|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Bùi Vĩnh Kiên
|
Ngày ban hành:
|
24/01/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2011/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
24 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ
Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng
lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/5/2006 của Bộ Tài nguyên và môi trường về việc ban
hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;
Căn cứ Quyết định số
10/2008/QĐ-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban
hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử
dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Xét đề nghị của: Sở Tài
nguyên và Môi trường tại tờ trình số 93/TT-TNMT ngày 20/12/2010; Sở Tài chính tại
công văn số 666/STC-QLG ngày 30/11/2010; Sở Tư pháp tại công văn số 1400/STP-VB
ngày 16/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm Quyết định này Bản đơn giá đo đạc
lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Đơn giá này tính bao gồm chi
phí trực tiếp và chi phí chung theo qui định. Khi thực hiện dự án, đơn vị lập dự
toán căn cứ quy mô dự án và các nội dung thực hiện sẽ tính các chi phí khác vào
giá thành sản phẩm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 27/02/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm: chi phí khảo
sát, thiết kế; chi phí kiểm tra nghiệm thu sản phẩm; chi phí bồi thường thiệt hại;
thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập chịu thuế tính trước (TNCTTT).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở
quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và các quy định hiện
hành hướng dẫn điều kiện áp dụng đơn giá, lập dự toán cho từng dự án cụ thể, đảm
bảo chặt chẽ, chính xác; Sở Tài chính theo dõi việc sử dụng kinh phí và thanh
quyết toán theo quy định hiện hành.
Khi mức lương và giá cả vật tư
khu vực thay đổi, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng Sở Tài chính
tính toán mức điều chỉnh kịp thời và thông báo để làm căn cứ thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký, thay thế Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 12/10/2007 của UBND tỉnh về
việc ban hành đơn giá đo đạc bản đồ, đăng ký lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn
phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, BộTài chính (B/c);
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NN.TN, KTTH, CN.XDCB, NC, PVPNN.TN, CVP.
|
TM. UBND TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Vĩnh Kiên
|
ĐƠN GIÁ
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
I. ĐƠN GIÁ
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:
1. Đơn giá lưới địa chính:
ĐVT:
đồng/điểm
|
|
Loại khó khăn
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
I. Trường hợp tìm điểm
không có tường vây
|
|
|
|
|
|
|
1. Đo ngắm bằng công
nghệ GPS
|
|
|
|
|
|
|
Chọn điểm và chôn mốc bê tông
|
Điểm
|
5 568 110
|
6 472 680
|
7 810 031
|
9 835 986
|
12 282 638
|
Chọn điểm và chôn mốc bê tông
trên hè phố
|
Điểm
|
5 830 447
|
6 807 206
|
8 234 552
|
10 384 959
|
12 991 115
|
Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ
|
Điểm
|
4 447 468
|
4 972 162
|
5 915 731
|
7 320 636
|
9 071 988
|
2. Đo ngắm bằng phương
pháp đường chuyền
|
|
|
|
|
|
|
Chọn điểm và chôn mốc bê tông
|
Điểm
|
5 021 850
|
5 953 946
|
7 148 035
|
9 091 811
|
10 984 163
|
Chọn điểm và chôn mốc bê tông
trên hè phố
|
Điểm
|
5 284 187
|
6 288 471
|
7 572 556
|
9 640 784
|
11 692 640
|
Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ
|
Điểm
|
3 901 208
|
4 453 427
|
5 253 735
|
6 576 461
|
7 773 513
|
II. Trường hợp tìm điểm có
tường vây
|
|
|
|
|
|
|
1. Đo ngắm bằng công
nghệ GPS
|
|
|
|
|
|
|
Chọn điểm và chôn mốc bê tông
|
Điểm
|
5 493 493
|
6 380 925
|
7 696 888
|
9 695 058
|
12 100 035
|
Chọn điểm và chôn mốc bê tông
trên hè phố
|
Điểm
|
5 755 830
|
6 715 451
|
8 121 409
|
10 244 031
|
12 808 512
|
Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ
|
Điểm
|
4 372 850
|
4 880 407
|
5 802 588
|
7 179 708
|
8 889 385
|
2. Đo ngắm bằng phương
pháp đường chuyền
|
|
|
|
|
|
|
Chọn điểm và chôn mốc bê tông
|
Điểm
|
4 947 233
|
5 862 191
|
7 034 893
|
8 950 882
|
10 801 560
|
Chọn điểm và chôn mốc bê tông
trên hè phố
|
Điểm
|
5 209 570
|
6 196 717
|
7 459 414
|
9 499 855
|
11 510 037
|
Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ
|
Điểm
|
3 826 591
|
4 361 673
|
5 140 593
|
6 436 532
|
7 590 910
|
2. Đơn giá đo đạc bản đồ địa
chính:
ĐVT:
đồng/ha
Loại KK
Tỷ lệ BĐ
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
KK6
|
Tỷ lệ 1/200
|
16
778 275
|
19
388 632
|
22
259 696
|
25
847 799
|
|
|
Tỷ lệ 1/500
|
6
595 740
|
7
688 959
|
9
438 440
|
11
367 662
|
13
536 812
|
16
363 422
|
Tỷ lệ 1/1000
|
2
345 946
|
2
640 816
|
2
997 237
|
3
995 668
|
4
979 817
|
6
042 331
|
Tỷ lệ 1/2000
|
762
837
|
859
404
|
975
198
|
1197
453
|
1
539 994
|
1
987 392
|
Tỷ lệ 1/5000
|
317
436
|
372
590
|
412
106
|
456
707
|
|
|
Trường hợp đo phục vụ
công tác đền bù, giải phóng mặt bằng khu công nghiệp, các công trình giao
thông, thủy lợi công trình điện năng
|
Tỷ lệ 1/200
|
18
998 330
|
21
878 324
|
25
264 359
|
29
363 552
|
|
|
Tỷ lệ 1/500
|
7
481 261
|
8
730 495
|
10
731 918
|
12
938 410
|
15
418 783
|
18
651 847
|
Tỷ lệ 1/1000
|
2
655 975
|
2
992 567
|
3
399 184
|
4
542 862
|
5
669 003
|
6
883 939
|
Tỷ lệ 1/2000
|
861
585
|
971
576
|
1
103 474
|
1
359 273
|
1
737 475
|
2
262 782
|
Tỷ lệ 1/5000
|
361
610
|
424
628
|
469
740
|
520
622
|
|
|
3. Số hoá và chuyển hệ toạ độ
bản đồ địa chính:
ĐVT:
đồng/ha
Loại KK
Tỷ lệ BĐ
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
KK6
|
a. Số hóa bản đồ địa
chính
|
Tỷ lệ 1/500
|
189
215
|
206
947
|
227
234
|
250
052
|
|
|
Tỷ lệ 1/1000
|
73
039
|
79
731
|
87
960
|
90
895
|
277
700
|
308
623
|
Tỷ lệ 1/2000
|
27
858
|
31
614
|
36
416
|
41
672
|
117
923
|
133
954
|
Tỷ lệ 1/5000
|
9
713
|
11
866
|
13
559
|
15
871
|
47
968
|
55
378
|
b. Chuyển hệ toạ độ bản
đồ địa chính
|
Tỷ lệ 1/500
|
136
141
|
143
785
|
151
383
|
159
028
|
169
620
|
182
655
|
Tỷ lệ 1/1000
|
40
051
|
42
329
|
44
761
|
47
162
|
50
464
|
54
516
|
Tỷ lệ 1/2000
|
12
485
|
13
214
|
13
960
|
14
707
|
15
745
|
17
018
|
Tỷ lệ 1/5000
|
1
840
|
1
933
|
2
014
|
2
098
|
|
|
4. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa
chính:
ĐVT:
đồng/ha, đồng/thửa
Loại KK
Tỷ lệ BĐ
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
KK6
|
BĐĐC biến động 26-40%
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ 1/200
Tỷ lệ 1/500
Tỷ lệ 1/1000
Tỷ lệ 1/2000
Tỷ lệ 1/5000
|
Ha
|
4
318 942
|
5
300 825
|
6
928 388
|
8
233 111
|
|
|
Thửa
|
368
478
|
456
678
|
603
616
|
721
176
|
|
|
Ha
|
765
741
|
907
364
|
1
133 423
|
1
443 894
|
1
760 589
|
2
243 671
|
Thửa
|
261
554
|
322
868
|
425
085
|
568
196
|
711
793
|
936
220
|
Ha
|
276
871
|
328
811
|
412
454
|
528
071
|
668
658
|
835
515
|
Thửa
|
91
275
|
110
137
|
141
407
|
185
328
|
235
343
|
298
000
|
Ha
|
68
914
|
83
960
|
100
096
|
119
492
|
154
068
|
189
758
|
Thửa
|
92
574
|
118
293
|
144
453
|
177
608
|
225
865
|
286
198
|
Ha
|
31
239
|
36
561
|
46
155
|
51
624
|
|
|
Thửa
|
189
269
|
216
506
|
283
599
|
310
445
|
|
|
BĐĐC biến động 15-25%
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ 1/200
Tỷ lệ 1/500
Tỷ lệ 1/1000
Tỷ lệ 1/2000
Tỷ lệ 1/5000
|
Ha
|
5
182 731
|
6
360 990
|
8
314 066
|
9
879 734
|
|
|
Thửa
|
442
173
|
548
014
|
724
339
|
865
412
|
|
|
Ha
|
918
889
|
1
088 837
|
1
360107
|
1
732 672
|
2
112 706
|
2
692 405
|
Thửa
|
313
864
|
387
441
|
510
101
|
681
836
|
854
152
|
1
123 464
|
Ha
|
332
245
|
394
573
|
494
945
|
633
686
|
802
389
|
1
002 619
|
Thửa
|
109
530
|
132
165
|
169
688
|
222
393
|
282
412
|
357
600
|
Ha
|
82
697
|
100
752
|
120
116
|
143
391
|
184
882
|
227
710
|
Thửa
|
111
088
|
141
951
|
173
344
|
213
129
|
271
038
|
343
437
|
Ha
|
37
487
|
43
873
|
55
386
|
61
948
|
|
|
Thửa
|
227
123
|
259
807
|
340
318
|
372
534
|
|
|
BĐĐC biến động 15%
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ 1/200
Tỷ lệ 1/500
Tỷ lệ 1/1000
Tỷ lệ 1/2000
Tỷ lệ 1/5000
|
Ha
|
5
614 625
|
6
891 072
|
9
006 905
|
10
703 045
|
|
|
Thửa
|
479
021
|
593
682
|
784
701
|
937
529
|
|
|
Ha
|
995
463
|
1
179 573
|
1
473 449
|
1
877 062
|
2
288 765
|
2
916 772
|
Thửa
|
340
020
|
419
728
|
552
610
|
738
655
|
925
331
|
1
217 086
|
Ha
|
359
932
|
427
454
|
536
191
|
686
493
|
869
255
|
1
086 170
|
Thửa
|
118
658
|
143
178
|
183
829
|
240
926
|
305
946
|
387
401
|
Ha
|
89
588
|
109
148
|
130
125
|
155
340
|
200
289
|
246
686
|
Thửa
|
120
346
|
153
781
|
187
789
|
230
890
|
293
625
|
372
057
|
Ha
|
48
732
|
57
035
|
72
001
|
80
533
|
|
|
Thửa
|
295
260
|
337
749
|
442
414
|
484
294
|
|
|
5. Trích đo địa chính thửa đất:
ĐVT:
đồng/ thửa
Quy mô thửa đất
|
Trích đo thửa đất
|
Đất đô thị
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
Thửa < 100 m2
|
1 682 806
|
1 124 960
|
Thửa từ 100 - 300 m2
|
1 996 930
|
1 333 077
|
Thửa > 300 -500 m2
|
2 120 335
|
1 417 449
|
Thửa >500 - 1000 m2
|
2 591 521
|
1 732 438
|
Thửa > 1000-3000 m2
|
3 561 939
|
2 379 290
|
Thửa >3000- 10000 m2
|
5 469 119
|
3 656 119
|
Từ 1 - 10 ha
|
6 562 943
|
4 387 342
|
6. Đo đạc chỉnh lý bản trích
lục BĐĐC, bản trích lục trích đo địa chính:
ĐVT:
đồng/ thửa
Quy mô thửa đất
|
Trích đo thửa đất
|
Đất đô thị
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
Thửa < 100 m2
|
841 403
|
562 480
|
Thửa từ 100 - 300 m2
|
998 465
|
666 539
|
Thửa > 300 -500 m2
|
1 060 168
|
708 725
|
Thửa >500 - 1000 m2
|
1 295 761
|
866 219
|
Thửa > 1000-3000 m2
|
1 780 970
|
1 189 645
|
Thửa >3000- 10000 m2
|
2 734 560
|
1 828 059
|
Từ 1 - 10 ha
|
3 281 471
|
2 193 671
|
* Trường hợp đo đạc chỉnh
lý bản trích lục BĐĐC, bản trích lục trích đo địa chính do yếu tố quy hoạch:
ĐVT:
đồng/ thửa
Quy mô thửa đất
|
Trích đo thửa đất
|
Đất đô thị
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
Thửa < 100 m2
|
504 842
|
337 488
|
Thửa từ 100 - 300 m2
|
599 079
|
399 923
|
Thửa > 300 -500 m2
|
636 101
|
425 235
|
Thửa >500 - 1000 m2
|
777 456
|
519 731
|
Thửa > 1000-3000 m2
|
1 068 582
|
713 787
|
Thửa >3000- 10000 m2
|
1 640 736
|
1 096 836
|
Từ 1 - 10 ha
|
1 968 883
|
1 316 203
|
7. Đo đạc bổ sung tài sản gắn
liền với đất:
ĐVT:
đồng/ thửa
Quy mô thửa đất
|
Trích đo thửa đất
|
Đất đô thị
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
Trường hợp tài sản gắn
liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác
|
Thửa < 100 m2
|
1 177 964
|
787 472
|
Thửa từ 100 - 300 m2
|
1 397 851
|
933 154
|
Thửa > 300 -500 m2
|
1 484 235
|
992 214
|
Thửa >500 - 1000 m2
|
1 814 065
|
1 212 706
|
Thửa > 1000-3000 m2
|
2 493 357
|
1 665 503
|
Thửa >3000- 10000 m2
|
3 828 383
|
2 559 283
|
Từ 1 - 10 ha
|
4 594 060
|
3 071 140
|
Trường hợp tài sản gắn
liền với đất không phải là nhà và các công trình xây dựng khác
|
Thửa < 100 m2
|
504 842
|
337 488
|
Thửa từ 100 - 300 m2
|
599 079
|
399 923
|
Thửa > 300 -500 m2
|
636 101
|
425 235
|
Thửa >500 - 1000 m2
|
777 456
|
519 731
|
Thửa > 1000-3000 m2
|
1 068 582
|
713 787
|
Thửa >3000- 10000 m2
|
1 640 736
|
1 096 836
|
Từ 1 - 10 ha
|
1 968 883
|
1 316 203
|
II. ĐƠN GIÁ
ĐĂNG KÝ QUYỀN SDĐ, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SDĐ:
1. Đăng ký cấp GCNQSDĐ thuộc
thẩm quyền cấp huyện:
ĐVT:
đồng/hồ sơ
STT
|
Danh mục sản phẩm
|
KK
|
Tin học
|
Thủ công
|
I
|
Đăng ký cấp GCNQSDĐ đồng
loạt ở xã
|
|
|
|
1
|
Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp
huyện
|
1
|
183 347
|
194 470
|
|
|
2
|
201 877
|
213 000
|
|
|
3
|
215 766
|
226 889
|
2
|
Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp
huyện
|
1
|
181 414
|
192 537
|
|
|
2
|
199 945
|
211 067
|
|
|
3
|
213 833
|
224 956
|
II
|
Đăng ký cấp GCNQSDĐ đồng
loạt ở phường
|
|
|
|
1
|
Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp
huyện
|
2
|
268 396
|
282 856
|
|
|
3
|
282 755
|
297 215
|
|
|
4
|
298 470
|
312 930
|
|
|
5
|
315 627
|
330 087
|
2
|
Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp
huyện
|
2
|
269 819
|
284 279
|
|
|
3
|
284 197
|
298 656
|
|
|
4
|
299 930
|
314 390
|
|
|
5
|
317 097
|
331 556
|
III
|
Đăng ký cấp GCNQSDĐ đơn lẻ
ở xã
|
|
|
|
1
|
Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp
huyện
|
1
|
558 402
|
569 524
|
|
|
2
|
622 83 8
|
633 961
|
|
|
3
|
686 207
|
697 330
|
2
|
Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp
huyện
|
1
|
554 701
|
565 823
|
|
|
2
|
619 137
|
630 260
|
|
|
3
|
682 506
|
693 629
|
IV
|
Đăng ký cấp GCNQSDĐ đơn lẻ
ở phường
|
|
|
|
1
|
Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp
huyện
|
2
|
801 966
|
810 308
|
|
|
3
|
891 992
|
900 334
|
|
|
4
|
1 010 454
|
1 018 796
|
|
|
5
|
1 152 757
|
1 161 099
|
2
|
Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp
huyện
|
2
|
798 770
|
807 112
|
|
|
3
|
896 867
|
897 170
|
|
|
4
|
969 923
|
1 015 679
|
|
|
5
|
1 131 341
|
1 158 029
|
2. Cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ
thuộc thẩm quyền cấp huyện:
ĐVT:
đồng/hồ sơ
STT
|
Danh mục sản phẩm
|
KK
|
Tin học
|
Thủ công
|
I
|
Cấp lại cấp đổi GCNQSDĐ
|
|
|
|
1
|
Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp
huyện
|
1
|
233 359
|
244 482
|
|
|
2
|
240 162
|
251 285
|
|
|
3
|
242 945
|
254 067
|
2
|
Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp
huyện
|
1
|
231 195
|
242 318
|
|
|
2
|
237 997
|
249 120
|
|
|
3
|
240 780
|
251 903
|
II
|
Cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ
khi thực hiện "dồn điền đổi thửa"
|
|
|
|
1
|
Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp
huyện
|
1
|
83 672
|
86 985
|
|
|
2
|
90 559
|
93 871
|
|
|
3
|
94 620
|
97 933
|
2
|
Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp
huyện
|
1
|
83 672
|
86 985
|
|
|
2
|
90 559
|
93 871
|
|
|
3
|
94 620
|
97 933
|
III
|
Cấp đổi hoặc chỉnh lý
GCNQSDĐ khi chuyển quyền SDĐ nông nghiệp giữa 2 hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
1
|
Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp
huyện
|
1
|
189 847
|
195 409
|
|
|
2
|
196 742
|
202 303
|
|
|
3
|
199 570
|
205 132
|
2
|
Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp
huyện
|
1
|
189 847
|
218 092
|
|
|
2
|
196 742
|
224 986
|
|
|
3
|
199 570
|
227 815
|
IV
|
Cấp đối GCNQSDĐ, lập lại
HSĐC đồng loạt tại xã khi đo vẽ BĐĐC chính qui thay thế tài liệu đo đạc cũ
|
1
|
116 831
|
127 954
|
2
|
123 172
|
134 295
|
3
|
130 776
|
141 899
|
V
|
Cấp đổi GCNQSDĐ, lập lại
HSĐC đồng loạt tại phường khi đo vẽ BĐĐC chính qui thay thế tài liệu đo đạc
cũ
|
2
|
146 557
|
161 425
|
3
|
150 844
|
165 711
|
4
|
155 589
|
170 456
|
5
|
160 755
|
175 622
|
3. Đăng ký biến động về SDĐ
thuộc thẩm quyền cấp huyện:
ĐVT:
đồng/hồ sơ
STT
|
Danh mục sản phẩm
|
KK
|
Tin học
|
Thủ công
|
I
|
Đăng ký biến động về SDĐ đối
với hộ gia đình cá nhân ở xã, thị trấn.
|
|
|
|
1
|
Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp
huyện
|
1
|
356 626
|
365 892
|
2
|
375 530
|
384 796
|
3
|
387 697
|
396 963
|
2
|
Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp
huyện
|
1
|
340 095
|
344 277
|
2
|
359 000
|
363 181
|
3
|
371 167
|
375 348
|
II
|
Đăng ký biến động về SDĐ đối
với hộ gia đình cá nhân SDĐ ở phường và SĐĐ ở xã thị trấn đối với trường hợp
nộp HS tại VPĐKQSDĐ cấp huyện hoặc phòng TNMT
|
|
|
|
1
|
Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp
huyện
|
1
|
625 987
|
631 753
|
2
|
711 606
|
717 371
|
3
|
798 214
|
803 980
|
4
|
913 496
|
919 261
|
5
|
1 053 707
|
1 059 472
|
2
|
Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp
huyện
|
1
|
625 920
|
631 686
|
2
|
711 577
|
717 342
|
3
|
798 214
|
803 980
|
4
|
913 539
|
919 305
|
5
|
1 053 809
|
1 059 574
|
4. Đơn giá, đăng ký lập hồ
sơ cấp GCNQSDĐ thuộc thẩm quyền UBND tỉnh:
ĐVT:
đồng/hồ sơ
Loại KK
|
Đăng ký, cấp GCN lần đầu
|
Cấp lại, cấp đối
|
Đăng ký biến động
|
1
|
685 783
|
297 274
|
317 513
|
2
|
762 788
|
304 209
|
325 511
|
3
|
815 940
|
307 026
|
328 734
|
4
|
914 073
|
315 182
|
338 165
|
5
|
1 028 646
|
324 591
|
349 028
|
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
4.376
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|