Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2257/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Đinh Văn Thiệu
Ngày ban hành: 23/03/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2257/KH-UBND

Khánh Hòa, ngày 23 tháng 3 năm 2021

KẾ HOẠCH

CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021-2025

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2021-2025 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Chuyển đổi cây trồng kém hiệu quả sang trồng cây khác có hiệu quả kinh tế cao hơn phù hợp với điều kiện đất đai, thổ nhưỡng của địa phương, thích ứng với tình hình biến đổi khí hậu. Hình thành các vùng sản xuất chuyên canh, tập trung, quy mô lớn đáp ứng yêu cầu liên kết chuỗi giá trị phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp.

2. Yêu cầu

Việc thực hiện chuyển đổi cây trồng phải đúng theo quy định, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và kế hoạch chuyển đổi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Chuyển đổi cây trồng phải theo vùng để hình thành các vùng sản xuất tập trung, đảm bảo khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương. Đối tượng chuyển đổi phải có thị trường tiêu thụ, có lợi thế cạnh tranh và hiệu quả kinh tế cao hơn cây trồng trước chuyển đổi.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

Đến năm 2025, toàn tỉnh chuyển đổi cây trồng trên đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm kém hiệu quả sang cây nông nghiệp hiệu quả kinh tế cao là 5.809 ha. Cụ thể năm 2021 chuyển đổi 1.121 ha; năm 2022 chuyển đổi 1.035 ha; năm 2023 chuyển đổi 1.111 ha; năm 2024 chuyển đổi 1.198 ha; năm 2025 chuyển đổi 1.344ha (chưa kể diện tích chuyển đổi cây trồng trên đất trồng lúa).

STT

Địa phương

Tổng cộng (ha)

Tiến độ thực hiện theo từng năm (ha)

2021

2022

2023

2024

2025

1

Huyện Vạn Ninh

319

88

62

58

53

58

2

Thị xã Ninh Hòa

2.521

335

414

518

597

657

3

Huyện Diên Khánh

466

104

94

94

89

85

4

Huyện Khánh Vĩnh

482

101

77

102

101

101

5

Huyện Cam Lâm

1.028

292

186

143

158

249

6

Thành phố Cam Ranh

153

33

30

29

31

30

7

Huyện Khánh Sơn

840

168

172

167

169

164

Tổng

5.809

1.121

1.035

1.111

1.198

1.344

(Chi tiết đính kèm phụ lục)

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp thông tin tuyên truyền

Tăng cường công tác truyền truyền, vận động, hướng dẫn nông dân thực hiện chủ trương chuyển đổi cây trồng, các quy định, điều kiện, thủ tục, chính sách chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2021-2025 đến cán bộ, nhân dân, góp phần triển khai có hiệu quả Kế hoạch này.

2. Giải pháp về chính sách

- Đây là giải pháp hết sức quan trọng, ngoài việc thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Trung ương về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và phát triển hợp tác liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; tỉnh xây dựng và ban hành các chính sách hỗ trợ đặc thù nhằm đẩy mạnh chuyển đổi cây trồng ở các vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.

- Tiếp tục nghiên cứu, rà soát, điều chỉnh chính sách theo hướng khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững; tiếp tục hoàn thiện và triển khai cơ chế chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp.

- Hoàn thiện chính sách đất đai theo hướng quản lý chặt chẽ, bảo vệ và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Thúc đẩy tích tụ, tập trung đất đai trên cơ sở hình thành thị trường quyền sử dụng đất nông nghiệp, bảo vệ quyền lợi của nông dân. Tạo điều kiện cho nông dân sử dụng linh hoạt đất nông nghiệp để tăng thu nhập.

- Mở rộng mạng lưới hoạt động tín dụng tại các vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn; đa dạng hóa các hình thức cho vay và cung ứng dịch vụ đối với dân cư ở khu vực nông thôn nhằm nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng, tín dụng cho nông dân và doanh nghiệp để vốn tín dụng trở thành một trong các kênh đầu tư quan trọng cho phát triển nông nghiệp.

3. Giải pháp về ứng dụng khoa học công nghệ

- Thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao tiến bộ và ứng dụng khoa học công nghệ trong toàn bộ các khâu của chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp. Ưu tiên đầu tư cho nghiên cứu, chọn tạo, chuyển giao các giống mới. Ứng dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật về giống, chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh, thu hoạch, bảo quản sau thu hoạch để giảm chi phí sản xuất, thất thoát sau thu hoạch, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng hiệu quả kinh tế như: sử dụng các giống năng suất, chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh; các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp trên cây trồng (IPM); thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP); áp dụng các giải pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước,...

- Tăng cường đầu tư, ứng dụng cơ giới hóa trong tất cả các khâu của chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp, phù hợp với điều kiện của từng địa phương, từng loại cây trồng nhằm nâng cao năng suất lao động, giảm tổn thất sau thu hoạch, khắc phục tình trạng thiếu lao động trong sản xuất nông nghiệp, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp.

- Khuyến khích và hỗ trợ tối đa các doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học kỹ thuật phù hợp với cơ chế thị trường. Phát triển thị trường công nghệ nông nghiệp trên cơ sở đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ. Khuyến khích mạnh mẽ doanh nghiệp đầu tư các khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

4. Giải pháp về quản lý, tổ chức sản xuất

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về vật tư nông nghiệp, đảm bảo chất lượng cây giống và các loại vật tư thiết yếu phục vụ sản xuất.

- Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, quảng bá và xây dựng thương hiệu cho sản phẩm.

- Xây dựng vùng sản xuất theo chuỗi, tạo điều kiện thuận lợi để nông dân và doanh nghiệp gắn kết với nhau trong sản xuất và tiêu thụ nông sản; theo đó sẽ hình thành kênh phân phối nông sản an toàn từ người sản xuất, doanh nghiệp đến các chợ, siêu thị.

- Tăng cường sơ chế, chế biến, sấy khô sản phẩm để nâng cao chất lượng nông sản, tăng tỷ trọng nông sản chế biến.

5. Cơ sở hạ tầng thủy lợi phục vụ chuyển đổi cây trồng

Đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng thủy lợi hồ chứa, hệ thống kênh mương, các vùng sản xuất hàng hóa tập trung nhằm phục vụ tốt việc sản xuất cây trồng chuyển đổi.

6. Giải pháp về nguồn lực

Chủ yếu sử dụng các nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác để khuyến khích thực hiện công tác chuyển đổi.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn các địa phương thực hiện kế hoạch chuyển đổi cây trồng đảm bảo có hiệu quả; định kỳ 6 tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả thực hiện.

- Tập trung đẩy mạnh công tác chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật, mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, mô hình chuyển đổi cây trồng có hiệu quả trong quá trình thực hiện Kế hoạch.

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật nhằm phục vụ tốt cho sản xuất.

- Chỉ đạo các địa phương, đơn vị tập trung rà soát, nâng cấp hệ thống thủy lợi, kênh mương đảm bảo nguồn nước cung cấp cho các diện tích cây trồng được chuyển đổi; hướng dẫn áp dụng, nhân rộng các mô hình, phương pháp tưới tiên tiến, tưới tiết kiệm nhằm sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn nước tưới, đồng thời nâng cao năng suất của các loại cây trồng tại các diện tích được chuyển đổi.

- Tham mưu triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Trung ương và tham mưu UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ đảm bảo thực hiện tốt và có hiệu quả Kế hoạch.

- Tham mưu UBND tỉnh bổ sung vào Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa tỉnh Khánh Hòa sau khi Kế hoạch chuyển đổi cây trồng trên đất trồng lúa phạm vi toàn quốc được cơ quan có thẩm quyền ban hành.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2021-2025 theo đúng quy định.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung kịp thời các cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; đồng thời tăng cường xúc tiến, kêu gọi đầu tư các dự án sản xuất, chế biến nông sản.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cây trồng của cấp huyện trên cơ sở Kế hoạch chuyển đổi của tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương và đề nghị của UBND cấp xã.

- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ nhu cầu chuyển đổi của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn và kế hoạch chuyển đổi của cấp huyện, ban hành kế hoạch chuyển đổi của địa phương.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động điều chỉnh kế hoạch cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế của mỗi địa phương nhưng không làm thay đổi tổng diện tích giai đoạn 2021-2025 của địa phương theo kế hoạch đã phê duyệt và báo cáo về UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền phổ biến các quy định về điều kiện, thủ tục, các chính sách chuyển đổi cây trồng nói chung để nông dân biết và thực hiện.

- Tổng hợp báo cáo kết quả chuyển đổi cây trồng về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ một năm 02 lần, trước 30/5 và 30/11 hàng năm để Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp báo cáo theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2021-2025, trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc; các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo kịp thời./.


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Các ban HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HB, TL, Tle.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thiệu


PHỤ LỤC I

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, CÂY LÂU NĂM TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2257/KH-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

TT

Huyện

Diện tích chuyển đổi cây trồng trên đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm sang cây nông nghiệp hiệu quả kinh tế cao (ha)

Tổng số

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

Vạn Ninh

319

88

62

58

53

58

a

Trồng cây hàng năm

0

b

Trồng cây lâu năm

319

88

62

58

53

58

2

Ninh Hòa

2.521

335

414

518

597

657

a

Trồng cây hàng năm

b

Trồng cây lâu năm

2.521

335

414

518

597

657

3

Diên Khánh

466

104

94

94

89

85

a

Trồng cây hàng năm

b

Trồng cây lâu năm

466

104

94

94

89

85

4

Khánh Vĩnh

482

101

77

102

101

101

a

Trồng cây hàng năm

b

Trồng cây lâu năm

482

101

77

102

101

101

5

Cam Lâm

1.028

292

186

143

158

249

a

Trồng cây hàng năm

30

20

2

5

3

b

Trồng cây lâu năm

998

272

186

141

153

246

6

Cam Ranh

153

33

30

29

31

30

a

Trồng cây hàng năm

51

13

9

9

10

10

b

Trồng cây lâu năm

102

20

21

20

21

20

7

Khánh Sơn

840

168

172

167

169

164

a

Trồng cây hàng năm

b

Trồng cây lâu năm

840

168

172

167

169

164

Tổng cộng

5.809

1.121

1.035

1.111

1.198

1.344

Trồng cây hàng năm

81

33

9

11

15

13

Trồng cây lâu năm

5.728

1.088

1.026

1.100

1.183

1.331

PHỤ LỤC II

CHI TIẾT DIỆN TÍCH DỰ KIẾN CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, CÂY LÂU NĂM TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2257/KH-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

1. Huyện Vạn Ninh

TT

Địa phương

Diện tích chuyển đổi cây trồng trên đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm sang cây nông nghiệp hiệu quả kinh tế cao (ha)

Tổng số

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

xã Xuân Sơn

56

11

11

11

11

12

2

xã Vạn Hưng

60

34

5

8

6

7

3

xã Vạn Lương

57

11

13

11

11

11

4

xã Vạn Phú

31

7

6

6

6

6

5

xã Vạn Bình

35

6

8

8

5

8

6

xã Vạn Long

10

5

5

0

0

0

7

xã Vạn Phước

70

14

14

14

14

14

Tổng cộng

319

88

62

58

53

58

2. Thị xã Ninh Hòa

TT

Địa phương

Diện tích chuyển đổi cây trồng trên đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm sang cây nông nghiệp hiệu quả kinh tế cao (ha)

Tổng số

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

xã Ninh Ích

62

4

6

15

17

20

2

xã Ninh An

55

10

12

11

9

13

3

xã Ninh Thân

65

10

10

15

15

15

4

xã Ninh Đông

50

8

9

10

11

12

5

xã Ninh Hà

10

2

2

2

2

2

6

xã Ninh Quang

41

6

7

7

10

11

7

xã Ninh Phụng

6

6

0

0

0

0

8

xã Ninh Đa

26

5

5

5

5

6

9

xã Ninh Thọ

34

8

7

6

7

6

10

xã Ninh Tây

1.355

150

210

270

340

385

11

xã Ninh Thượng

65

10

10

15

15

15

12

xã Ninh Xuân

103

16

16

25

25

21

13

xã Ninh Tân

243

24

38

45

59

77

14

xã Ninh Hưng

110

30

20

20

20

20

15

xã Ninh Bình

38

6

6

8

8

10

16

xã Ninh Sơn

258

40

56

64

54

44

Tổng cộng

2.521

335

414

518

597

657

3. Huyện Khánh Vĩnh

TT

Địa phương

Diện tích chuyển đổi cây trồng trên đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm sang cây nông nghiệp hiệu quả kinh tế cao (ha)

Tổng số

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

Thị trấn Khánh Vĩnh

25

5

5

5

5

5

2

xã Sông Cầu

33

7

5

7

7

7

3

xã Khánh Phú

48

10

8

10

10

10

4

xã Khánh Thành

26

5

5

6

5

5

5

xã Cầu Bà

30

10

5

5

5

5

6

xã Liên Sang

25

5

5

5

5

5

7

xã Giang Ly

25

5

5

5

5

5

8

xã Sơn Thái

38

8

6

8

8

8

9

xã Khánh Thượng

45

10

5

10

10

10

10

xã Khánh Nam

40

5

5

10

10

10

11

xã Khánh Trung

45

10

5

10

10

10

12

xã Khánh Đông

47

10

7

10

10

10

13

xã Khánh Bình

30

6

6

6

6

6

14

xã Khánh Hiệp

25

5

5

5

5

5

Tổng cộng

482

101

77

102

101

101

4. Huyện Khánh Sơn

TT

Địa phương

Diện tích chuyển đổi cây trồng trên đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm sang cây nông nghiệp hiệu quả kinh tế cao (ha)

Tổng số

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

xã Thành Sơn

91

20

18,5

17,6

19,9

15

2

xã Sơn Lâm

115

20

25

20

25

25

3

xã Sơn Bình

55

11

11

11

11

11

4

xã Sơn Hiệp

128

31

26

27

22

22

5

TT. Tô Hạp

95

15

20

20

20

20

6

xã Sơn Trung

110

22

22

22

22

22

7

xã Ba Cụm Bắc

83

16,5

16,5

17

17

16

8

xã Ba Cụm Nam

163

32,5

33

32,5

32,5

32,5

Tổng cộng

840

168

172

167,1

169,4

163,5

5. Huyện Diên Khánh

TT

Địa phương

Diện tích chuyển đổi cây trồng trên đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm sang cây nông nghiệp hiệu quả kinh tế cao (ha)

Tổng số

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

xã Diên Phước

25

5

5

5

5

5

2

xã Diên Thọ

71

12

15

15

14

15

3

xã Diên Sơn

12

3

3

3

3

0

4

xã Diên Lâm

10

2

2

2

2

2

5

xã Diên Xuân

38

10

7

7

8

6

6

xã Diên Đồng

160

42

32

32

27

27

7

xã Diên Tân

150

30

30

30

30

30

Tổng cộng

466

104

94

94

89

85

6. Huyện Cam Lâm

TT

Địa phương

Diện tích chuyển đổi cây trồng trên đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm sang cây nông nghiệp hiệu quả kinh tế cao (ha)

Tổng số

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

xã Cam Thành Bắc

40

4

6

8

10

12

2

xã Cam Tân

178

53

20

30

43

32

3

xã Cam Hiệp Bắc

60

35

10

5

5

5

4

xã Suối Cát

750

200

150

100

100

200

Tổng cộng

1.028

292

186

143

158

249

7. Thành phố Cam Ranh

TT

Địa phương

Diện tích chuyển đổi cây trồng trên đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm sang cây nông nghiệp hiệu quả kinh tế cao (ha)

Tổng số

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

xã Cam Thành Nam

69

15

14

13

14

13

2

xã Cam Phước Đông

44

10

8

8

9

9

3

phường Cam Nghĩa

15

3

3

3

3

3

4

Phường Cam Phúc Bắc

25

5

5

5

5

5

Tổng cộng

153

33

30

29

31

30

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 2257/KH-UBND ngày 23/03/2021 chuyển đổi cây trồng tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


122

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.28.217
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!