HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2021/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 19 tháng 11 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VIỆC XỬ LÝ CÁC CƠ SỞ KHÔNG ĐẢM BẢO YÊU CẦU VỀ PHÒNG CHÁY VÀ
CHỮA CHÁY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐƯỢC ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRƯỚC NGÀY LUẬT PHÒNG
CHÁY VÀ CHỮA CHÁY SỐ 27/2001/QH10 CÓ HIỆU LỰC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật
Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số
149/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số
136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị
quyết số 99/2019/QH14 ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội khóa XIV về tiếp
tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy;
Xét Tờ trình
số 210/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra
của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Áp dụng đối với
các cơ sở không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh
Sơn La được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10
có hiệu lực.
2. Đối tượng áp
dụng
Cơ quan, tổ chức,
hộ gia đình và cá nhân có cơ sở thuộc phạm vi điều chỉnh tại Khoản 1 Điều này
được đưa vào sử dụng tại thời điểm trước ngày 04 tháng 10 năm 2001.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Tuân thủ việc
áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định về phòng cháy và chữa cháy tại các
văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. Đảm bảo thực hiện quản lý nhà nước về
phòng cháy và chữa cháy theo hướng ổn định, phát triển phù hợp với quy hoạch.
2. Cơ sở không
đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy thì áp dụng quy định tại Điều 3
của Nghị quyết này.
3. Việc áp dụng
quy định tại Điều 3 Nghị quyết này phải được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và
chữa cháy có thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật. Sau khi cơ sở
tổ chức thực hiện xong phải được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy kiểm
tra, xác nhận điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
Điều 3. Quy định việc xử lý đối với cơ sở không đảm bảo yêu cầu về PCCC
đưa vào sử dụng trước khi Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 có hiệu
lực
Các cơ sở được
nêu tại Điều 1 phải xử lý để đảm bảo đáp ứng các điều kiện an toàn phòng cháy
và chữa cháy: Lối ra thoát nạn, lối ra khẩn cấp; đường thoát nạn; cầu thang bộ
và buồng thang bộ trên đường thoát nạn; việc
ngăn chặn sự lan truyền của đám cháy; đường cho xe chữa cháy, bãi đỗ xe chữa
cháy và lối tiếp cận cho lực lượng và phương tiện chữa cháy; các thang chữa
cháy ngoài nhà; đường ống cấp nước chữa cháy; trang bị phương tiện phòng cháy,
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; trang bị hệ thống chống sét... theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Điều 4. Nguồn kinh phí và lộ trình thực hiện
1. Nguồn kinh phí
- Nguồn ngân sách nhà nước theo
phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
- Nguồn thu sự nghiệp của đơn vị.
- Nguồn vốn hợp pháp khác theo quy
định.
2. Lộ trình thực hiện
Các cơ sở không đảm bảo yêu
cầu về phòng cháy và chữa cháy đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy và
chữa cháy số 27/2001/QH10 có hiệu lực phải khắc phục xong trước ngày 31 tháng
12 năm 2025.
Sau thời gian trên, các cơ sở
không thể khắc phục được điều kiện bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy
thì phải thay đổi tính chất hoạt động phù hợp với điều kiện về phòng cháy và
chữa cháy của công trình hoặc bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh
1.1. Chỉ đạo,
hướng dẫn các sở, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan thực hiện đúng các quy định pháp luật hiện hành, trong đó
quy định trách nhiệm cụ thể cho từng ngành, từng cấp và từng đối tượng; xác
định rõ lộ trình, kinh phí đảm bảo, thời gian thực hiện theo quy định.
1.2. Xử lý hành
chính, tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự đối với các cơ sở quy định
tại Điều 1 không thực hiện hoặc tiếp tục vi phạm quy định pháp luật về phòng
cháy và chữa cháy.
1.3. Tổ chức
thông tin, tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận của
nhân dân và toàn bộ hệ thống chính trị để đảm bảo thực hiện Nghị quyết thực sự
hiệu quả.
2. Thường trực HĐND,
các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã
được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp chuyên đề thứ ba thông qua ngày 19 tháng 11 năm
2021 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội , Chủ tịch nước, Chính phủ; Ủy ban Tài chính - Ngân sách
của Quốc hội; Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Công an; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND; UBMTTQ các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Trung tâm: Thông tin; VTLT tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND Hương (150b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|