|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Báo cáo 25/BC-UBND phát sinh quản lý chất thải rắn sinh hoạt công nghiệp thông thường Thanh Hóa 2016
Số hiệu:
|
25/BC-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Báo cáo
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
06/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/BC-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 06 tháng 05 năm 2016
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH PHÁT SINH VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT, CHẤT THẢI RẮN
CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Thực hiện Công văn số 1300/BTNMT-TCMT
ngày 13/4/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc báo
cáo tình hình quản lý chất thải trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, UBND tỉnh Thanh Hóa báo cáo, như sau:
1. Tình hình phát
sinh, phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.
1.1. Chất thải rắn sinh hoạt
Theo số liệu thống
kê, hiện nay tổng chất thải rắn (CTR) sinh hoạt phát sinh
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa khoảng 1800 tấn/ngày đêm, công tác phân loại tại
nguồn chưa được thực hiện; công tác thu gom do các công ty dịch vụ môi trường, hợp tác xã vệ sinh môi trường hoặc các tổ, đội vệ sinh thực hiện và vận chuyển về các bãi rác của
địa phương để đốt hoặc chôn lấp. Tỉ lệ thu gom CTR sinh hoạt tại khu vực các đô
thị đạt khoảng 75-80%, tại khu vực nông thôn đạt khoảng 55-60%, phần còn lại không được thu gom đang đổ thải tại các khu vực ven
đường, bên cạnh các sông, ngòi, ao hồ.... Hiện tại, trên địa bàn toàn tỉnh có
438 bãi chôn lấp và khu xử lý CTR sinh hoạt, tuy nhiên các bãi chôn lấp này chủ yếu xử lý bằng biện pháp đốt thủ công và chôn lấp.
1.2. Chất
thải rắn công nghiệp thông thường
Theo thống kê, khối lượng CTR công
nghiệp phát sinh trên địa bàn tỉnh ước tính khoảng 6.475,39 tấn/ngàyđêm; trong
đó, CTR công nghiệp thông thường chiếm khoảng 80 - 85%, cơ bản được các doanh nghiệp thu gom, phân loại tại nguồn. Tỷ lệ thu gom
CTR này ước đạt khoảng 90%, trong đó, tỷ lệ CTR được tái chế khoảng 5 - 8%; phần
còn lại được các doanh nghiệp hợp đồng
với các Công ty vệ sinh môi trường địa phương vận chuyển đến
bãi rác của địa phương để xử lý.
2. Kết quả thực hiện công tác
quản lý chất thải rắn
2.1. Ban hành các văn bản quản
lý chất thải rắn
- Ngày 24/10/2007, UBND tỉnh đã ban
hành Quyết định số 3185/QĐ-UBND về việc phê duyệt phương án hỗ trợ đầu tư bãi chứa, chôn lấp rác thải tại các thị trấn
thuộc các huyện, phục vụ phát triển bền vững. Theo đó,
ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%/tổng mức đầu tư dự án; UBND các huyện huy động từ
ngân sách huyện và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác đảm bảo 50% phần vốn
còn lại.
- Ngày 18/02/2009, UBND tỉnh đã ban
hành Quyết định số 485/QĐ-UBND ngày 18/02/2009 về việc phê duyệt quy hoạch quản
lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
- Ngày 25/2/2010, UBND tỉnh đã ban
hành Quyết định số 674/QĐ-UBND về việc phê duyệt “Quy hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020”;
Hiện nay, UBND tỉnh Thanh Hóa đang
giao cho các ngành có liên quan điều chỉnh quy hoạch quản lý chất thải rắn trên
địa bàn tỉnh đến năm 2025 và xây dựng cơ chế hỗ trợ xử lý
rác thải bằng công nghệ đốt.
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý
Trên cơ sở các quy định, UBND tỉnh
giao cho:
- Sở Kế hoạch và
Đầu tư có trách nhiệm: Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh lựa chọn địa điểm thực hiện
các dự án đầu tư xây dựng bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh, khu xử lý CTR phù hợp với quy hoạch được duyệt; phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị
liên quan cân đối nguồn vốn và tham mưu cho UBND tỉnh phân
bổ nguồn đầu tư phát triển để thực hiện theo kế hoạch từng năm để xây dựng các
khu xử lý CTR trên địa bàn tỉnh; điều phối các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) ưu tiên cho việc xây dựng các khu xử lý CTR.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm: Xây dựng
quy hoạch quản lý chất thải rắn của tỉnh; xây dựng định mức xử lý chất thải rắn
trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn,
kiểm tra việc xây dựng, vận hành các bãi chôn lấp hợp vệ sinh, các khu liên hợp
xử lý CTR.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm: Thẩm định các báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án xử lý
CTR trên địa bàn tỉnh; thực hiện thanh tra, giám sát công tác bảo vệ môi trường
tại các khu xử lý CTR trong quá trình xây dựng và vận
hành; tham mưu UBND tỉnh xây dựng cơ chế chính sách ưu đãi nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư trong lĩnh vực quản
lý CTR tại địa phương.
- UBND huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm: Chỉ đạo lập, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
các khu xử lý CTR cấp huyện, xử lý chất thải rắn nông thôn theo phân cấp, ủy quyền; lập quy hoạch khu xử lý CTR
trên địa bàn huyện
- Ban quản lý các KKT, KCN, CCN có
trách nhiệm: Quản lý CTR tại các KCN, CCN thuộc phạm vi quản
lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Chỉ đạo công tác tuyên
truyền, giáo dục, phổ biến các văn bản pháp quy, vệ sinh môi trường trong các
KCN nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm cán bộ, công nhân.
2.3. Nguồn nhân lực và tài chính
cho công tác quản lý chất thải
Từ năm 2007 đến nay, tỉnh Thanh Hóa
đã triển khai thực hiện 27 dự án, gồm 22 dự án xử lý rác thải bằng công nghệ
chôn lấp và 05 dự án xử lý rác thải bằng công nghệ đốt với
tổng kinh phí khoảng 374.780 triệu đồng. Đến nay, tổng kinh phí đã bố trí cho
các dự án là 217.686 triệu đồng, trong đó, ngân sách tỉnh đã hỗ trợ 157.984 triệu
đồng; nguồn vốn khác đã bố trí 24.769 triệu đồng.
2.4. Công tác tuyên truyền, phổ biến
giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng người dân
và doanh nghiệp
Hằng năm, UBND tỉnh Thanh Hóa đã giao
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp
với các cơ quan thông tin đại chúng mở các chuyên mục tuyên truyền phổ biến kiến thức và pháp luật
về BVMT; thực hiện các chương trình phối hợp hành động BVMT phục vụ phát triển bền vững;
tổ chức các lớp tập huấn về công tác BVMT cho Chủ tịch
UBND, cán bộ địa chính các xã, phường, thị trấn, đơn vị, các tổ chức xã hội trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra
UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai
các hoạt động BVMT hưởng ứng Ngày môi trường thế giới và Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn; chỉ
đạo các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn đồng loạt ra
quân vệ sinh đường làng ngõ xóm, thu gom, vận chuyển được
trên 12.000 tấn rác thải về nơi qui định; khơi thông gần 3.000 km cống rãnh;
phát quang trên 4.000 km bụi rậm; các huyện, thị xã đã tổ chức mít tinh, kết hợp
với ra quân dọn vệ sinh môi trường tại các xã trên địa
bàn. Công tác tuyên truyền đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ.
2.5. Thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về quản lý chất thải
Đến nay, tỉnh Thanh Hóa đã phê duyệt
báo cáo ĐTM cho 16 dự án liên quan đến xử lý rác thải; đồng thời, chỉ đạo các sở,
ngành đôn đốc các chủ dự án thực hiện đúng với nội dung theo báo cáo ĐTM đã được
phê duyệt trong giai đoạn đầu tư và đi vào hoạt động. Năm
2016, tiến hành kiểm tra, rà soát tình hình thực hiện các dự án đầu tư xử lý chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, cho thấy: tiến độ thực hiện các dự án còn
chậm làm ảnh hưởng đến việc thu gom và xử lý rác thải của địa phương; chất lượng công trình chưa đảm bảo theo thiết kế, thiếu đồng bộ; công tác vận
hành các bãi chôn lấp chưa đúng quy trình kỹ thuật làm giảm hiệu quả xử lý và chất lượng công trình.
Qua kiểm tra, UBND tỉnh đã có văn bản
đôn đốc nhắc nhở các địa phương khẩn trương bố trí vốn đầu tư để hoàn thiện và sớm đưa các dự án đi vào hoạt động; đối với
các dự án đã đi vào hoạt động phải có phương án đầu tư, khắc
phục những hạng mục nào bị hư hỏng, xuống cấp và thiếu sót.
3. Những tồn tại, nguyên nhân,
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải trong thời gian tới
3.1. Những tồn tại, nguyên nhân
- Tồn tại:
+ Tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt tại
khu vực đô thị và nông thôn còn thấp.
+ Công tác đầu tư cho công tác quản
lý chất thải rắn còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế.
+ Quá trình vay
vốn thực hiện các dự án xử lý chất thải rắn còn nhiều thủ tục và khó khăn, số dự
án xử lý chất thải rắn được vay từ các nguồn vốn ưu đãi là
rất ít.
+ Hiệu quả xử lý chất thải tại các
khu xử lý còn thấp.
+ Việc quản lý chất thải rắn chưa phù hợp với xu thế tái sử dụng, tái chế trên thế giới. Phần lớn các cơ sở tái chế có quy mô
nhỏ, mức độ đầu tư công nghệ không cao, đa số công nghệ đều
lạc hậu, máy móc thiết bị cũ, gây ô nhiễm môi trường thứ cấp.
- Nguyên nhân:
+ Ý thức của người dân đối với công
tác quản lý chất thải rắn, giữ gìn vệ sinh công cộng còn rất
thấp, đặc biệt là tại các khu vực miền biển, miền núi.
+ Các văn bản pháp luật về BVMT chưa
đồng bộ, nhiều văn bản chồng chéo và thay đổi; một số văn
bản ban hành chậm nên việc áp dụng các văn bản pháp luật về BVMT vào thực tế gặp
nhiều khó khăn; trách nhiệm về quản lý CTR sinh hoạt, CTR nông thôn và CTR công
nghiệp còn chồng chéo; Nhiều vấn đề chưa có văn bản quy định như: chưa có có
các quy trình về điều kiện, năng lực cho phép các tổ chức, cá nhân thu gom, vận
chuyển, tái chế, tái sử dụng, xử lý tiêu hủy chất thải rắn nói chung và rác thải
sinh hoạt nói riêng; quy định về thẩm định công nghệ xử lý
rác thải sinh hoạt do nước ngoài đầu tư.
+ Các dự án xử lý rác thải bằng công
nghệ chôn lấp sử dụng diện tích đất lớn gây lãng phí tài nguyên, khó khăn trong
công tác giải phóng mặt bằng, chậm trễ tiến độ thực hiện dự
án.
+ Công nghệ xử lý rác thải hiện tại
chủ yếu là chôn lấp; công tác vận hành các công trình xử
lý rác thải chưa đúng theo quy trình kỹ thuật, một số bãi chôn lấp thực hiện đốt
thủ công gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
+ Công tác xã hội hóa đầu tư cho xử
lý chất thải rắn hạn chế. Thiếu các chính sách hỗ trợ đầu tư cho lĩnh vực xử lý
chất thải; thiếu nguồn vốn đầu tư cho các công trình xử lý rác thải; mức thu
phí vệ sinh môi trường còn thấp nên chưa khuyến khích được các doanh nghiệp tham gia đầu tư.
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý chất thải trong thời gian tới
- Tăng cường các hoạt động truyền
thông về thu gom rác thải, bảo vệ môi trường; khuyến khích
các hoạt động phân loại CTR tại nguồn.
- Ban hành quy hoạch CTR tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2025 trên cơ sở đó rà soát các quy hoạch xử lý
CTR tại các đô thị, nông thôn, khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề. Tập
trung quản lý chặt chẽ quy hoạch CTR của tỉnh tiến tới
đóng cửa các bãi chôn lấp không đúng quy hoạch hoặc gây ô nhiễm môi trường.
- Đẩy mạnh công
tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động quản lý CTR tại các cơ sở
sản xuất kinh doanh và hoạt động thu gom xử lý CTR.
- Cải cách thủ tục hành chính trong
việc giải quyết các thủ tục đầu tư dự án xử lý CTR; xây dựng, ban hành và hướng
dẫn các chính sách ưu đãi về thuế, đất đai, tài chính cho các tổ chức, cơ sở đầu
tư xây dựng công trình xử lý chất thải rắn có áp dụng công nghệ tiên tiến, hạn
chế chôn lấp.
4. Đề xuất, kiến nghị
- Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật
về quản lý chất thải rắn, trong đó phân định rõ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
giữa các bộ, ngành; phân định chức năng quản lý nhà nước đối với CTR nông thôn; công nghiệp, làng nghề; quy định cụ thể trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
theo cấp quản lý.
- Ban hành cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng
cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung theo hướng
giảm thiểu lượng rác chôn lấp.
- Tham mưu cho Chính phủ tăng biên chế
cán bộ quản lý môi trường cấp huyện, xã; có kế hoạch tăng tỷ lệ % ngân sách cho
BVMT và điều chỉnh lại cơ cấu phân bổ kinh phí, sử dụng để đảm bảo hiệu quả nhất,
cố gắng tỷ lệ dành cho sự nghiệp môi trường đảm bảo mức 2%
GDP;
- Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách
Trung ương cho tỉnh Thanh Hóa thực hiện các dự án xử lý triệt để ô nhiễm môi
trường các khu vực công ích, đặc biệt là các bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt.
- Tăng cường đào tạo, tập huấn, hội
thảo trình độ chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao năng lực quản lý môi trường, của
cán bộ quản lý các cấp.
5. Thống kê số liệu
về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (có phụ lục kèm theo).
Trên đây là báo cáo tình hình quản lý
chất thải trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, UBND tỉnh Thanh Hóa báo cáo và đề nghị Bộ
Tài nguyên và Môi trường xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ TN&MT (để báo
cáo);
- T. trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh (để báo cáo)
- Các sở: TN&MT, KH&ĐT, TC;
- Lưu: VT, Pg NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
Bảng
1: Các văn bản liên quan đến quản lý chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp
thông thường của tỉnh Thanh Hóa
(Kèm theo Báo cáo số 25/BC-UBND ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên văn bản
|
Thời gian ban hành
|
Cấp ban hành văn bản
|
1
|
Quyết định số 485/QĐ-UBND ngày 18/02/2009 về Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
|
18/02/2009
|
UBND
tỉnh Thanh Hóa
|
2
|
Quyết định số
3185/QĐ-UBND ngày 24/10/2007 về hỗ trợ đầu tư bãi chứa, chôn lấp
rác thải các thị trấn thuộc các huyện, phục vụ phát triển
bền vững
|
24/10/2007
|
UBND
tỉnh Thanh Hóa
|
3
|
Quyết định số 674/QĐ-UBND ngày
25/02/2010 Quy hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
|
25/2/2010
|
UBND
tỉnh Thanh Hóa
|
4
|
Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày
08/3/2013 Ban hành quy định lĩnh vực ưu tiên, tiêu chí lựa chọn các chương
trình, dự án đầu tư cho lĩnh vực bảo vệ môi trường được
hỗ trợ tài chính giai đoạn 2013-2015 và đến năm 2020 từ Quỹ Bảo vệ môi trường
|
08/3/2013
|
UBND
tỉnh Thanh Hóa
|
5
|
Quyết định số 4294/QĐ-UBND ngày
21/12/2011 Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
21/12/2011
|
UBND
tỉnh Thanh Hóa
|
Bảng
2: Khối lượng chất thải rắn phát sinh, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý
(Kèm theo Báo cáo số 25/BC-UBND ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Loại
chất thải rắn
|
Khối
Iượng phát sinh (tấn/ngày)
|
Khối
Iượng thu gom (tấn/ngày)
|
Khối
Iượng tái sử dụng,
tái chế (tấn/ngày)
|
Khối
Iượng chất thải rắn
tiêu hủy, xử lý (tấn/ngày)
|
1
|
Chất thải rắn sinh hoạt đô thị
|
403,8
|
318,2
|
63,64
|
254,56
|
2
|
Chất thải rắn sinh hoạt nông thôn
|
1.512,5
|
1060,3
|
318,0
|
742,3
|
3
|
Chất thải rắn công nghiệp thông thường
|
6.475,39
|
5.827,851
|
407,95
|
5.419,9
|
|
Tổng
|
8.391,69
|
7.206,351
|
789,59
|
6.416,76
|
Bảng
3: Thông tin về cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp
thông thường
(Kèm theo Báo cáo số 25/BC-UBND ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên
khu xử lý
|
Địa
điểm
|
Phạm vi tiếp nhận
|
Công
suất tiếp nhận (tấn/ngày)
|
Công
nghệ xử lý
|
Thời gian bắt đầu vận hành
|
Tình
trạng hoạt động
|
1
|
Bãi chứa, chôn lấp rác thải khu đô
thị cửa khẩu Quốc tế Na mèo, huyện Quan Sơn
|
xã Na Mèo, huyện
Quan Sơn
|
xã
Na Mèo, xã Sơn Thủy
|
5
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
2013
|
Công tác quản lý, vận hành bãi rác
không đúng quy trình kỹ thuật, một
số hạng mục công trình (ô chôn lấp, hệ thống thu gom và
xử lý nước rỉ rác) đã bị hư hỏng
|
2
|
Bãi chứa và
chôn lấp rác thải thị trấn Quan Sơn, huyện Quan Sơn.
|
thị trấn Quan Sơn, huyện Quan Sơn.
|
thị
trấn Quan Sơn, xã Quan Lư, xã Sơn Hà
|
5
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
2012
|
Đã đầu tư 01 ô
chôn lấp, rãnh thoát nước, hệ thống xử lý nước rỉ rác.
Hiện tại, thành hố đã bị sạt lở, bạt chống thấm bị hư hỏng; hệ thống thoát nước
mưa, xử lý nước rỉ rác bị bồi lắng, hoạt động không hiệu
quả.
|
3
|
Bãi chứa và chôn lấp rác thải thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước
|
Thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước
|
TT
Cành Nàng
|
5
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
2013
|
Công tác quản lý, vận hành bãi rác
không đúng quy trình kỹ thuật, một số hạng mục công
trình (ô chôn lấp, hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ rác) đã có dấu hiệu xuống cấp
|
4
|
Bãi chứa và chôn lấp rác thải thị
trấn Thường Xuân và đô thị cửa Đạt, huyện Thường Xuân.
|
Huyện Thường Xuân.
|
Thị
trấn Thường Xuân, đô thị Cửa Đạt và các xã lân cận
|
25
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
2012
|
Chưa đầu tư hệ thống xử lý nước rỉ
rác, mương thu nước mặt nên môi trường khu vực bãi rác
đang bị ô nhiễm
|
5
|
Bãi chứa, chôn lấp rác thải thị trấn
Bến Sung, huyện Như Thanh
|
khu phố Hải Tiến, TT Bến Sung
|
thị
trấn Bến Sung và các xã lân cận
|
10
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
2010
|
Bãi chôn lấp đang trong tình trạng
quá tải, gây ô nhiễm môi trường.
|
6
|
Bãi chôn lấp
rác và xử lý chất thải thị trấn và vùng phụ cận huyện
Nông Cống
|
thung lũng Hồ Mơ, xã Minh Thọ, huyện
Nông Cống
|
27 xã, thị trấn
|
60
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
2012
|
- Đã thực hiện tương đối đầy đủ quy trình kỹ thuật chôn lấp.
- Hệ thống xử lý nước rỉ rác không
hoạt động
|
7
|
Bãi chứa, chôn lấp rác thải thị trấn
Cẩm Thủy, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa
|
thị trấn Cẩm Thủy, huyện Cẩm Thủy
|
thị
trấn Cẩm Thủy, xã Cẩm Sơn, xã Cẩm Phong
|
10
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
2014
|
- Hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ
rác chưa được xây dựng theo thiết kế.
- Chưa vận hành bãi rác đúng quy
trình kỹ thuật
|
8
|
Khu xử lý chôn lấp rác thải thị trấn
Yên Cát
|
thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân
|
thị
trấn Yên Cát và vùng phụ cận
|
9
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
2013
|
- Chưa vận hành bãi rác đúng quy trình kỹ thuật; còn hiện tượng
rác đổ tràn và đốt trên bãi
|
9
|
Bãi chứa, chôn lấp rác thải tại xã
Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc
|
xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc
|
|
|
|
|
Đã tổ chức quản
lý, vận hành bãi chôn lấp mới phù hợp với quy trình kỹ thuật của bãi chôn lấp hợp vệ sinh
|
10
|
Bãi chứa và chôn lấp rác thải thị
trấn Mường Lát
|
thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát
|
thị
trấn Mường Lát
|
7
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
2014
|
Cơ bản đã đầu tư các hạng mục công
trình theo thiết kế tuy nhiên chưa vận hành đúng quy trình; hiệu quả hoạt động
không cao
|
11
|
Bãi chứa và
chôn lấp rác thải thị trấn Lang Chánh
|
thị trấn Lang Chánh, huyện Lang
Chánh
|
thị
trấn Lang Chánh, 2 xã lân cận
|
20
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
2011
|
Đường nội bộ
vào bãi rác là đường đất nên không vận chuyển được rác vào hố để chôn lấp và
xử lý đổ tràn trân bãi
|
12
|
Bãi chứa và chôn lấp rác thải hợp vệ
sinh thị trấn Bút Sơn
|
thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa
|
xã Hoằng Minh, Hoằng Vinh, Hoằng Phúc, Hoằng Đạo,
Hoằng Đồng và thị trấn Bút Sơn
|
5
|
Chôn
lấp, đốt
|
2014
|
- Đã thực hiện đầy đủ quy trình quản
lý đầu tư dự án;
- Hoạt động bình thường
|
13
|
Bãi chôn lấp rác thải hợp vệ sinh
khu du lịch Hải Tiến
|
Xã Hải Tiến,
huyện Hoằng Hóa
|
tại
các xã Hoằng Thanh, Hoằng Hải, Hoằng
Tiến
|
7
|
Đốt
rác, Chôn lấp chất trơ
|
Dự
kiến tháng 6/2016
|
- Đã thực hiện đầy đủ quy trình quản lý đầu tư dự án;
- Lò đốt đang vận hành thử nghiệm
|
14
|
Bãi chứa, chôn lấp rác thải thị trấn
Kim Tân, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
|
Đồi Hang, thôn
Đự, xã Thành Thọ
|
thị
trấn Kim Tân và các xã Thành Thọ, Thành Kim
|
15
|
Đốt
rác, Chôn lấp chất trơ
|
Dự
kiến cuối năm 2016
|
- Đã thực hiện đầy đủ quy trình quản
lý đầu tư dự án;
- Lò đốt rác
chưa phát huy được hiệu quả đầu tư công tác phân loại
rác và đốt rác chưa triệt để;
|
15
|
Khu xử lý chất thải rắn Trường Lâm
|
Công ty cổ phần Môi trường Nghi Sơn
|
Khu kinh tế Nghi Sơn và các vùng lân cận
|
500
tấn/ngày (giai đoạn 1: 250 tấn/ngày
|
Chôn
lấp, đốt, tái chế, xử Iý chất thải nguy hại
|
2015
|
- Đã lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt
- Hoạt động bình thường
|
16
|
Công trình nâng cấp, cải tạo khu xử
lý rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh tại thị xã Sầm Sơn.
|
Thị
xã Sầm Sơn
|
Thị
xã Sầm Sơn
|
8
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
2014
|
Dự án đang trong giai đoạn vừa đầu
tư vừa vận hành. Tuy nhiên hệ thống cấp điện chưa được
xây dựng nên công trình xử lý nước rỉ rác chưa phát huy
hiệu quả
|
17
|
Bãi rác thải khu trung tâm thị trấn
Quán Lào
|
Thị
trấn Quán Lào, huyện Yên Định
|
Thị
trấn Quán Lào, vùng lân cận
|
10
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
|
Công trình xây dựng chưa hoàn thành nên chưa phát huy hiệu quả sử dụng.
Hiện dự án đang triển khai đầu tư xử lý bằng công nghệ đốt
|
18
|
Công trình bãi chứa và chôn lấp rác
thải thị trấn Quan Hóa
|
xã
Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa
|
thị
trấn Quan Hóa, xã Phú Nghiêm, xã
Xuân Phú
|
14
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
|
Hiện đang dừng hoạt động, di chuyển đến vị trí mới
|
19
|
Khu liên hợp xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Thanh Hóa và vùng phụ cận
|
xã
Đông Nam, huyện Đông Sơn
|
Thành
phố Thanh Hóa và vùng phụ cận
|
300
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
2013
|
Hiện tại đang trong tình trạng quá
tải, nước thải chưa được xử lý triệt để tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
|
20
|
Lò đốt rác thải BD Anpha tại xã Quảng
Tân
|
Huyện
Quảng Xương
|
thị
trấn Quảng Xương, xã Quảng Tân và Quảng Phong
|
10
|
Đốt
bằng lò đốt BD Anpha
|
2014
|
Đã lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường
Hoạt động bình thường
|
21
|
Khu chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt thị xã Bỉm Sơn
|
phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn
|
08
xã, phường thuộc thị xã Bỉm Sơn
|
71
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
|
Hiện tại đang trong tình trạng quá tải và tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
|
22
|
Khu chứa và xử
lý rác thải huyện Hà Trung
|
thung lũng núi Biểu Hiệu, xã Hà
Đông, huyện Hà Trung
|
Các
xã thuộc huyện Hà Trung
|
30
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
2016
|
Dự án chưa vận hành, tuy nhiên các
hố chôn lấp không có bạt chống thấm
nên có khả năng ô nhiễm môi trường khi đi vào vận hành.
|
23
|
Khu xử lý chất thải rắn các xã ven
biển huyện Hậu Lộc
|
xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Các
xã ven biển huyện Hậu Lộc
|
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
|
Dự án hiện đang dừng xây dựng. Rác
thải tồn đọng do người dân tự vận chuyển đốt thải bừa bãi bên ngoài ô chôn lấp gây ô nhiễm môi trường.
|
24
|
Bãi chứa, chôn lấp rác thải thị trấn
Tĩnh Gia, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
|
tại chân Núi Còng, xã Hải Nhân, huyện
Tĩnh Gia
|
huyện
Tĩnh Gia
|
30
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
2014
|
Công trình được đầu tư đúng thiết kế
tuy nhiên, do lượng rác tập kết vượt quy mô dự kiến ban đầu; đồng thời việc tổ chức vận hành chưa đúng quy trình dẫn đến ô nhiễm môi trường nước,
không khí.
|
25
|
Bãi chứa, chôn
lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho thị trấn Ngọc Lặc và vùng phụ cận
|
Đồi 10, xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc
|
cho
thị trấn Ngọc Lặc và vùng phụ cận
|
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
2016
|
- Hoạt động bình thường
- Lượng rác thải hằng ngày tương đối lớn nên các ô chôn lấp nhanh bị lấp đầy; rác thải
sinh hoạt chưa được phân loại và xử lý theo quy trình.
|
26
|
Trạm xử lý rác thải thị trấn Thọ
Xuân và vùng phụ cận
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
Thị
trấn Thọ Xuân, Xuân Trường, Xuân Hòa
|
12
|
Chôn
lấp, đốt
|
2016
|
Hoạt động bình
thường
|
27
|
Bãi chôn lấp rác thải huyện Nga Sơn
|
Huyện Nga Sơn
|
Huyện
nga Sơn
|
|
Chôn
lấp
|
2010
|
Các ô chôn lấp đã hết công suất sử
dụng, lượng rác thải phát sinh tập kết tại đây chưa được xử lý, chôn lấp gây
ô nhiễm môi trường
|
Bảng
4: Các dự án xử lý chất thải rắn dự kiến thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
(Kèm theo Báo cáo số 25/BC-UBND
ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Khu
vực
|
Khu
xử lý
|
Phạm
vị phục vụ
|
Công suất (t/ngđ)
|
Quy
mô (ha)
|
Tính
chất
|
Công
nghệ
|
Địa điểm
|
2020
|
2025
|
2020
|
2025
|
1
|
Khu
vực Tp Thanh Hóa
|
KLH
xử lý CTR vùng tỉnh
|
Tp.
Thanh Hóa, TX Sầm Sơn, Đông Sơn, Quảng Xương, Nông Cống
|
1.058,3
|
1.351,5
|
20,00
|
40,00
|
CTR
sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường
|
Xử
lý tổng hợp
|
Xã
Đông Nam, huyện Đông Sơn
|
2
|
Khu
vực TX Bỉm Sơn
|
KLH
xử lý CTR vùng tỉnh
|
TX Bỉm
Sơn, Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc
|
568,8
|
745,4
|
15,00
|
30,00
|
CTR
sinh hoạt, CTR công nghiệp và công nghiệp nguy hại
|
Xử
lý tổng hợp
|
P.
Đông Sơn, TX Bỉm Sơn
|
3
|
Khu
vực Tĩnh Gia
|
KLH
xử lý CTR vùng tỉnh
|
Huyện
Tĩnh Gia, KKT Nghi Sơn
|
1.069,4
|
1.485,5
|
30,00
|
65,00
|
CTR
sinh hoạt, CTR công nghiệp và công nghiệp nguy hại
|
Xử
lý tổng hợp
|
Xã
Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia
|
4
|
Khu
vực Thọ Xuân
|
KLH
xử lý CTR vùng tỉnh
|
Huyện
Thọ Xuân, thị trấn Thường Xuân và các xã lân cận
|
409,0
|
535,6
|
15,00
|
25,00
|
CTR
sinh hoạt, CTR công nghiệp và công nghiệp nguy hại
|
Xử
lý tổng hợp
|
Xã
Xuân Phú, huyện Thọ Xuân
|
5
|
Khu
vực Ngọc Lặc - Cẩm Thủy
|
KLH
xử lý CTR vùng tỉnh
|
Huyện
Ngọc Lặc, Cẩm Thủy và các xã dọc đường HCM thuộc huyện
Thạch Thành
|
238,3
|
348,0
|
7,50
|
15,00
|
CTR
sinh hoạt, CTR công nghiệp và công nghiệp nguy hại
|
Xử
lý tổng hợp
|
Xã Cẩm
Châu, huyện Cẩm Thủy
|
6
|
Khu
vực Triệu Sơn
|
KXL
CTR vùng huyện
|
Huyện
Triệu Sơn
|
109,9
|
142,5
|
2,00
|
4,00
|
CTR
sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường
|
Đốt
+ Chôn lấp HVS
|
Xã
Vân Sơn, huyện Triệu Sơn
|
7
|
Khu
vực Yên Định
|
KXL
CTR vùng huyện
|
Huyện
Yên Định
|
100,2
|
133,3
|
2,00
|
4,00
|
CTR
sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường
|
Ủ sinh
học + Đốt + Chôn lấp HVS
|
TT
Quán Lào, huyện Yên Định
|
8
|
Khu
vực Thiệu Hóa
|
KXL
CTR vùng huyện
|
Huyện
Thiệu Hóa
|
83,5
|
110,6
|
1,50
|
3,00
|
CTR
sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường
|
Ủ
sinh học + Đốt + Chôn lấp HVS
|
TT Vạn
Hà, huyện Thiệu Hóa
|
9
|
Khu
vực Vĩnh Lộc
|
KXL
CTR vùng huyện
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
47,8
|
65,1
|
1,00
|
2,00
|
CTR
sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường
|
Ủ sinh học + Đốt + Chôn lấp HVS
|
Xã
Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc
|
Báo cáo 25/BC-UBND năm 2016 về tình hình phát sinh, quản lý chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp thông thường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Báo cáo 25/BC-UBND ngày 06/05/2016 về tình hình phát sinh, quản lý chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp thông thường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
6.844
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|