BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2015/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày
14 tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số
41/2013/QH13;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày
26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Thông tư Quy định về kiểm dịch thực vật nội địa.
Chương I
QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định các nội dung về kiểm dịch
thực vật nội địa trên phạm vi toàn quốc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
trong nước và tổ chức cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến kiểm dịch
thực vật nội địa tại Việt Nam.
Điều 3. Chế độ phụ cấp, cấp
phát trang phục, phù hiệu, cấp hiệu của công chức kiểm dịch thực vật nội địa
1. Trong khi làm nhiệm vụ, công chức kiểm dịch
thực vật nội địa phải mang trang phục, phù hiệu, cấp hiệu và thẻ công chức kiểm
dịch thực vật. Chế độ cấp phát, sử dụng đối với công chức kiểm dịch thực vật
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Công chức kiểm dịch thực vật nội địa được hưởng
chế độ phụ cấp ưu đãi quy định tại Quyết định số 132/2006/QĐ-TTg ngày
31/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số
64/2006/TTLT-BNN-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện quyết định số 132/2006/QĐ-TTg quy
định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức ngành Kiểm
lâm, Bảo vệ thực vật, Thú y và Kiểm soát đê điều.
Chương II
NỘI DUNG CÔNG TÁC KIỂM DỊCH
THỰC VẬT NỘI ĐỊA
Điều 4. Quản lý giống cây trồng
mới nhập khẩu
1. Kiểm tra Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa đối với lô giống cây trồng mới nhập
khẩu theo thông báo của cơ quan kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu.
2. Tiến hành điều tra và giám sát sinh vật gây hại
trên giống cây trồng mới tại địa điểm gieo trồng theo thông báo của cơ quan kiểm
dịch thực vật cửa khẩu hoặc khai báo của chủ vật thể tại địa phương. Khi phát
hiện thấy đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt
Nam hoặc sinh vật gây hại lạ Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật ở địa phương
phải áp dụng các biện pháp xử lý triệt để và báo cáo ngay về Chi cục Kiểm dịch
thực vật vùng.
3. Kết quả điều tra, theo dõi được lập biên bản theo
mẫu qui định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Thời gian theo dõi đối với giống cây trồng mới
ngắn ngày nhập khẩu là một vụ sản xuất, đối với cây lâu năm là một năm.
Điều 5. Quản lý sinh vật có
ích nhập nội
1. Kiểm tra Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
nhập khẩu quá cảnh và vận chuyển nội địa do cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm
quyền cấp.
2.Theo dõi và giám sát địa điểm, phạm vi sử dụng
sinh vật có ích nhập nội tại địa phương.
Điều 6. Xây dựng vùng không
nhiễm sinh vật gây hại
1. Xây dựng vùng không nhiễm sinh vật gây hại
trên các cây trồng chủ lực có tiềm năng xuất khẩu tại địa phương, đáp ứng quy định
kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu.
2. Áp dụng các biện pháp để duy trì các vùng
không nhiễm dịch hại đã được thiết lập.
Điều 7. Quản lý ổ dịch và
vùng dịch
1. Quản lý các ổ dịch đối tượng kiểm dịch thực vật.
Khi xuất hiện các ổ dịch đối tượng kiểm dịch thực
vật tại địa phương thì Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật phải áp dụng các
biện pháp xử lý triệt để nhằm hạn chế khả năng lây lan của đối tượng kiểm
dịch thực vật, nhanh chóng báo cáo Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng, đồng thời
hướng dẫn, giám sát chủ vật thể thực hiện các biện pháp xử lý theo quy định. Định
kỳ kiểm tra theo dõi các ổ dịch đã được xử lý.
2. Quản lý vùng dịch đối tượng kiểm dịch thực vật
a) Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh phải
nhanh chóng xác định ranh giới vùng dịch, báo cáo cơ quan có thẩm quyền công bố
dịch; thiết lập các chốt kiểm dịch, quy định địa điểm kiểm dịch thực vật, thực
hiện các thủ tục kiểm dịch thực vật đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
được vận chuyển ra từ vùng dịch và thông báo cho Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật ở các tỉnh lân cận biết.
b) Kiểm tra, giám sát các lô vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật từ dùng dịch hoặc đi qua vùng dịch.
3. Quản lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật
a) Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được vận
chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật phải được Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật kiểm dịch theo quy định.
b) Hồ sơ, trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật được
thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
Điều 8. Hồ sơ và trình tự,
thủ tục kiểm dịch thực vật đối với các lô vật thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối
tượng kiểm dịch thực vật
1. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật
Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật theo mẫu
quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đăng ký kiểm dịch thực vật
Chủ vật thể nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký
cho cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất.
3. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp
nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
4. Kiểm tra lô vật thể
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch
thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể theo
trình tự sau đây:
a) Kiểm tra sơ bộ
Kiểm tra bên ngoài lô vật thể, bao bì đóng gói,
phương tiện chuyên chở; khe, kẽ và những nơi sinh vật gây hại có thể ẩn nấp;
thu thập côn trùng bay, bò hoặc bám bên ngoài lô vật thể.
b) Kiểm tra chi tiết
Kiểm tra bên trong và lấy mẫu lô hàng theo quy định
tại QCVN 01-141:2013/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp lấy mẫu
kiểm dịch thực vật; thu thập các vật thể mang triệu chứng gây hại và sinh vật
gây hại; phân tích giám định mẫu vật thể, sinh vật gây hại đã thu thập được.
5. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
a) Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận
kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (Theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
33/2014/TT-BNNPTNT) cho lô vật thể trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch
Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu về
chuyên môn kỹ thuật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật biết.
b) Trường hợp phát hiện lô vật thể không đáp ứng
yêu cầu về kiểm dịch thực vật nội địa thì Cơ quan kiểm dịch thực vật không cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đồng thời phải thông báo cho chủ vật thể biết.
Điều 9. Quản lý sinh vật gây
hại trên vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bảo quản trong kho
1. Thực hiện điều tra, theo dõi sinh vật gây hại
vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bảo quản trong kho và tại các cơ sở sản
xuất, gia công, chế biến và tiêu thụ hàng thực vật nhằm phát hiện đối tượng kiểm
dịch thực vật, sinh vật gây hại lạ của Việt Nam. Kết quả điều tra, theo dõi ghi
theo mẫu biên bản tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Khi phát hiện sinh vật gây hại là đối tượng
kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ thì Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật phải báo cáo Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng, đồng thời hướng dẫn, giám sát
chủ vật thể thực hiện các biện pháp xử lý theo quy định.
Điều 10. Quản lý vật thể nhiễm
đối tượng kiểm dịch thực vật đã xử lý tại cửa khẩu được đưa về sử dụng tại địa
phương
1. Theo dõi, giám sát chặt chẽ tình trạng nhiễm
sinh vật gây hại trên các lô vật thể đã được xử lý tại cửa khẩu vận chuyển về
địa phương theo thông báo của cơ quan kiểm dịch thực vật cửa khẩu.
2. Trường hợp phát hiện đối tượng kiểm dịch thực
vật hoặc đối tượng phải kiểm soát hoặc sinh vật gây hại lạ trên các lô vật thể
đó thì phải áp dụng các biện pháp nhằm diệt trừ triệt để sinh vật gây hại theo
quy định và báo cáo ngay về Chi cục kiểm dịch thực vật vùng.
Điều 11. Quản lý sinh vật
gây hại thuộc danh mục đối tượng phải kiểm soát và danh mục đối tượng kiểm dịch
thực vật nhóm II
1.Thực hiện chương trình điều tra, phát hiện đối
tượng kiểm dịch thực vật thuộc nhóm II- Danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật của
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (ban ban hành kèm theo Thông tư số
35/2014/TT-BNNPTNT) trên vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và đối tượng phải
kiểm soát trên giống cây trồng tại địa phương.
2. Khi phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật
thuộc nhóm II và đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam thì phải áp dụng các biện
pháp xử lý triệt để theo quy định và báo cáo ngay về Chi cục kiểm dịch thực vật
vùng.
Điều 12. Giám sát xử lý vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bảo quản tại địa phương
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật giám sát
hoạt động xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật tại địa phương theo thông
báo của tổ chức hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
Điều 13. Phối hợp với Chi cục
kiểm dịch thực vật vùng
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật phối hợp với
Chi cục kiểm dịch thực vật vùng thực hiện công tác kiểm dịch thực vật xuất nhập
khẩu trong từng trường hợp theo yêu cầu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của Cục
Bảo vệ thực vật
Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm
giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra các Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp tỉnh, các đơn vị
trực thuộc Cục, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc tổ chức, thực hiện
công tác kiểm dịch thực vật nội địa theo đúng các qui định của Thông tư này.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi, quyền hạn của mình
giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác
kiểm dịch thực vật nội địa theo các quy định của Thông tư này.
2. Đề xuất với Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố
thành lập Trạm kiểm dịch thực vật nội địa trực thuộc Cơ quan chuyên ngành bảo vệ
và kiểm dịch thực vật cấp tỉnh theo quy định (tiêu chuẩn theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này), bố trí nhân lực
và đầu tư trang thiết bị; cấp kinh phí hàng năm để thực hiện công tác kiểm dịch
thực vật nội địa.
Điều 16. Trách nhiệm của
các Chi cục kiểm dịch thực vật vùng và Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
1. Trách nhiệm của Chi cục kiểm dịch thực vật
vùng
a) Hướng dẫn, đôn đốc các Cơ quan chuyên ngành bảo
vệ và kiểm dịch thực vật cấp cấp tỉnh trong vùng phụ trách thực hiện công tác
kiểm dịch thực vật nội địa;
b) Tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm dịch
thực vật nội địa cho các cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở địa phương;
c) Cung cấp các thông tin cần thiết có liên quan
đến công tác kiểm dịch thực vật cho Cơ quan bảo vệ thực vật cấp tỉnh.
2. Trách nhiệm của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật
a) Xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí hàng
năm về công tác kiểm dịch thực vật nội địa;
b) Chỉ đạo Trạm kiểm dịch thực vật nội địa thực
hiện công tác kiểm dịch thực vật nội địa và hướng dẫn chủ vật thể thực hiện các
qui định về kiểm dịch thực vật nội địa;
c) Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm hoặc đột
xuất về Chi cục kiểm dịch thực vật vùng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Điều 17. Trách nhiệm của chủ
vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
1. Khai báo bằng văn bản với cơ quan bảo vệ và
kiểm dịch thực vật ở địa phương về giống cây trồng mới, sinh vật có ích nhập khẩu
cung ứng, sử dụng tại địa phương theo mẫu quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Thường xuyên theo dõi tình hình sinh vật gây
hại trên nông sản, lâm sản lưu trữ trong kho; trong trường hợp nghi ngờ bị nhiễm
đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát, phải báo cáo kịp thời
cho cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở địa phương để kiểm tra và hướng dẫn
biện pháp xử lý;
3. Tạo điều kiện để cán bộ kiểm dịch thực vật thực
thi nhiệm vụ theo quy định;
4. Thực hiện các biện pháp xử lý vật thể thuộc
diện kiểm dịch thực vật theo hướng dẫn của cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm
quyền;
5. Cung cấp các thông tin có liên quan đến vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật khi cơ quan kiểm dịch thực vật yêu cầu.
Điều 18. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng
11năm 2015.
Thay thế Thông tư số 88/2007/TT-BNN ngày 01
tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện công tác kiểm dịch thực vật nội địa.
Điều 19. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật,
thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu văn bản liên quan
viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Cục Bảo vệ thực vật) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các Tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các Cục, Vụ, Văn phòng Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Các Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng thuộc Cục BVTV;
- Lưu VT, BVTV.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ LỤC I
MẪU BIÊN BẢN ĐIỀU TRA SINH VẬT GÂY HẠI
VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2015/TT-BNNPTNT
ngày 14 tháng10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(CƠ
QUAN CHỦ QUẢN)
(CƠ QUAN KIỂM DỊCH
THỰC VẬT)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày.......tháng.......năm..........
|
BIÊN
BẢN ĐIỀU TRA SINH VẬT GÂY HẠI
VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Họ
tên:.....................................................................................................................
Là cán bộ kiểm dịch thực vật
(KDTV) của :................................................................
...............................................................................................................................
Với sự có mặt của ông
(bà):.....................................................................................
...............................................................................................................................
đã tiến hành điều tra:
1. Tên cây trồng:......................................................................................................
2. Tại địa điểm:.........................................................................................................
3. Nguồn gốc giống:...................................
Thời gian nhập khẩu:...............................
4. Phương pháp điều
tra:..........................................................................................
5. Diện tích cây trong vùng điều
tra:..........................................................................
6. Diện tích điều
tra:..................................................................................................
7. Diện tích điểm điều
tra:.........................................................................................
8. Số lượng cây điều
tra:..........................................................................................
9. Số lượng mẫu thu thập:........................................................................................
10. Số lượng mẫu đất đã lấy:....................................................................................
11. Số lượng vật bị hại, bị nhiễm
đã thu thập:............................................................
...............................................................................................................................
12. Kết quả điều tra, phân tích
giám định:..................................................................
a- Thành phần loài và mật độ
sinh vật gây hại thông thường đã phát hiện (chi tiết tại bảng mặt sau biên bản)
b- Đối tượng kiểm dịch thực
vật hoặc đối tượng phải kiểm soát và mật độ đã phát hiện hoặc nghi ngờ cần định
loại tiếp:
13. Nhận xét, kết luận:........................................................................................
...........................................................................................................................
Chủ vật thể hoặc người chứng kiến
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
--------------------------------
Ghi chú : Đề nghị chủ vật thể tiếp tục theo dõi, khi phát hiện thấy có sinh vật
gây hại lạ phải báo ngay cho cơ quan Bảo vệ và kiểm dịch thực vật nơi gần nhất
biết để xử lý.
Thành phần loài sinh vật gây hại
tại .........................................
STT
|
Sinh vật gây hại
|
Giống cây trồng
theo dõi
|
Nước xuất xứ
|
Ghi chú
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU BIÊN BẢN ĐIỀU TRA SINH VẬT GÂY HẠI
TRONG KHO NÔNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2015/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng10 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(CƠ
QUAN CHỦ QUẢN)
(CƠ QUAN KIỂM DỊCH
THỰC VẬT)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày.......tháng.......năm..........
|
BIÊN
BẢN ĐIỀU TRA SINH VẬT GÂY HẠI
TRONG KHO NÔNG SẢN
Họ
tên:.....................................................................................................................
Là cán bộ kiểm dịch thực vật
(KDTV) của:.................................................................
...............................................................................................................................
Với sự có mặt của ông
(bà):.....................................................................................
Đại diện
cho:............................................................................................................
đã tiến hành điều tra:
1. Tên nông sản, lâm sản bảo quản:..........................................................................
2. Tại địa điểm:.........................................................................................................
3. Diện tích kho: ………………Thể tích
kho:……………..Trọng lượng hàng: ………
4. Tính chất hàng (đổ rời hay đóng
gói):....................................................................
5. Phương pháp điều
tra:..........................................................................................
6. Phương pháp lấy mẫu:.........................................................................................
7. Số lượng mẫu ban đầu:...........................
Trọng lượng mẫu ban đầu:………………..
8. Số lượng mẫu trung bình:
………………..Trọng lượng mẫu trung bình:
9. Số lượng vật bị hại, bị nhiễm
đã thu thập:..............................................................
...............................................................................................................................
10. Kết quả điều tra, phân tích
giám định:
a- Thành phần loài và mật độ sinh
vật gây hại thông thường đã phát hiện:(chi tiết tại bảng mặt sau biên bản)
b- Đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc
đối tượng phải kiểm soát và mật độ đã phát hiện hoặc nghi ngờ cần định loại tiếp:........................................................................................
12. Nhận xét, kết luận
:.............................................................................................
Chủ vật thể hoặc
người chứng kiến
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên))
|
----------------------------------
Ghi chú : Đề nghị chủ vật thể tiếp tục theo dõi, khi phát hiện thấy có sinh vật
gây hại lạ phải báo ngay cho cơ quan Bảo vệ và KDTV nơi gần nhất biết để xử lý.
Thành phần loài sinh vật gây hại
đã phát hiện tại kho .....................................
STT
|
Địa điểm điều
tra
|
Tên nông sản bảo
quản
|
Xuất xứ
|
Trọng lượng (tấn)
|
Diện tích kho
(m2)/Thể tích (m3)
|
Sinh vật gây hại
|
Mật độ (con/kg)
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY KHAI BÁO GIỐNG CÂY TRỒNG HOẶC
SINH VẬT CÓ ÍCH NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số : 35/2015/TT-BNN ngày 14 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày.......tháng.......năm..........
|
GIẤY
KHAI BÁO GIỐNG CÂY TRỒNG HOẶC SINH VẬT CÓ ÍCH NHẬP KHẨU
Kính gửi: Cơ quan Bảo vệ và kiểm dịch thực
vật ở địa phương ..................
Tổ chức/ Cá nhân:
.............................................................................................
......
Địa chỉ
:..............................................................................................................
.....
Điện thoại:
...............................................Fax:
............................Email:................ ...
Nhập khẩu và đưa vào gieo trồng
trên địa bàn tỉnh ........................................... các loại giống
cây trồng hoặc sinh vật có ích sau:
STT
|
Tên giống cây
trồng hoặc sinh vật có ích nhập khẩu
|
Xuất xứ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Địa điểm gieo
trồng hoặc thử nghiệm
|
Thời gian nhập
khẩu
|
Giấy cấp phép
kiểm dịch thực vật nhập khẩu số/ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức/Cá nhân khai báo
(Ký, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
|
--------------------------------
Ghi chú: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giống
cây trồng hoặc sinh vật có ích phải nộp giấy khai báo này cho Cơ quan Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật ở địa phương khi đưa giống cây trồng hoặc sinh vật có ích nhập
khẩu vào địa bàn tỉnh.(có thể gửi trước qua fax, email).
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHUẨN TRẠM KIỂM DỊCH THỰC VẬT NỘI
ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 35 /2015/TT-BNN ngày 14 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Về nhân lực
Có ít nhất 3 công chức có trình độ đại học trở
lên chuyên ngành bảo vệ thực vật, nông học, trồng trọt hoặc sinh học.
2. Trang thiết bị làm việc
2.1. Trụ sở làm việc
Trụ sở làm việc của trạm kiểm dịch thực vật nội
địa phải đảm bảo có đầy đủ các phòng sau:
- Phòng trạm trưởng/phó trạm trưởng
- Phòng họp
- Phòng trực/tiếp nhận hồ sơ
- Phòng phân tích giám định
- Phòng lưu mẫu, tiêu bản
2.2. Trang thiết bị văn phòng
- Máy vi tính
- Máy in
- Bàn, ghế
- Máy điện thoại cố định
- Máy fax
3. Trang thiết kỹ thuật
- Kính lúp cấm tay
- Kính soi nổi
- Kính hiển vi
- Tủ lạnh
- Tủ sấy
- Tủ định ôn
- Tủ lưu, bảo quản mẫu
- Bộ giải phẫu côn trùng
- Dụng cụ lấy mẫu ; lưu mẫu
- Các loại hóa chất, dụng cụ phân
tích giám định mẫu
- Các loại tủ, bàn ghế phục vụ cho
công tác phân tích, giám định và lưu mẫu
- Các dụng cụ khử trùng, tiêu
phòng độc như mặt nạ phòng độc, máy đo nồng độ thuốc, máy phun vệ sinh.
- Các tài liệu phục vụ chuyên môn
- Các dụng cụ phụ trợ khác
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VẬN CHUYỂN NỘI
ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2015/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 10 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày……tháng……năm……
GIẤY ĐĂNG KÝ
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
Kính gửi:
…………………………………………………
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại: ………………… Fax/E-mail:
Số Giấy
CMND:
Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………..
Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch lô hàng vận chuyển
từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật sau:
1. Tên hàng: …………..…………. Tên khoa học:.........................................................
Cơ sở sản xuất:.......................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
2. Số lượng và loại bao
bì:.......................................................................................
3. Khối lượng tịnh: ………………………….. Khối lượng cả
bì:.....................................
4. Phương tiện chuyên chở:......................................................................................
5. Nơi
đi:..................................................................................................................
6. Nơi đến:...............................................................................................................
7. Mục đích sử dụng:................................................................................................
8. Địa điểm sử dụng:................................................................................................
9. Thời gian kiểm dịch:..............................................................................................
10. Địa điểm, thời gian giám sát xử lý (nếu
có):..........................................................
.......................................................................................................................................
Số bản Giấy chứng nhận KDTV cần cấp: …………… bản
chính; ………… bản sao..............
Vào sổ số: ……………… ngày ……/……/……
Cán bộ KDTV
nhận giấy đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Tổ chức, cá
nhân đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|