ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4228/KH-UBND
|
Hải Dương, ngày
17 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP GIAI
ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
Thực hiện Quyết định số
523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển
Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số
3458/QĐ-BNN-TCLN ngày 03/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-
2030, tầm nhìn đến năm 2050. Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2021- 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Chiến lược) trên địa bàn tỉnh Hải Dương với
các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ của Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh;
- Quản lý bảo vệ, phát triển và
sử dụng bền vững diện tích rừng hiện có;
- Ứng dụng khoa học và công nghệ
hiện đại, nâng cao năng suất, chất lượng và phát huy giá trị từng loại rừng,
tăng giá trị rừng sản xuất trên đơn vị diện tích góp phần đáp ứng các yêu cầu về
bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu, cải thiện đời sống
cho người dân làm nghề rừng, đảm bảo an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã
hội.
2. Yêu cầu
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
Kế hoạch phải đảm bảo đầy đủ nội dung, cụ thể các định hướng và giải pháp thực
hiện; xác định rõ nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức
cá nhân có liên quan; xây dựng Chương trình chi tiết (nội dung công việc, thời
hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan) để
triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Cải tạo, nâng cao năng suất
chất lượng các loại rừng, đảm bảo quy hoạch hài hòa diện tích các loại rừng; đảm
bảo Tỷ lệ che phủ rừng ổn định ở mức 5,2% đến 5,6%; nâng cao thu nhập cho các hộ
nhận khoán bảo vệ rừng.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Chiến lược
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến và quán triệt Luật Lâm nghiệp, Kế hoạch thực hiện Chiến lược
và các văn bản quy phạm pháp luật về Lâm nghiệp có liên quan.
- Đẩy mạnh tuyên truyền nâng
cao nhận thức của các cấp, các ngành và các tổ chức, doanh nghiệp về các giá trị
kinh tế, xã hội, môi trường, đa dạng sinh học, bảo vệ quốc phòng, an ninh của rừng;
tăng cường giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nâng cao ý thức bảo
vệ rừng của người dân, cộng đồng dân cư.
2. Xây dựng
cơ chế, chính sách lâm nghiệp
Tiếp tục triển khai hiệu quả Luật
Lâm nghiệp, các văn bản hướng dẫn thi hành luật Lâm nghiệp và các cơ chế, chính
sách hiện hành có liên quan. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất sửa
đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật về Lâm nghiệp.
3. Xây dựng,
triển khai hiệu quả, chất lượng các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát
triển ngành lâm nghiệp
- Xây dựng phương án phát triển
bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất tích hợp vào Quy hoạch tỉnh
Hải Dương và Quy hoạch Lâm nghiệp quốc gia, giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
- Xây dựng chương trình cắm mốc
ranh giới 3 loại rừng để xác định rõ ranh giới rừng ngoài thực địa để đảm bảo
quản lý tốt, hiệu quả không xảy ra sự chồng lấn ranh giới 3 loại rừng.
- Tổ chức triển khai Chương
trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; 2026-2030 theo đúng định
hướng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Xây dựng chương trình khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên; Tiếp tục triển khai thực hiện cải tạo,
nâng cấp rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả
công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực Lâm nghiệp.
4. Tổ chức
triển khai hiệu quả các hoạt động sản xuất lâm nghiệp
- Tăng cường quản lý, bảo vệ diện
tích rừng hiện có, đặc biệt là diện tích rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh; phục
hồi rừng tự nhiên bằng các biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên,
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, nuôi dưỡng và làm giàu
rừng; bảo tồn đa dạng sinh học.
- Bảo vệ tốt các khu rừng đặc dụng,
bảo tồn và phát huy giá trị nguồn gen cây rừng, tài nguyên rừng và đa dạng sinh
học (Vườn thực vật); nâng cao chất lượng rừng phòng hộ.
- Thực hiện các giải pháp, ứng dụng
công nghệ mới trong phát triển lâm nghiệp, sử dụng phần mềm giám sát lửa rừng,
biến động rừng và đất lâm nghiệp để theo dõi, phát hiện tình trạng mất rừng,
phòng cháy, chữa cháy rừng, diễn biến tài nguyên rừng; nâng cao năng suất và chất
lượng rừng trồng sản xuất…
5. Huy động
bố trí các nguồn lực đầu tư phát triển ngành lâm nghiệp
- Đa dạng các nguồn vốn huy động
để triển khai thực hiện kế hoạch.
- Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn
được ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh bố trí để thực hiện các chương trình,
đề án, dự án liên quan đến công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng
và phát triển lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Tổ chức
tổng hợp và đánh giá hiệu quả thực hiện Chiến lược
- Theo dõi, tổng hợp, đánh giá
tình hình thực hiện Chiến lược.
- Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh
giá kết quả thực hiện Chiến lược.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp các sở,
ngành, địa phương có liên quan triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát
triển Lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh;
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Kế hoạch; tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá, báo cáo kết quả
thực hiện kế hoạch theo quy định; đề xuất sửa đổi, bổ sung nội dung Kế hoạch
trong trường hợp cần thiết;
- Xây dựng Chương trình chi tiết
(nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức có liên quan) để triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT, các đơn vị có liên quan đẩy mạnh việc thu hút đầu tư vào lĩnh vực Lâm
nghiệp.
3. Sở Tài
chính:
Cân đối, bố trí và hướng dẫn
thanh, quyết toán kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Tài
nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và PTNT rà soát, thống nhất số liệu về diện tích các loại rừng và đất
lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét thu hồi,
chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện các công
trình, dự án trọng điểm phát triển kinh tế của tỉnh.
5. Sở Khoa học
và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và PTNT và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức xây dựng và triển
khai các chương trình, nhiệm vụ khoa học công nghệ phục vụ phát triển Lâm nghiệp.
6. Ủy ban
nhân dân: thành phố Chí Linh, thị xã Kinh Môn:
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến
lược tại địa phương, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đồng bộ, thống nhất với
kế hoạch của UBND tỉnh.
7. Các sở,
ngành, địa phương khác:
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được
giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai thực hiện Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 trên địa bàn tỉnh Hải Dương, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành, địa
phương và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan nghiêm túc tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường, Khoa học và Công nghệ;
- Lưu: VT, KTN, Ô Chính.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Quân
|