|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
104/2007/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 104/2007/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 07 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG QUẶNG TITAN GIAI ĐOẠN 2007-2015, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoáng
sản, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản và Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khoáng sản;
Xét đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
quặng titan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 với các nội dung chủ
yếu sau:
1. Quan điểm
a) Phát triển công nghiệp khai thác và
chế biến quặng titan phải phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp Việt
Nam, quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của các địa phương. Đảm bảo thăm dò,
khai thác và chế biến tài nguyên titan tiết kiệm, có hiệu quả kinh tế, bảo vệ
môi trường sinh thái, kết hợp việc phát triển kinh tế – xã hội với việc bảo vệ
an ninh, quốc phòng tại các địa bàn có khoáng sản titan.
b) Khai thác và chế biến quặng titan
một cách đồng bộ đến chế biến sâu thành các sản phẩm có giá trị kinh tế cao,
đáp ứng nhu cầu trong nước, thay thế nhập khẩu; giảm dần và dừng xuất khẩu
quặng tinh vào thời gian thích hợp gần nhất.
c) Xây dựng và phát triển công nghiệp
khai thác, chế biến quặng titan với công nghệ hiện đại, kết hợp nội lực, hợp
tác đầu tư trong việc đào tạo, chuyển giao công nghệ sản xuất pigment, rutil
nhân tạo và xỉ titan.
2. Mục tiêu
a) Đáp ứng nhu cầu nguyên liệu quặng
titan cho các cơ sở chế biến sâu trong nước. Có một phần quặng tinh xuất khẩu
hợp lý để góp phần phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn trong giai đoạn
trước mắt (đến năm 2010) khi chưa kịp đầu tư các cơ sở chế biến sâu.
b) Đáp ứng nhu cầu của đất nước về sản
phẩm bột màu dioxit titan, ilmenit hoàn nguyên và zircon mịn cho giai đoạn sau
năm 2010 và có một phần xuất khẩu.
c) Chuẩn bị đầy đủ cơ sở tài liệu về
trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác của các mỏ sẽ đưa vào khai thác
trước năm 2020.
d) Xác định các mỏ thăm dò, khai thác
quy mô công nghiệp, các vùng cấm và hạn chế hoạt động khoáng sản để bảo đảm cho
các hoạt động khoáng sản thực hiện đúng quy định của pháp luật.
3. Nội dung Quy hoạch
a) Trữ lượng và tài nguyên
Trữ lượng quặng titan Việt Nam bao gồm
quặng ilmenit đã xác định và dự báo khoảng 34,5 triệu tấn, trong đó trữ lượng
đã xác định từ cấp C2 trở lên khoảng 14 triệu tấn (chiếm 41%), tài nguyên dự
báo khoảng 20,5 triệu tấn (chiếm 59%).
Quặng titan gồm 2 loại quặng gốc và sa
khoáng: quặng titan gốc phân bố ở Thái Nguyên có trữ lượng và tài nguyên dự báo
đến 7,8 triệu tấn; quặng sa khoáng titan chủ yếu phân bố vùng ven biển từ Thanh
Hóa đến Bình Thuận, trữ lượng đã xác định 9,2 triệu tấn và tài nguyên dự báo
khoảng 7,5 triệu tấn.
Đi kèm quặng sa khoáng titan còn có quặng
zircon với trữ lượng khoảng 1 triệu tấn và tài nguyên dự báo khoảng 2 triệu
tấn.
Chi tiết về trữ lượng và tài nguyên dự
báo quặng titan Việt Nam thể hiện ở Phụ lục I kèm theo.
b) Phân vùng quy hoạch
- Khu vực hoạt động khoáng sản titan
Khu vực hoạt động khoáng sản titan bao
gồm các vùng sau: vùng Thái Nguyên, vùng Thanh Hóa – Hà Tĩnh; vùng Quảng Trị –
Thừa Thiên Huế, vùng Bình Định – Phú Yên; vùng Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Vùng cấm hoạt động khoáng sản titan,
hạn chế hoạt động khoáng sản titan.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan khoanh định
và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm hoạt động, hạn chế hoạt động
khoáng sản titan.
- Khu vực đấu thầu hoạt động khoáng sản
titan
Triển khai việc thí điểm đấu thầu hoạt
động khoáng sản đối với một số mỏ, điểm mỏ titan tại các vùng nguyên liệu hoặc
địa phương có một số doanh nghiệp cùng muốn khai thác và chế biến quặng titan.
- Khu vực tài nguyên dự trữ quốc gia
Hiện tại, các mỏ titan đã thăm dò đều
thuộc Quy hoạch khai thác và chế biến. Gần 60% tài nguyên còn ở mức độ dự báo
nên chưa có mỏ titan nào thuộc khu vực tài nguyên dự trữ quốc gia.
c) Quy hoạch thăm dò
Đẩy mạnh công tác thăm dò các mỏ hoặc
phầm mỏ cấp trữ lượng C2, P1 đáp ứng yêu cầu khai thác và
chế biến cho giai đoạn quy hoạch.
Tiến độ thăm dò phải thực hiện phù hợp
với tiến độ duy trì và đưa các mỏ mới vào khai thác.
Danh mục và dự kiến tiến độ thăm dò
các mỏ và điểm mỏ titan xem Phụ lục II kèm theo.
d) Nhu cầu các sản phẩm chế biến sâu
Dự báo nhu cầu các sản phẩm chế biến
sâu quặng titan, zircon trong nước đến năm 2025 (nghìn tấn)
TT
|
Nhu cầu sản phẩm
|
2007
|
2010
|
2015
|
2020
|
2025
|
1
|
Pigment
|
12
|
16
|
26
|
42
|
74
|
2
|
Rutil
nhân tạo hoặc xỉ titan
|
0
|
30
|
30
|
45
|
80
|
3
|
Ilmenit
hoàn nguyên
|
28
|
37
|
70
|
110
|
170
|
4
|
Bộ
zircon mịn
|
10
|
12
|
15
|
25
|
40
|
đ) Quy hoạch khai thác, chế biến
- Quy hoạch khai thác
Giai đoạn 2007 – 2015, quy hoạch khai
thác, chế biến được thực hiện cho các mỏ quy mô công nghiệp đã được thăm dò,
đánh giá. Các giai đoạn tiếp theo sẽ huy động bổ sung cho khai thác và chế biến
những mỏ quặng đã được thăm dò để duy trì sản lượng và đảm bảo nhu cầu về tinh
quặng cho chế biến sâu.
- Quy hoạch chế biến
Theo quy mô trữ lượng, tính chất quặng
của 5 vùng nguyên liệu và khả năng biến động của thị trường, dự kiến đầu tư các
cơ sở chế biến sâu với các sản phẩm bột màu dioxit titan, xỉ titan, rutil nhân
tạo và ilmenit hoàn nguyên như sau:
+ Đầu tư nhà máy hoàn nguyên ilmenit ở
các khu vực Thái Nguyên, Bình Định và Quảng Trị và mở rộng theo nhu cầu từng
giai đoạn.
+ Đầu tư 01 nhà máy pigment công suất
giai đoạn 1 là 5.000 tấn/năm vàmở rộng lên 10.000 tấn / năm vào năm 2015 tại kh
vực Bình Thuận, 01 nhà máy pigment công suất giai đoạn 1 là 30.000 tấn / năm và
mở rộng lên 50.000 tấn/năm ở giai đoạn 2 (sau năm 2015) tại khu vực Hà Tĩnh.
+ Đầu tư 01 nhà máy xỉ titan hoặc
rutil nhân tạo với công suất 20.000 tấn/năm tại khu vực Thái Nguyên giai đoạn
2007-2015 và mở rộng lên 40.000-60.000 tấn/năm vào giai đoạn 2016-2025.
+ Đầu tư 01 nhà máy rutil nhân tạo
hoặc xỉ titan với công suất 30.000 tấn/năm tại vùng Thừa Thiên Huế giai đoạn
2007-2015 và mở rộng lên 50.000 tấn/năm vào giai đoạn sau năm 2015 nếu có nhu
cầu thị trường.
Dự kiến sản lượng quặng tinh ilmenit
(nghìn tấn) theo thời kỳ quy hoạch như sau:
Tên sản phẩm
|
2007
|
2010
|
2015
|
2020
|
2025
|
Sản
xuất quặng tinh
|
460
|
250
|
350
|
400
|
600
|
Quặng
tinh cho chế biến sâu
|
40
|
250
|
350
|
400
|
600
|
Quặng
tinh xuất khẩu
|
420
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sản lượng trên có thể điều chỉnh tùy
theo thực tế phát triển ngành khai thác – chế biến quặng titan và nhu cầu của
thị trường.
4. Vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư ước tính của giai đoạn
quy hoạch 2007 – 2025 cho công tác thăm dò, khai thác và chế biến quặng titan
khoảng 4.282 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2007 – 2015 khoảng 2.139 tỷ đồng, giai
đoạn 2016-2025 khoảng 2.143 đồng. Cụ thể như sau:
Giai đoạn 2007-2015
- Vốn đầu tư cho công tác thăm dò
khoảng 94 tỷ đồng, dự kiến thực hiện chủ yếu từ nguồn vốn tự thu xếp của các
doanh nghiệp.
- Vốn đầu tư cho khai thác và tuyển
quặng titan khoảng 40 tỷ đồng do các chủ đầu tư thu xếp từ các nguồn vốn tự có,
vốn vay và các hình thức huy động vốn khác.
- Vốn đầu tư cho các nhà máy (chế biến
sâu) pigment, ilmenit hoàn nguyên, xỉ titan và rutil nhân tạo khoảng 2045 tỷ
đồng từ nguồn vốn tự thu xếp của doanh nghiệp.
Giai đoạn 2016-2025 dự kiến vốn đầu tư
cho thăm dò, khai thác và chế biến khoảng 2.143 tỷ đồng.
Chi tiết vốn đầu tư thể hiện tại Phụ
lục V kèm theo.
5. Các giải pháp và chính sách thực
hiện
- Các giải pháp
+ Giải pháp cụ thể về huy động vốn
Thăm dò địa chất, các công trình khai
thác và chế biến: sử dụng nguồn vốn vay thương mại, nguồn vốn tự thu xếp của
doanh nghiệp.
+ Quản lý và phát triển tiềm năng
quặng titan
Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống quản lý
dữ liệu bằng công nghệ số hóa nguồn quặng titan trên phạm vi cả nước để lưu trữ
quốc gia;
Đẩy mạnh công tác thăm dò để chuẩn bị
tài nguyên cho các dự án đưa vào khai thác giai đoạn 2007-2015 và có đủ cơ sở
chắc chắn cho triển khai, điều chỉnh Quy hoạch giai đoạn trên.
+ Về khai thác và sử dụng quặng titan
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh chỉ đạo
Tổng công ty khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh đẩy nhanh tiến độ đầu tư dự án
xây dựng nhà máy pigment tại Hà Tĩnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
chỉ đạo Công ty khoáng sản Huế triển khai công tác chuẩn bị đầu tư các dự án
chế biến sâu quặng titan theo Quy hoạch;
Đẩy mạnh việc hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực khoa học, công nghệ chế biến sâu quặng titan và các nguyên tố công
sinh.
+ Giải pháp về cơ sở hạ tầng
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngoài
hàng rào tại các vùng khai thác và chế biến sâu quặng titan
- Các chính sách
+ Về cơ chế quản lý thực hiện quy
hoạch
Xây dựng chính sách sử dụng, kinh
doanh xuất nhập khẩu quặng titan với phương châm sử dụng tiết kiệm và hợp lý
tài nguyên, nâng cao hiệu quả kinh tế của việc khai thác, chế biến quặng titan,
đảm bảo hài hòa sự phát triển kinh tế – xã hội địa phương và nâng cao giá trị
kinh tế của khoáng sản quặng titan.
+ Về tài chính
Tạo cơ chế về chính sách khuyến khích
đầu tư phù hợp với lộ trình hội nhập đối với dự án đầu tư chế biến sâu. Tạo
nguồn vốn ngân sách đầu tư mạng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào tại các vùng
khai thác và chế biến sâu quặng titan.
+ Về nguồn nhân lực
Có chính sách đào tạo, thu hút đội ngũ
cán bộ quản lý, cán bộ khoa học chuyên ngành địa chất, tuyển khoáng và khai
thác thực hiện các dự án thăm dò, khai thác quặng titan và chế biến sâu trong
nước.
+ Về hợp tác quốc tế
Đổi mới chính sách và môi trường đầu
tư nhằm kêu gọi đầu tư nước ngoài vào lĩn vực chế biến sâu quặng titan với mục
tiêu thu hút vốn, tiếp thu và chuyển giao công nghệ mới.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công nghiệp có trách nhiệm công
bố và tổ chức thực hiện quy hoạch này sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt. Định kỳ cập nhật, thời sự hóa tình hình thực hiện và điều chỉnh quy
hoạch, đảm bảo đồng bộ và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế – xã hội của
đất nước và lộ trình hội nhập quốc tế. Đề xuất cơ chế, chính sách phát triển ổn
định và bền vững ngành công nghiệp khai thác và chế biến quặng titan.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường lập và
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài
nguyên khoáng sản quặng titan và chỉ đạo tổ chức thực hiện.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
cân đối vốn ngân sách để thực hiện chương trình điều tra cơ bản tài nguyên
quặng titan trên cả nước, đầu tư xây dựng mạng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào
tại các khu mỏ và chế biến titan lớn ở Hà Tĩnh, Bình Thuận.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức quản lý và bảo vệ tài nguyên quặng
titan trên địa bàn khi mỏ chưa có chủ, ngăn ngừa tình trạng khai thác và xuất
khẩu trái phép quặng titan. Tổ chức lập và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan đối với
các mỏ thuộc thẩm quyền cấp giấy phép.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 4. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư
Trung ương Đảng;
- Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VPBCĐ TW về
phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng
Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân
tộc và các Ủy ban của QH;
- Văn phòng
Quốc hội;
- Tòa án nhân
dân tối cao;
- Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- UBTW Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan
Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN,
các PCN, Website Chính phủ, Ban điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng
Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn
thư, CN (5b)
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn
Dũng
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG
THỐNG KÊ TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYÊN DỰ BÁO QUẶNG TITAN VIỆT NAM
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên mỏ, điểm quặng
|
Mức độ nghiên cứu
|
Trữ lượng và tài
nguyên dự báo ilmenit (nghìn tấn)
|
Trữ lượng tài
nguyên dự báo zircon (nghìn tấn)
|
Hàm lượng trung
bình (kg/m3)
|
B
|
C1
|
C2
|
P1
|
P2
|
Tổng
|
Hàm lượng trung
bình (kg/m3)
|
Tài nguyên dự báo
zircon (nghìn tấn)
|
|
Vùng mỏ Thái Nguyên
|
|
|
855,10
|
2296,40
|
1685,80
|
|
3000
|
7837,30
|
|
|
1
|
Mỏ Cây Châm
|
Thăm dò
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quặng gốc
|
|
8,98%
(TiO2)
|
727,70
|
2090,90
|
1616,90
|
|
|
4435,50
|
|
|
|
Sa Khoáng
|
|
113kg/m3
|
127,40
|
205,50
|
68,90
|
|
|
401,80
|
|
|
15 điểm quặng
|
Na Hoe, Hữu Sào, Làng Bầu, Làng
Khiu, Hái Hoa…
|
Khảo sát
|
5%
(TiO2)
|
|
|
|
|
3000
|
3000
|
|
|
|
Vùng Quảng Ninh
|
|
|
38,31
|
22,89
|
26,03
|
|
|
87,23
|
|
|
1
|
Điểm quặng Bình Ngọc, Trà Cổ
|
Thăm dò
|
|
38,31
|
22,89
|
4,05
|
|
|
65,25
|
|
|
2
|
Điểm quặng Hải Ninh
|
Thăm dò
|
|
|
|
21,98
|
|
|
21,98
|
|
|
|
Vùng quặng Thanh
Hóa - Hà Tĩnh
|
|
|
767,56
|
1782,01
|
2128,40
|
59,70
|
2179,00
|
6916,67
|
|
603,31
|
1
|
Điểm quặng sa khoáng Hoằng Hóa,
Thanh Hóa
|
Khảo sát
|
30,00
|
|
|
|
|
480
|
480,00
|
3,80
|
60,00
|
2
|
Điểm quặng sa khoáng Quảng Xương,
Thanh Hóa
|
Khảo sát
|
30,00
|
|
|
|
|
535
|
535,00
|
3,80
|
66,88
|
3
|
Điểm quặng sa khoáng Tĩnh Gia, Thanh
Hóa
|
Khảo sát
|
30,00
|
|
|
|
|
480
|
480,00
|
3,80
|
60,00
|
4
|
Điểm quặng sa khoáng Xuân Sơn, Nghi
Xuân, Hà Tĩnh
|
Thăm dò
|
32,50
|
|
|
8,35
|
|
|
8,35
|
3,70
|
1,04
|
5
|
Điểm quặng sa khoáng Vân Sơn, Nghi
Xuân, Hà Tĩnh
|
Thăm dò
|
75,40
|
|
|
36,90
|
|
|
36,90
|
8,20
|
4,61
|
6
|
Mỏ sa khoáng Cương Gián, Nghi Xuân,
Hà Tĩnh
|
Thăm dò
|
71,20
|
|
|
100,98
|
|
|
100,98
|
11,90
|
12,61
|
7
|
Mỏ sa khoáng Song Nam, Nghi Xuân, Hà
Tĩnh
|
Thăm dò
|
50,60
|
|
|
47,77
|
|
|
47,77
|
1,10
|
5,97
|
8
|
Mỏ sa khoáng Cẩm Hòa, Cẩm Xuyên, Hà
Tĩnh
|
Thăm dò
|
83,50
|
653,39
|
180,61
|
184,70
|
|
|
1018,70
|
3,80
|
84,32
|
9
|
Mỏ sa khoáng Cẩm Thăng, Cẩm Xuyên,
Hà Tĩnh
|
Thăm dò
|
60,00
|
|
|
285,67
|
|
|
285,67
|
3,60
|
35,71
|
10
|
Mỏ sa khoáng Cẩm Nhượng, Cẩm Xuyên,
Hà Tĩnh
|
Thăm dò
|
86,20
|
114,17
|
49,03
|
|
|
|
163,19
|
3,50
|
2,24
|
11
|
Điểm quặng sa khoáng Cẩm Sơn, Cẩm
Xuyên, Hà Tĩnh
|
Thăm dò
|
51,40
|
|
|
30,41
|
|
|
30,41
|
14,00
|
5,07
|
12
|
Mỏ sa khoáng Kỳ Xuân, Kỳ Anh, Hà
Tĩnh
|
Thăm dò
|
185,50
|
|
234,96
|
65,06
|
|
|
300,02
|
3,40
|
4,81
|
13
|
Mỏ sa khoáng Kỳ Khang, Kỳ Anh, Hà
Tĩnh
|
Thăm dò
|
73,60
|
|
1317,42
|
250,26
|
|
|
1567,68
|
15,00
|
142,34
|
14
|
Mỏ sa khoáng Kỳ Ninh, Kỳ Anh, Hà
Tĩnh
|
Thăm dò
|
119,40
|
|
|
140,58
|
|
|
140,58
|
28,50
|
89,25
|
15
|
Điểm quặng sa khoáng Kỳ Lợi, Kỳ Anh,
Hà Tĩnh
|
Thăm dò
|
81,40
|
|
|
30,27
|
|
|
30,27
|
6,30
|
5,04
|
16
|
Điểm quặng sa khoáng Kỳ Phương, Kỳ
Anh, Hà Tĩnh
|
Thăm dò
|
30,20
|
|
|
25,92
|
|
|
25,92
|
3,40
|
4,32
|
17
|
Mỏ sa khoáng Quảng Đông, Quảng
Trạch, Quảng Bình
|
Đánh giá
|
|
|
|
70,90
|
59,70
|
|
130,60
|
|
19,10
|
|
Vùng quặng Quảng
Trị - Thừa Thiên Huế
|
|
|
|
783,66
|
1522,21
|
6001,50
|
|
8307,37
|
|
1269,04
|
1
|
Điểm quặng sa khoáng Ngư Thủy, Lệ
Thủy, Quảng Bình
|
Đánh giá
|
60,00
|
|
|
|
294,80
|
|
294,80
|
30,00
|
147,40
|
2
|
Mỏ sa khoáng Vĩnh Thái, Vĩnh Linh,
Quảng Trị
|
Thăm dò
|
127,00
|
|
123,84
|
233,31
|
|
|
357,16
|
22,80
|
62,70
|
3
|
Điểm quặng sa khoáng Trung Giang,
Gio Linh, Quảng Trị
|
Đánh giá
|
12,50
|
|
|
|
853,74
|
|
853,74
|
3,50
|
142,29
|
4
|
Điểm quặng sa khoáng Quảng Ngạn,
Quảng Điền, Thừa Thiên Huế
|
Đánh giá
|
26,30
|
|
|
|
1321,60
|
|
1321,60
|
4,80
|
204,70
|
5
|
Mỏ sa khoáng Kế Sung - Vinh Mỹ, Thừa
Thiên Huế (Nam Thuận An: gồm các khu Vinh Xuân, Kế Sung, Phương Diên)
|
Đánh giá
|
59,40
|
|
659,82
|
1288,90
|
3372,33
|
|
5321,05
|
11,50
|
711,95
|
6
|
Điểm quặng sa khoáng Lộc Tiến, Thừa
Thiên Huế
|
Tìm kiếm sơ bộ tỷ
lệ 1/500.000
|
21,00
|
|
|
|
159,03
|
|
159,03
|
3,50
|
19,88
|
|
Vùng quặng Bình
Định - Phú Yên
|
|
|
|
792,25
|
898,77
|
713,69
|
4200
|
6604,72
|
|
110,25
|
1
|
Điểm quặng An Mỹ
|
Đánh giá
|
30,00
|
|
|
2,02
|
|
|
2,02
|
0,30
|
0,09
|
2
|
Điểm quặng An Hòa
|
Thăm dò
|
30,00
|
|
5,05
|
1,63
|
|
|
6,69
|
0,30
|
0,33
|
3
|
Điểm quặng Phú Thường
|
Thăm dò
|
30,00
|
|
2,39
|
1,37
|
|
|
3,76
|
0,30
|
0,18
|
4
|
Điểm quặng Từ Nhan
|
Thăm dò
|
30,00
|
|
10,97
|
2,23
|
|
|
13,20
|
0,30
|
0,62
|
5
|
Điểm quặng Phú Dương
|
Thăm dò
|
30,00
|
|
6,71
|
3,84
|
|
|
10,55
|
0,30
|
0,73
|
6
|
Điểm quặng Xương Lý
|
Thăm dò
|
30,00
|
|
17,29
|
1,67
|
|
|
18,96
|
0,30
|
0,73
|
7
|
Điểm quặng Hưng Lương
|
Tìm kiếm
|
30,00
|
|
|
21,35
|
|
|
21,35
|
0,30
|
0,89
|
8
|
Điểm quặng Trung Lương
|
Thăm dò
|
30,00
|
|
3,48
|
5,39
|
|
|
8,88
|
0,30
|
0,39
|
9
|
Điểm quặng Vũng Mú
|
Tìm kiếm
|
30,00
|
|
|
2,00
|
|
|
2,00
|
0,30
|
|
10
|
Điểm quặng Nam Đầm Cù Mông
|
Tìm kiếm
|
30,00
|
|
|
14,00
|
|
|
14,00
|
0,30
|
0,70
|
11
|
Điểm quặng Vĩnh Hòa
|
Tìm kiếm
|
|
|
|
18,00
|
|
|
18,00
|
0,30
|
0,90
|
12
|
Điểm quặng Long Thủy
|
Tìm kiếm
|
|
|
|
0,41
|
|
|
0,41
|
0,30
|
0,02
|
13
|
Điểm quặng Tuy Hòa
|
Tìm kiếm
|
|
|
|
|
20,00
|
|
20,00
|
|
|
14
|
Tài nguyên chưa đánh giá (chung cho
dải Bình Định - Phú Yên)
|
Khảo sát
|
30,00
|
|
|
|
|
3800
|
3800,00
|
|
|
15
|
Mỏ sa khoáng Đề Gi
|
Thăm dò
|
30,00
|
|
746,35
|
824,85
|
|
|
1571,20
|
0,30
|
52,10
|
16
|
Điểm quặng sa khoáng Đầm Môn
|
Tìm kiếm
|
26,00
|
|
|
|
693,69
|
400
|
1093,69
|
|
52,57
|
|
Vùng quặng Bình
Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
|
|
205,63
|
229,27
|
518,28
|
3860
|
4813,18
|
|
1492,71
|
1
|
Điểm quặng An Hải
|
Khảo sát
|
30,00
|
|
|
|
|
800
|
800,00
|
1,70
|
133,33
|
2
|
Điểm quặng Tuy Phong
|
Khảo sát
|
30,00
|
|
|
|
|
180
|
180,00
|
1,70
|
30,00
|
3
|
Điểm quặng Thiện Ái (Bắc Phan Thiết)
|
Tìm kiếm 1/500.000
|
60,00
|
|
|
|
54,57
|
1000
|
1054,57
|
10,00
|
675,76
|
4
|
Điểm quặng Mũi Né (Bắc Phan Thiết)
|
Tìm kiếm 1/500.000
|
95,00
|
|
|
|
463,71
|
|
463,71
|
15,80
|
77,29
|
5
|
Điểm quặng Suối Nhum (Xóm Trạm)
|
Khảo sát
|
95,00
|
|
|
|
|
1500
|
1500,00
|
15,80
|
416,67
|
6
|
Mỏ sa khoáng Hàm Tân (Bàu Dòi)
|
Thăm dò
|
35,20
|
|
80,30
|
153,79
|
|
|
234,09
|
6,50
|
42,73
|
7
|
Mỏ sa khoáng Hàm Tân (Gò Đình)
|
Thăm dò
|
56,00
|
|
68,43
|
4,79
|
|
|
73,22
|
12,00
|
13,63
|
8
|
Mỏ sa khoáng Hàm Tân (Chùm Găng)
|
Thăm dò
|
53,70
|
|
56,90
|
70,69
|
|
|
127,59
|
14,10
|
33,30
|
9
|
Điểm quặng Tân Thắng (dải Tân Thắng
Bình Châu)
|
|
|
|
|
|
|
200
|
200,00
|
|
50,00
|
10
|
Điểm quặng sa khoáng Hồ Tràm
|
Khảo sát
|
|
|
|
|
|
180
|
180,00
|
|
20,00
|
|
|
Cộng:
|
|
1660,97
|
5882,85
|
6490,48
|
7293,17
|
13239
|
34566,47
|
|
3687,03
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THĂM DÒ
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Khu vực thăm dò
|
2007-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
2021-2025
|
Tỷ VNĐ
|
Tỷ VNĐ
|
Tỷ VNĐ
|
Tỷ VNĐ
|
1
|
Khu
vực Bắc Phan Thiết (Hồng Thắng, Thiên Ái, Hòn Rơm), tỉnh Bình Thuận
|
10
|
|
|
|
2
|
Khu
vực Nam Phan Thiết (Suối Nhum, Tân Thắng), tỉnh Bình Thuận
|
18
|
|
|
|
3
|
Khu
vực Quảng Ngạn – Lộc Tiến, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
12
|
|
|
|
4
|
Khu
vực Sông Cầu – Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
|
17
|
|
|
|
5
|
Khu
vực Phú Mỹ (Mỹ An, Mỹ Lợi, Mỹ Thắng), tỉnh Bình Định
|
7
|
|
|
|
6
|
Khu
vực Hoằng Hóa – Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
|
|
20
|
|
|
7
|
Khu
vực Kế Sung – Vĩnh Mỹ (thăm dò bổ sung), tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
10
|
|
|
8
|
Các
điểm quặng vùng Núi Chúa, tỉnh Thái Nguyên
|
|
|
20
|
|
|
Cộng
vốn cho thăm dò
|
64
|
30
|
20
|
|
Ghi
chú: * Sau khi có kết quả điều tra đánh giá sẽ bổ sung dự án đầu tư, thăm dò
cho giai đoạn 2021-2025.
PHỤ LỤC III
DANH
MỤC CÁC MỎ, ĐIỂM QUẶNG KHAI THÁC QUY MÔ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên mỏ, điểm quặng
|
Địa phương
|
Trữ lượng (nghìn
tấn)
|
Tài nguyên dự báo
(nghìn tấn)
|
Tổng (nghìn tấn)
|
Đã bàn giao khai
thác tận thu
|
1
|
Cây Châm
|
Thái Nguyên
|
4831,30
|
|
4831,30
|
|
2
|
Hái Hoa, Na Hoe, Hữu Sào, Làng Bầu,
Làng Cam, Làng Khiu
|
0
|
3000
|
3000
|
|
3
|
Quảng Xương
|
Thanh Hóa
|
0
|
535,00
|
535,00
|
*245/1200ha
|
4
|
Tĩnh Gia
|
0
|
480,00
|
480,00
|
107/500ha
|
5
|
Vân Sơn, Nghi Xuân
|
Hà Tĩnh
|
37
|
|
37
|
|
6
|
Song Nam, Nghi Xuân
|
48
|
|
48
|
|
7
|
Phố Thịnh
|
851
|
|
851
|
|
8
|
Cương Gián
|
1001
|
|
1001
|
|
9
|
Cẩm Hòa
|
1019
|
|
1019
|
|
10
|
Cẩm Sơn, Cẩm Xuyên
|
30
|
|
30
|
|
11
|
Cẩm Nhượng
|
163
|
|
163
|
|
12
|
Cẩm Thăng
|
286
|
|
286
|
|
13
|
Kỳ Xuân
|
300
|
|
300
|
|
14
|
Kỳ Ninh
|
140
|
|
140
|
|
15
|
Kỳ Khang
|
1568
|
|
1568
|
|
16
|
Quảng Đông, Quảng Trạch
|
Quảng Bình
|
71
|
60
|
131
|
|
17
|
Ngư Thủy
|
0
|
295
|
295
|
|
18
|
Vĩnh Thái
|
Quảng Trị
|
357
|
0
|
357
|
|
19
|
Trung Giang
|
Thừa Thiên Huế
|
0
|
854
|
854
|
|
20
|
Quảng Ngạn
|
0
|
1322
|
1322
|
|
21
|
Kế Sung
|
1949
|
3372
|
5321
|
|
22
|
Lộc Tiến
|
0
|
159
|
159
|
|
23
|
Phù Mỹ (Mỹ Thắng, Mỹ An, Vĩnh Lợi)
|
Bình Định
|
0
|
1500
|
1500
|
|
24
|
Đê Gi
|
1571
|
|
1571
|
|
25
|
Sông Cầu - Tuy Hòa
|
Phú Yên
|
0
|
700
|
700
|
|
26
|
Đầm Môn (Vạn Ninh)
|
Khánh Hòa
|
0
|
1094
|
1094
|
|
27
|
An Hải
|
Ninh Thuận
|
0
|
800
|
800
|
|
28
|
Hồng Thắng, Thiệu Ái (Bắc Phan
Thiết)
|
Bình Thuận
|
0
|
2555
|
2555
|
|
29
|
Nam Phan Thiết
|
0
|
1000
|
1000
|
|
30
|
Tân Thắng (Nam Phan Thi ết)
|
0
|
200
|
200
|
|
31
|
Hàm Tân (Bàu Dòi, Gò Đình, Chùm
Găng)
|
436
|
2500
|
2936
|
|
32
|
Tuy Phong
|
0
|
180
|
180
|
|
33
|
Hồ Tràm
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
0
|
180
|
180
|
|
Ghi
chú: *245/1200 ha; 245 là diện tích đã bàn giao cho tỉnh cấp tận thu; 1200 là
tổng diện tích điểm (mỏ quặng).
PHỤ LỤC IV
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHẾ BIẾN SÂU MỚI (HOẶC MỞ RỘNG) GIAI ĐOẠN 2007 - 2025
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Địa điểm
|
Nhà máy
|
2007-2008
|
2009-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
2021-2025
|
2007-2025
|
Sản lượng (nghìn
tấn/năm)
|
Sản lượng (nghìn
tấn/năm)
|
Sản lượng (nghìn
tấn/năm)
|
Sản lượng (nghìn
tấn/năm)
|
Sản lượng (nghìn tấn/năm)
|
Sản lượng (nghìn
tấn/năm)
|
1
|
Thái Nguyên
|
Hoàn nguyên ilmenit
|
10
|
10
|
20
|
20
|
40
|
100
|
2
|
Hà Tĩnh
|
Pigment TiO2
|
-
|
20
|
20
|
0
|
20
|
60
|
3
|
Quảng Trị
|
Hoàn nguyên ilmenit
|
-
|
30
|
0
|
10
|
20
|
60
|
4
|
Thừa Thiên Huế
|
Xỉ titan hoặc rutil
nhân tạo hoặc pigment (nếu có thị trường xuất khẩu)
|
10
|
0
|
0
|
10
|
0
|
20
|
5
|
Bình Định
|
Hoàn nguyên ilmenit
hoặc xỉ titan
|
-
|
30
|
10
|
0
|
15
|
55
|
6
|
Bình Thuận
|
Pigment TiO2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
6
|
PHỤ LỤC V
TỔNG
HỢP VỐN ĐẦU TƯ MỚI (TỶ VNĐ) TRONG GIAI ĐOẠN 2007-2025
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Khoản mục
|
2007-2015
|
2016-2025
|
2006-2025
|
1
|
Thăm
dò khu vực Bắc Phan Thiết (Hồng Thắng, Thiện Ái, Hòn Rơm), tỉnh Bình Thuận
|
10
|
|
10
|
2
|
Thăm
dò khu vực Nam Phan Thiết (Suối Nhum, Tân Thắng), tỉnh Bình Thuận
|
18
|
|
18
|
3
|
Thăm
dò khu vực Quảng Ngạn – Lộc Tiến, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
12
|
|
12
|
4
|
Thăm
dò khu vực Sông Cầu – Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
|
17
|
|
17
|
5
|
Thăm
dò khu vực Phù Mỹ (Mỹ An, Vĩnh Lợi, Mỹ Thắng), tỉnh Bình Định
|
7
|
|
7
|
6
|
Thăm
dò khu vực Hoằng Hóa – Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
|
20
|
|
20
|
7
|
Thăm
dò khu vực Kế Sung – Vinh Mỹ (thăm dò bổ sung), tỉnh Thừa Thiên Huế
|
10
|
|
10
|
8
|
Thăm
dò các điểm quặng vùng Núi Chúa, tỉnh Thái Nguyên
|
|
20
|
20
|
I
|
Cộng
vốn thăm dò
|
94
|
20
|
114
|
1
|
Xí
nghiệp Mỏ – tuyển Thái Nguyên
|
40
|
20
|
60
|
2
|
3
nhà máy Hoàn nguyên ilmenit (ở Thái Nguyên, Quảng Trị và Bình Định)
|
105
|
150
|
255
|
3
|
Nhà
máy Luyện xỉ titan hoặc rutil nhân tạo ở Thái Nguyên
|
210
|
210
|
420
|
4
|
Nhà
máy Rutil nhân tạo hoặc luyện xỉ titan (hoặc sản xuất pigment nếu tìm được
thị trường) ở Thừa Thiên Huế
|
210
|
210
|
420
|
5
|
Nhà
máy xử lý, nghiền zircon siêu mịn tại Thừa Thiên Huế
|
|
155
|
155
|
6
|
Nhà
máy Pigment Hà Tĩnh
|
1350
|
1013
|
2363
|
7
|
Nhà
máy Pigment Bình Thuận
|
375
|
570
|
945
|
II
|
Cộng
vốn cho chế biến sâu
|
2045
|
2123
|
4168
|
Tổng cộng (I+II)
|
2139
|
2143
|
4282
|
Quyết định 104/2007/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 104/2007/QĐ-TTg ngày 13/07/2007 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
5.996
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|