Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
78/2021/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Kon Tum
Người ký:
Dương Văn Trang
Ngày ban hành:
14/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 78/2021/NQ-HĐND
Kon Tum , ngày 14 tháng 12 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 26/2014/NQ-HĐND NGÀY 11
THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI
THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật ban hành văn ban quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 75 1/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch;
Xét Tờ trình số 198/TTr-UBND ngày
12 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tu m về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết s ố 26/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm
2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Turn về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tu m đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; Báo cáo s ố 396/BC-UBND ngày 05 tháng
12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm
tra của các Ban Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung tiết 2.1, 2.3 Khoản 2 Mục III Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày
11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về Quy hoạch thăm dò, khai
thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 74/2020/NQ-HĐND ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Sửa đổi, bổ
sung tiết 2.1 như sau:
“2. 1.
Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn: gồm 202 điểm; tổng
diện tích đất sử dụng 4.438,2 ha, cụ thể:
TT
Loại kho áng sản
Sổ điểm quy hoạch
Diện tích (ha)
1
Đá xây dựng
60
1.088,3
2
Cát xây dựng
89
2.748,7
3
Đất làm VLXDTT
32
293,9
4
Sét gạch ngói
18
281,4
5
Than bùn
3
25,9
T ổng cộng
202
4.438,2
(chi
tiết tại Phụ lục 01 kèm theo) ”
2. Sửa đổi, bổ
sung tiết 2.3 như sau:
“2.3. Kho áng sản phân tán nhỏ lẻ được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định,
công b ố: gồm 05 điểm (03 điểm Quarzit; 01 điểm
Serpentin; 01 điểm vàng gốc); tổng diện tích 49,87 ha (chi tiết tại Phụ lục 02
kèm theo).”
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản pháp luật) ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội t ỉ nh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng T ỉ nh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của t ỉ nh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tu m ;
- Đài PT-TH t ỉ nh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
PHỤ LỤC 01
KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG
THƯỜNG, THAN BÙN
(Kèm theo Nghị quyết số 78/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm
2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
Huyện, thành phố
Loại khoáng sản
Sô điểm quy hoạch
Diện tích (ha)
1
Huyện Đăk
Glei
28
320,5
1
Đá xây dựng
8
100,7
2
Đất làm VLXDTT
7
59,4
3
Cát xây dựng
13
160,4
2
Huyện Ngọc Hồi
19
389,2
1
Đá xây dựng
9
203,3
2
Đất làm VLXDTT
1
3,8
3
Cát xây dựng
6
145,0
4
Sét gạch ngói
3
37,1
3
Huyện Đăk Tô
22
385,8
1
Đa xây dựng
5
63,7
2
Đất làm VLXDTT
4
76,7
3
Cát xây dựng
12
215,4
4
Sét gạch ngói
1
30,0
4
Huyện Tu Mơ
Rông
18
158,4
1
Đá xây dựng
7
81,1
2
Đất làm VLXDTT
2
12,2
3
Cát xây dựng
7
24,7
4
Sét gạch ngói
2
40,4
5
Huyện Kon
Plông
21
333,5
1
Đá xây dựng
9
158,3
2
Đất làm VLXDTT
1
2,9
2
Cát xây dựng
11
172,3
6
Huyện Đăk Ha
16
339,1
1
Đá xây dựng
5
164,5
2
Đất làm VLXDTT
3
28,3
3
Cát xây dựng
7
141,3
4
Than bùn
1
5,0
7
Huyện Kon
Rây
15
403,3
1
Đá xây dựng
2
76,9
2
Đất làm VLXDTT
2
6,5
3
Cát xây dựng
11
319,9
8
Huyện Sa Thầy
18
439,6
1
Đá xây dựng
5
61,1
2
Đất làm VLXDTT
2
6,2
3
Cát xây dựng
7
354,2
4
Sét gạch ngói
4
18,1
9
Huyện Ia
H'Drai
14
363,8
1
Đá xây dựng
3
81,8
2
Đất làm VLXDTT
1
2,9
3
Cát xây dựng
10
279,1
10
Thành phố
Kon Tum
31
1.305,0
1
Đá xây dựng
7
96,9
2
Đất làm VLXDTT
9
95,0
3
Cát xây dựng
5
936,4
4
Sét gạch ngói
8
155,8
5
Than bùn
2
20,9
PHỤ LỤC 02
KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ
(Kèm theo Nghị quyết số 78/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm
2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum )
TT
Loại khoáng sản
(Địa điểm và số hiệu điểm QH)
Số điểm mỏ
Diện tích (ha)
I
Vàng
01
1
Vàng gốc
Thôn Tân Bình
và Tiểu khu 178, xã Đăk Kan, huyện Ngọc Hồi (BS38)
16,50
II
Quarzit
03
1
Quarzit
Xã Hơ Moong,
huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum (03ST)
4,72
2
Quarzit tảng
lăn
Xã Sa Nhơn, huyện
Sa Thầy (BS36)
8,19
3
Quarzit tảng
lăn
Xã Sa Nghĩa,
huyện Sa Thầy (BS37)
17,76
III
Serpentin
01
1
Serpentin làm ốp
lát
Xã Pờ Y, huyện
Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum (BS23)
2,70
Tổng cộng
05
49,87
Nghị quyết 78/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 78/2021/NQ-HĐND ngày 14/12/2021 sửa đổi Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
4.442
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng