Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 07/2025/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường

Số hiệu: 07/2025/TT-BTNMT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Lê Công Thành
Ngày ban hành: 28/02/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Mẫu văn bản thực hiện cấp giấy phép môi trường, thu hồi giấy phép môi trường

Ngày 28/02/2025, Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 07/2025/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường, hiệu lực từ ngày ký.

Sửa đổi mẫu văn bản thực hiện cấp giấy phép môi trường

(i) Quyết định thành lập hội đồng thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư theo quy định tại Mẫu số 22 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025/TT-BTNMT .

(ii) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở theo quy định tại Mẫu số 24 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025/TT-BTNMT và được áp dụng trong các trường hợp sau:

- Thuộc đối tượng phải thành lập đoàn kiểm tra cấp giấy phép môi trường quy định tại điểm c khoản 4 Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP .

- Thuộc đối tượng cấp lại giấy phép môi trường quy định tại khoản 5 Điều 30 Nghị định 08/2022 .

(iii) Văn bản thông báo kế hoạch khảo sát thực tế trong trường hợp cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Mẫu số 26 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025.

(iv) Biên bản khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Mẫu số 27 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025.

(v) Biên bản họp hội đồng thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư theo quy định tại Mẫu số 28 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025.

(vi) Biên bản kiểm tra cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở theo quy định tại Mẫu số 29 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025.

(vii) Bản nhận xét của thành viên hội đồng thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư theo quy định tại Mẫu số 30 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025 .

(viii) Phiếu thẩm định của thành viên hội đồng thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư theo quy định tại Mẫu số 31 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025.

(ix) Bản nhận xét của thành viên đoàn kiểm tra cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở theo quy định tại Mẫu số 32 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025.

(x) Văn bản thông báo hoàn thiện hoặc trả hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở theo quy định tại Mẫu số 33 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025.

(xi) Văn bản thông báo của cơ quan cấp giấy phép môi trường về việc điều chỉnh loại, khối lượng chất thải nguy hại được phép xử lý hoặc khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất quy định tại khoản 4 Điều 30 Nghị định 08/2022/NĐ-CP theo quy định tại Mẫu số 35 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025/TT-BTNMT .

(xii) Văn bản tham vấn ý kiến của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi trong quá trình cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở theo quy định tại Mẫu số 36 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025.

(xiii) Văn bản tham vấn ý kiến cơ quan, tổ chức trong quá trình cấp, cấp lại giấy phép môi trường theo quy định tại Mẫu số 37 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025.

(xiv) Văn bản trả lời của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi theo quy định tại Mẫu số 38 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025.

(xv) Văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức được tham vấn trong quá trình cấp, cấp lại giấy phép môi trường theo quy định tại Mẫu số 39 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025.

(xvi) Giấy phép môi trường (cấp, cấp đổi, cấp lại) quy định tại Mẫu số 40 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025.

(xvii) Giấy phép môi trường điều chỉnh quy định tại Mẫu số 41 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025.

(xviii) Quyết định thu hồi giấy phép môi trường quy định tại Mẫu số 42 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025.

(xix) Văn bản thông báo Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở quy định tại Mẫu số 43 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025 .

(xx) Quyết định cử cán bộ, công chức kiểm tra thực tế công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở trong quá trình vận hành thử nghiệm đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường 2020 theo quy định tại Mẫu số 44 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025.

(xxi) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra thực tế quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở thuộc quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường 2020 theo quy định tại Mẫu số 44a Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025.

(xxii) Mẫu biên bản kiểm tra, giám sát vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cán bộ, công chức theo quy định tại Mẫu số 45 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025.

(xxiii) Mẫu biên bản kiểm tra việc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đối với dự án đầu tư, cơ sở sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, dịch vụ xử lý chất thải nguy hại theo quy định tại Mẫu số 46 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025 .

Xem thêm chi tiết tại Thông tư 07/2025/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày ký.

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2025/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2025

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 02/2022/TT-BTNMT NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 2022 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 08/2022/NĐ-CP);

Căn cứ Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 05/2025/NĐ-CP);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Môi trường;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT)

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:

“1. Quy định chi tiết thi hành điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 8; khoản 7 Điều 10; điểm a khoản 1 Điều 19; khoản 2 Điều 24; khoản 3 Điều 27; khoản 2 Điều 32; khoản 11 Điều 34; khoản 5 Điều 40; khoản 9 Điều 49; khoản 4 Điều 62; khoản 8 Điều 67; khoản 6 Điều 72; khoản 4 Điều 74; điểm c khoản 1 Điều 75; khoản 2 Điều 76; khoản 5 Điều 78; khoản 5 Điều 79; khoản 4 Điều 80; khoản 4 Điều 81; khoản 5 Điều 83; khoản 4 Điều 84; khoản 6 Điều 86; điểm b khoản 1 Điều 115; điểm b khoản 2 Điều 115; khoản 5 Điều 118; khoản 5 Điều 119; khoản 5 Điều 120; khoản 7 Điều 126 và khoản 6 Điều 148 của Luật Bảo vệ môi trường.

2. Quy định chi tiết thi hành điểm d khoản 2 Điều 15; điểm d khoản 2 Điều 16; khoản 5 Điều 17; khoản 3 Điều 18; khoản 7 Điều 19; khoản 2 Điều 21; điểm a khoản 6 và điểm a khoản 8 Điều 21; điểm b khoản 3 Điều 26; điểm e khoản 3 Điều 28; điểm đ khoản 5 Điều 28; khoản 13 Điều 29; khoản 16 Điều 30; điểm b khoản 12 Điều 31; khoản 12 Điều 31; khoản 9 Điều 36; điểm a khoản 3 Điều 37; khoản 5 Điều 40; khoản 10 Điều 45; điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 54; điểm đ khoản 2 Điều 58; điểm a, điểm c khoản 4 Điều 65; khoản 1, khoản 3 Điều 66; khoản 2, khoản 3 Điều 67; khoản 2 Điều 69; khoản 4 Điều 71; điểm c khoản 2 Điều 76; khoản 1, 2, 3 Điều 80; khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 81; khoản 3 Điều 82; khoản 1 Điều 84; khoản 5 Điều 93; khoản 6 Điều 94; khoản 6, khoản 8 Điều 96; điểm d khoản 4, điểm a khoản 6 và điểm c khoản 7 Điều 97; điểm c khoản 5, điểm a khoản 7 và điểm c khoản 8 Điều 98; khoản 4 Điều 104; khoản 6 Điều 105; khoản 1 Điều 107; điểm a khoản 2 Điều 111; khoản 4 Điều 125; khoản 7 Điều 127; khoản 1 Điều 145; khoản 6 Điều 147 và điểm đ khoản 5 Điều 163 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 như sau:

“1. Báo cáo điều tra, đánh giá sơ bộ chất lượng môi trường đất; báo cáo điều tra, đánh giá chi tiết khu vực ô nhiễm môi trường đất; cấu trúc và nội dung phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất được lập theo quy định tại Mẫu số 02, Mẫu số 03Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 4, khoản 6, khoản 7 và bổ sung khoản 9 vào sau khoản 8 Điều 13 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“2. Hội đồng thẩm định có chủ tịch, phó chủ tịch (nếu có), ủy viên thư ký, 02 ủy viên phản biện và các ủy viên khác. Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai giữa các thành viên hội đồng thẩm định, giữa hội đồng thẩm định với chủ dự án, cơ sở theo hình thức tổ chức phiên họp chính thức và các phiên họp chuyên đề do chủ tịch hội đồng quyết định trong trường hợp cần thiết. Thành viên Hội đồng là đại diện cơ quan, tổ chức phải có văn bản cử người của cơ quan, tổ chức đó.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Thành viên hội đồng thẩm định tham gia phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định có trách nhiệm viết bản nhận xét theo quy định tại Mẫu số 06, phiếu thẩm định theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho hội đồng tại phiên họp. Thành viên hội đồng thẩm định vắng mặt được gửi bản nhận xét trước phiên họp chính thức của hội đồng và được coi là ý kiến của thành viên tham dự phiên họp chính thức của hội đồng nhưng không viết phiếu thẩm định. Thành viên hội đồng là đại diện cơ quan, tổ chức có trách nhiệm nhận xét, đánh giá nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án liên quan đến phạm vi quản lý của cơ quan, tổ chức đó.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 và khoản 7 như sau:

“6. Chủ tịch, phó chủ tịch (nếu có) hội đồng thẩm định và ủy viên thư ký hội đồng thẩm định phải là công chức của cơ quan thẩm định hoặc công chức của cơ quan chuyên môn thuộc cơ quan thẩm định, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường. Chủ tịch hội đồng (hoặc phó chủ tịch hội đồng được chủ tịch hội đồng ủy quyền trong trường hợp vắng mặt), ủy viên thư ký hội đồng có trách nhiệm ký biên bản họp hội đồng thẩm định.

7. Thành viên hội đồng thẩm định chịu trách nhiệm trước cơ quan thẩm định và trước pháp luật về những nhận xét, đánh giá đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường; được cung cấp tài liệu họp ít nhất 03 ngày trước phiên họp của hội đồng thẩm định; được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.”.

d) Bổ sung khoản 9 vào sau khoản 8 như sau:

“9. Trường hợp thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều này, chủ tịch hội đồng báo cáo cơ quan thẩm định xem xét, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.”.

4. Bổ sung khoản 9 vào sau khoản 8 Điều 15 như sau:

“9. Đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Mẫu số 09a Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.”.

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:

“Điều 18. Nguyên tắc làm việc và trách nhiệm của hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra cấp giấy phép môi trường

1. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tư vấn cho cơ quan cấp phép trong quá trình cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư; chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp giấy phép môi trường và trước pháp luật về kết quả thẩm định.

2. Đoàn kiểm tra cấp giấy phép môi trường có trách nhiệm kiểm tra thực tế tại địa điểm thực hiện dự án đầu tư, cơ sở và đối chiếu với hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở, bảo đảm tuân thủ đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp giấy phép môi trường và trước pháp luật về kết quả kiểm tra.

3. Hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai.

4. Phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định hoặc triển khai đoàn kiểm tra chỉ được tiến hành khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:

a) Hội đồng thẩm định phải có sự tham gia trực tiếp tại phiên họp hoặc tham gia họp trực tuyến của tối thiểu 2/3 (hai phần ba) số thành viên, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch hội đồng được ủy quyền (sau đây gọi chung là người chủ trì) và thành viên thư ký;

b) Đoàn kiểm tra phải có sự tham gia trực tiếp tại cuộc kiểm tra của tối thiểu 2/3 (hai phần ba) số thành viên, trong đó phải có trưởng đoàn kiểm tra hoặc phó trưởng đoàn kiểm tra được ủy quyền và thành viên thư ký;

c) Có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền hoặc đại diện được ủy quyền của chủ dự án đầu tư, cơ sở theo quy định.

5. Thành viên hội đồng thẩm định vắng mặt được gửi bản nhận xét trước phiên họp chính thức của hội đồng và được coi là ý kiến của thành viên tham dự phiên họp chính thức của hội đồng nhưng không viết phiếu thẩm định.

6. Đại biểu tham gia cuộc họp của hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra do cơ quan cấp giấy phép môi trường quyết định trong trường hợp cần thiết. Đại biểu tham gia được phát biểu ý kiến trong các cuộc họp của hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra, chịu sự điều hành của người chủ trì, được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.

7. Chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng thẩm định, trưởng đoàn, phó trưởng đoàn kiểm tra, thành viên thư ký hội đồng thẩm định, thành viên thư ký đoàn kiểm tra phải là công chức của cơ quan thẩm định, cấp giấy phép môi trường hoặc cơ quan chuyên môn được ủy quyền, giao nhiệm vụ.

8. Chủ tịch hội đồng (hoặc phó chủ tịch hội đồng được chủ tịch hội đồng ủy quyền trong trường hợp vắng mặt), trưởng đoàn kiểm tra (hoặc phó trưởng đoàn kiểm tra được trưởng đoàn kiểm tra ủy quyền trong trường hợp vắng mặt) chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp giấy phép môi trường và trước pháp luật về nội dung thẩm định, kết quả kiểm tra; có trách nhiệm ký biên bản họp hội đồng thẩm định, biên bản kiểm tra theo quy định.

9. Thành viên hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp giấy phép môi trường và trước pháp luật về những nhận xét, đánh giá đối với hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép môi trường và nội dung, công việc được người chủ trì phân công trong quá trình thẩm định, kiểm tra. Thành viên hội đồng thẩm định được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật; thành viên đoàn kiểm tra được hưởng thù lao như thành viên hội đồng thẩm định.

10. Kết quả của hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:

a) Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: khi tất cả thành viên tham dự phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định có phiếu thẩm định thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;

b) Không thông qua: khi có trên 1/3 (một phần ba) số thành viên tham dự phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định có phiếu thẩm định không thông qua;

c) Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

11. Kết quả của đoàn kiểm tra cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:

a) Đồng ý cấp giấy phép môi trường: khi tất cả thành viên đoàn kiểm tra có ý kiến đồng ý cấp giấy phép môi trường không cần chỉnh sửa, bổ sung;

b) Không đồng ý cấp giấy phép môi trường: khi có trên 1/3 (một phần ba) số thành viên tham dự đoàn kiểm tra có ý kiến không đồng ý;

c) Đồng ý cấp giấy phép môi trường với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.”.

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:

“Điều 19. Mẫu văn bản thực hiện cấp giấy phép môi trường, thu hồi giấy phép môi trường, kiểm tra thực tế quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

1. Quyết định thành lập hội đồng thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư theo quy định tại Mẫu số 22 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở theo quy định tại Mẫu số 24 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và được áp dụng trong các trường hợp sau:

a) Thuộc đối tượng phải thành lập đoàn kiểm tra cấp giấy phép môi trường quy định tại điểm c khoản 4 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP;

b) Thuộc đối tượng cấp lại giấy phép môi trường quy định tại khoản 5 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

3. Văn bản thông báo kế hoạch khảo sát thực tế trong trường hợp cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Mẫu số 26 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Biên bản khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Mẫu số 27 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Biên bản họp hội đồng thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư theo quy định tại Mẫu số 28 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Biên bản kiểm tra cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở theo quy định tại Mẫu số 29 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Bản nhận xét của thành viên hội đồng thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư theo quy định tại Mẫu số 30 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

8. Phiếu thẩm định của thành viên hội đồng thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư theo quy định tại Mẫu số 31 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

9. Bản nhận xét của thành viên đoàn kiểm tra cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở theo quy định tại Mẫu số 32 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

10. Văn bản thông báo hoàn thiện hoặc trả hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở theo quy định tại Mẫu số 33 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

11. Văn bản thông báo của cơ quan cấp giấy phép môi trường về việc điều chỉnh loại, khối lượng chất thải nguy hại được phép xử lý hoặc khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất quy định tại khoản 4 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP theo quy định tại Mẫu số 35 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

12. Văn bản tham vấn ý kiến của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi trong quá trình cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở theo quy định tại Mẫu số 36 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

13. Văn bản tham vấn ý kiến cơ quan, tổ chức trong quá trình cấp, cấp lại giấy phép môi trường theo quy định tại Mẫu số 37 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

14. Văn bản trả lời của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi theo quy định tại Mẫu số 38 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

15. Văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức được tham vấn trong quá trình cấp, cấp lại giấy phép môi trường theo quy định tại Mẫu số 39 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

16. Giấy phép môi trường (cấp, cấp đổi, cấp lại) quy định tại Mẫu số 40 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

17. Giấy phép môi trường điều chỉnh quy định tại Mẫu số 41 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

18. Quyết định thu hồi giấy phép môi trường quy định tại Mẫu số 42 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

19. Văn bản thông báo Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở quy định tại Mẫu số 43 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

20. Quyết định cử cán bộ, công chức kiểm tra thực tế công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở trong quá trình vận hành thử nghiệm đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường theo quy định tại Mẫu số 44 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

21. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra thực tế quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở thuộc quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường theo quy định tại Mẫu số 44a Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

22. Mẫu biên bản kiểm tra, giám sát vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cán bộ, công chức theo quy định tại Mẫu số 45 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

23. Mẫu biên bản kiểm tra việc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đối với dự án đầu tư, cơ sở sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, dịch vụ xử lý chất thải nguy hại theo quy định tại Mẫu số 46 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.”.

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:

“Điều 20. Quan trắc chất thải bổ sung đối với cơ sở đang hoạt động khi đề nghị cấp giấy phép môi trường và quan trắc chất thải của đoàn kiểm tra cấp giấy phép môi trường

1. Việc quan trắc chất thải bổ sung đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép môi trường của cơ sở có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư nhóm I hoặc nhóm II quy định tại điểm e khoản 3 Điều 28 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP được thực hiện như sau: lấy mẫu đơn (đối với nước thải) và lấy mẫu tổ hợp (đối với khí thải) trong 02 ngày liên tiếp để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý nước thải, khí thải (nếu có).

2. Việc quan trắc chất thải bổ sung đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép môi trường của cơ sở có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư nhóm III quy định tại điểm e khoản 3 Điều 28 Nghị định số 08/2022/NĐ- CP được thực hiện như sau: lấy 01 mẫu đơn (đối với nước thải) và lấy 01 mẫu tổ hợp (đối với khí thải) để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý nước thải, khí thải (nếu có).

3. Việc quan trắc chất thải của đoàn kiểm tra cấp giấy phép môi trường quy định tại khoản 7 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP được thực hiện theo quy định về kỹ thuật quan trắc chất thải. Riêng đối với quan trắc khí thải được thực hiện như sau:

a) Một mẫu khí thải đối với các thông số được lấy theo phương pháp lấy mẫu liên tục (đẳng động lực, đẳng tốc và phương pháp khác theo quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường) để đo đạc, phân tích các thông số theo quy định;

b) Một mẫu khí thải đối với các thông số được đo bằng các thiết bị đo nhanh hiện trường (kết quả đo bằng các thiết bị đo hiện số). Kết quả được xác định là giá trị trung bình của ít nhất 03 phép đo theo quy định về kỹ thuật quan trắc chất thải.”.

8. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và bổ sung khoản 7 vào sau khoản 6 Điều 21 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:

“2. Quan trắc đối với công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải: Việc đo đạc, lấy mẫu bụi, khí thải để phân tích, đánh giá hiệu quả cho từng công trình, thiết bị xử lý chất thải trong kế hoạch quan trắc chất thải được quy định như sau:

a) Mẫu tổ hợp được xác định theo một trong hai trường hợp sau:

Một mẫu tổ hợp được xác định là mẫu đơn khi lấy theo phương pháp lấy mẫu liên tục (đẳng động lực, đẳng tốc và phương pháp khác theo quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường) để đo đạc, phân tích các thông số theo quy định.

Một mẫu tổ hợp khi được đo bằng các thiết bị đo nhanh hiện trường (kết quả đo bằng các thiết bị đo hiện số) thì được xác định kết quả là giá trị trung bình của ít nhất 03 kết quả đo đạc theo quy định ở 03 thời điểm khác nhau trong ngày (sáng, trưa - chiều, chiều - tối) hoặc ở 03 thời điểm khác nhau của ca sản xuất (đầu, giữa, cuối);”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Quan trắc đối với các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng quy định tại Cột 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP như sau:

a) Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng quy định tại Cột 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thực hiện quan trắc chất thải theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này, trừ quy định tại điểm b khoản này;

b) Dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng quy định tại Cột 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP phải thực hiện quan trắc chất thải ít nhất 03 mẫu đơn trong 03 ngày liên tiếp của giai đoạn vận hành ổn định (01 mẫu nước thải đầu vào và 03 mẫu nước thải đầu ra) đối với các trường hợp sau: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt (không bao gồm hệ thống xử lý nước thải có kết hợp xử lý nước thải công nghiệp); hệ thống xử lý nước thải có đấu nối với hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp để tiếp tục xử lý; hệ thống xử lý nước thải, khí thải có bổ sung công đoạn để nâng cao hiệu quả xử lý.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, việc quan trắc chất thải do chủ dự án đầu tư, cơ sở tự quyết định nhưng phải bảo đảm quan trắc ít nhất 03 mẫu đơn trong 03 ngày liên tiếp của giai đoạn vận hành ổn định các công trình xử lý chất thải (01 mẫu nước thải đầu vào và 03 mẫu nước thải đầu ra; 03 mẫu bụi, khí thải đầu ra).”.

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:

“6. Việc quan trắc nước thải hoặc khí thải khi vận hành lại công trình xử lý nước thải, khí thải quy định tương ứng tại điểm d khoản 8 Điều 31 hoặc điểm c khoản 7 Điều 97 hoặc điểm c khoản 8 Điều 98 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP được thực hiện như sau:

a) Cơ sở thuộc đối tượng quy định tại Cột 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP quan trắc chất thải theo quy định tại điểm c khoản 1 hoặc điểm c khoản 2 Điều này;

b) Cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại Cột 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP quan trắc chất thải ít nhất 03 mẫu đơn trong 03 ngày liên tiếp của giai đoạn vận hành ổn định các công trình xử lý chất thải (01 mẫu nước thải đầu vào và 03 mẫu nước thải đầu ra; 03 mẫu bụi, khí thải đầu ra).”.

e) Bổ sung khoản 7 vào sau khoản 6 như sau:

“7. Đối với dự án đầu tư, cơ sở có hệ thống xử lý khí thải với công suất thiết kế dưới 3.000 m3/giờ (tính riêng cho từng hệ thống xử lý khí thải), hệ thống xử lý nước thải với công suất thiết kế dưới 10 m3/ngày (tính riêng cho từng hệ thống xử lý nước thải) phải thực hiện quan trắc chất thải ít nhất 01 mẫu đơn (01 mẫu chất thải đầu ra).”.

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:

“Điều 22. Mẫu đăng ký môi trường

Mẫu văn bản đăng ký môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở theo quy định tại Mẫu số 47 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.”.

10. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:

“Điều 23. Tiếp nhận đăng ký môi trường

1. Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi đến bằng hình thức nhận trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua bản điện tử.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật dữ liệu về đăng ký môi trường vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường cấp quốc gia.”.

11. Bổ sung Điều 25a vào sau Điều 25 như sau:

“Điều 25a. Tự kiểm toán môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

1. Tự kiểm toán môi trường do chính cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật Bảo vệ môi trường.

2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tiến hành tự kiểm toán môi trường theo các bước sau:

a) Lập kế hoạch, xác định quy trình, nguồn lực để thực hiện kiểm toán môi trường;

b) Lập danh mục, nội dung cần kiểm toán môi trường;

c) Liên kết, kiểm tra các hồ sơ pháp lý hiện có và đối chiếu với hệ thống quản lý thực tế;

d) Rà soát các hạng mục đã hoàn thành và đánh giá hiệu quả công việc, đưa ra các hạng mục chưa được hoàn thành và đề xuất biện pháp quản lý, xử lý;

đ) Thông qua báo cáo kiểm toán môi trường.

3. Khuyến khích cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tự kiểm toán môi trường theo các nội dung sau:

a) Thu thập, tổng hợp các thông tin dữ liệu về sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở;

b) Đánh giá hiệu quả, khối lượng sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng, vật liệu đầu vào và nguồn phát sinh từng loại chất thải đầu ra;

c) Đánh giá việc tuân thủ các quy định về kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải (kết quả hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường, phương án ứng phó sự cố môi trường); khối lượng phát sinh từng loại chất thải; biện pháp xử lý chất thải đi kèm; những vấn đề chưa đáp ứng yêu cầu về kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải;

d) Đề xuất kế hoạch hành động: Kế hoạch hành động về giảm thiểu thất thoát, lãng phí nguyên liệu, nhiên liệu đầu vào và giảm phát sinh chất thải; kế hoạch hành động để tuân thủ tốt hơn các quy định về kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải.”.

12. Bổ sung Điều 26a vào sau Điều 26 như sau:

“Điều 26a. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt khác

Căn cứ vào điều kiện kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật xử lý chất thải rắn sinh hoạt và định hướng phát triển của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể lựa chọn việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt khác quy định tại điểm c khoản 1 Điều 75 Luật Bảo vệ môi trường như sau:

1. Chất thải cồng kềnh;

2. Chất thải nguy hại;

3. Chất thải khác còn lại.”.

13. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 29 như sau:

“3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc xây dựng, thẩm định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định của pháp luật về giá.”.

14. Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm đ khoản 2 Điều 30 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:

“b) Bao bì đựng các loại chất thải rắn sinh hoạt khác nhau có màu sắc khác nhau; bao bì màu xanh lá cây đựng chất thải thực phẩm, bao bì màu xám đựng chất thải rắn sinh hoạt khác còn lại quy định tại khoản 3 Điều 26a Thông tư này hoặc chất thải rắn sinh hoạt không phân loại theo quy định. Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định màu sắc khác, bảo đảm đồng bộ, thống nhất trên địa bàn tỉnh;”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 như sau:

“đ) Trường hợp địa phương quy định chất thải rắn sinh hoạt phải được phân loại thành nhiều loại khác nhau theo quy định tại Điều 26a Thông tư nàyđiểm c khoản 1 Điều 75 Luật Bảo vệ môi trường, chất liệu sử dụng làm bao bì đựng chất thải rắn sinh hoạt phải bảo đảm nhìn thấy loại chất thải đựng bên trong (quy định này không áp dụng đối với chất thải cồng kềnh, chất thải rắn sinh hoạt khác còn lại).”.

15. Sửa đổi, bổ sung Điều 31 như sau:

“Điều 31. Phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với nhà đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt

Phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước định giá.”.

16. Bổ sung Điều 39a vào sau Điều 39 như sau:

“Điều 39a. Kế hoạch quản lý môi trường của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại

1. Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại lập kế hoạch quản lý môi trường theo nội dung quy định tại điểm g khoản 3 Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường, một số nội dung được hướng dẫn chi tiết như sau:

a) Kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải: Danh mục các hệ thống, thiết bị xử lý chất thải; danh mục, khối lượng chất thải được phép thu gom, xử lý; chất thải phát sinh từ quá trình hoạt động; phân định, phân loại chất thải phát sinh để có biện pháp quản lý phù hợp; sơ đồ cân bằng sử dụng nước, phát sinh nước thải; sản phẩm tái chế, thu hồi từ quá trình xử lý;

b) An toàn lao động, vệ sinh lao động: Biện pháp bảo vệ sức khỏe, bảo đảm an toàn cho người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; kế hoạch khám sức khỏe định kỳ hằng năm theo quy định của pháp luật về lao động;

c) Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường: Công trình, thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải; sơ đồ tóm tắt, dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) quy trình ứng phó sự cố chất thải; việc xây dựng, ban hành và công khai kế hoạch ứng phó sự cố chất thải;

d) Đào tạo, tập huấn định kỳ hằng năm: Định kỳ đào tạo; nội dung đào tạo; đối tượng đào tạo;

đ) Chương trình giám sát môi trường: Thời gian, thông số, tần suất quan trắc, giám sát chất thải theo quy định; việc quản lý, kiểm soát chất lượng hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục theo quy định;

e) Đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại: Kế hoạch và nội dung đánh giá sự phù hợp và hiệu quả xử lý chất thải nguy hại của hệ thống, công trình, thiết bị xử lý chất thải;

g) Phương án xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường sau khi kết thúc hoạt động: Biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động môi trường trong quá trình phá dỡ; phạm vi và phương án cải tạo, phục hồi môi trường.

2. Kế hoạch quản lý môi trường của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại được chủ cơ sở phê duyệt và đính kèm theo hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép môi trường theo quy định (chỉ phải lập một lần cùng thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép môi trường). Chủ cơ sở chịu trách nhiệm về nội dung của kế hoạch quản lý môi trường và cập nhật kế hoạch quản lý môi trường khi có thay đổi.

3. Căn cứ kế hoạch quản lý môi trường, chủ cơ sở tổ chức thực hiện hoặc phân công nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường tổ chức thực hiện trách nhiệm của chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

4. Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại tự quyết định tần suất, thời gian và hình thức đào tạo, tập huấn (tự đào tạo, tập huấn tại cơ sở hoặc cử nhân sự tham gia các khóa đào tạo, tập huấn do các đơn vị khác tổ chức) quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

5. Khuyến khích chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại định kỳ đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại quy định tại điểm e khoản 1 Điều này để tự theo dõi, giám sát sự phù hợp và hiệu quả hoạt động của hệ thống, công trình, thiết bị xử lý chất thải.

6. Phương án xử lý ô nhiễm và cải tạo môi trường quy định tại điểm g khoản 1 Điều này được lựa chọn thực hiện khi chấm dứt hoạt động đối với toàn bộ cơ sở hoặc theo từng giai đoạn đối với một số khu vực xử lý chất thải, trạm trung chuyển chất thải nguy hại.

7. Kế hoạch quản lý môi trường của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại theo quy định tại Mẫu số 06a Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.”.

17. Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 42 như sau:

“6. Cơ sở y tế sử dụng sổ giao nhận chất thải y tế nguy hại theo mẫu quy định tại Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế hoặc chứng từ chất thải nguy hại khi chuyển giao chất thải y tế nguy hại để xử lý.”.

18. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 64 như sau:

“a) Căn cứ yêu cầu bảo vệ môi trường và nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo từng giai đoạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn đánh giá kết quả công tác bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống là một trong các nội dung của bộ chỉ số đánh giá công tác bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;”.

19. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 66 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“2. Thời gian gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường: Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ báo cáo các cơ quan quy định tại khoản 5 Điều này về công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo; chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp báo cáo các cơ quan quy định tại khoản 5 Điều này về công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) trước ngày 20 tháng 01 của năm tiếp theo.”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:

“3. Hình thức báo cáo công tác bảo vệ môi trường: Báo cáo công tác bảo vệ môi trường được thể hiện bằng một trong các hình thức sau:

a) Báo cáo bằng văn bản giấy, có chữ ký của người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị. Các biểu mẫu tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo phải được đóng dấu giáp lai. Báo cáo theo hình thức này được gửi theo phương thức quy định tại các điểm b, c, và d khoản 4 Điều này;”.

20. Sửa đổi, bổ sung Điều 78 như sau:

“Điều 78. Trách nhiệm tái chế sản phẩm, bao bì của nhà sản xuất, nhập khẩu

1. Định mức chi phí tái chế hợp lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì (Fs) được quy định tại Phụ lục IXa ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mẫu biểu thực hiện trách nhiệm tái chế sản phẩm, bao bì:

a) Đăng ký kế hoạch tái chế đối với các sản phẩm, bao bì theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Báo cáo kết quả tái chế sản phẩm, bao bì (dành cho nhà sản xuất, nhập khẩu) theo quy định tại Mẫu số 02; Báo cáo kết quả tổ chức thực hiện tái chế sản phẩm, bao bì được ủy quyền (dành cho bên được ủy quyền) theo quy định tại Mẫu số 02a; Báo cáo kết quả tự thực hiện tái chế sản phẩm, bao bì/kết quả thực hiện tái chế sản phẩm, bao bì theo hợp đồng (dành cho nhà sản xuất, nhập khẩu tự thực hiện tái chế và đơn vị tái chế) theo quy định tại Mẫu số 02b Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;

Các đơn vị tự thực hiện tái chế, đơn vị được thuê tái chế theo hợp đồng cập nhật tiến độ thực hiện tái chế hằng tháng trên Hệ thống thông tin EPR quốc gia theo quy định tại Mẫu số 02c Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này. Thời điểm cập nhật trước ngày 20 của tháng tiếp theo;

c) Bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế sản phẩm, bao bì theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Bản kê khai danh mục sản phẩm, hàng hóa sản xuất, nhập khẩu đưa ra thị trường theo quy định tại mục I Mẫu số 05 Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Bản kê khai quy cách sản phẩm, bao bì phải tái chế quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này. Bản kê khai này được nộp kèm theo Mẫu số 01Mẫu số 03 Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Thông tin tiếp nhận đăng ký kế hoạch tái chế, báo cáo kết quả tái chế; bản kê khai đóng góp tài chính hỗ trợ hoạt động tái chế sản phẩm, bao bì và thông tin tài khoản tiếp nhận đóng góp tài chính hỗ trợ hoạt động tái chế sản phẩm, bao bì:

a) Thông tin nơi tiếp nhận đăng ký kế hoạch tái chế, báo cáo kết quả tái chế sản phẩm, bao bì; bản kê khai đóng góp tài chính hỗ trợ hoạt động tái chế sản phẩm, bao bì: gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường bằng đường điện tử thông qua Hệ thống thông tin EPR quốc gia;

b) Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam cung cấp thông tin tài khoản tiếp nhận và nội dung chuyển tiền đóng góp tài chính hỗ trợ hoạt động tái chế sản phẩm, bao bì theo quy định của pháp luật;

c) Tiền đóng góp để hỗ trợ hoạt động tái chế sản phẩm, bao bì khi chưa giải ngân được gửi tại các ngân hàng thương mại, bảo đảm bảo toàn vốn gốc và kịp thời giải ngân cho hoạt động tái chế được hỗ trợ. Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam tự quyết định, chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật trong việc lựa chọn ngân hàng thương mại để gửi tiền.”.

21. Sửa đổi, bổ sung Điều 79 như sau:

“Điều 79. Trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu

1. Mẫu biểu thực hiện trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải:

a) Bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản kê khai danh mục sản phẩm, hàng hóa sản xuất, nhập khẩu đưa ra thị trường theo quy định tại mục II Mẫu số 05 Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thông tin nơi tiếp nhận bản kê khai đóng góp tài chính hỗ trợ hoạt động xử lý chất thải và thông tin tài khoản tiếp nhận tiền đóng góp tài chính hỗ trợ hoạt động xử lý chất thải:

a) Thông tin tiếp nhận bản kê khai đóng góp tài chính hỗ trợ hoạt động xử lý chất thải: gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường bằng đường điện tử thông qua Hệ thống thông tin EPR quốc gia;

b) Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam cung cấp thông tin tài khoản tiếp nhận và nội dung chuyển tiền đóng góp tài chính hỗ trợ hoạt động xử lý chất thải theo quy định của pháp luật;

c) Tiền đóng góp để hỗ trợ hoạt động xử lý chất thải khi chưa giải ngân được gửi tại các ngân hàng thương mại, bảo đảm bảo toàn vốn gốc và kịp thời giải ngân cho hoạt động xử lý chất thải được hỗ trợ. Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam tự quyết định, chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật trong việc lựa chọn ngân hàng thương mại để gửi tiền.”.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung các mẫu biểu tại Phụ lục của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT

1. Mẫu số 04Mẫu số 10 Phụ lục I của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại mục 1 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

2. Mẫu số 01b, 02, 03, 04, 04a, 06, 09, 09a, 10, 22, 24, 28, 30, 31, 32, 33, 37, 39, 40, 41, 42, 44aMẫu số 47 Phụ lục II của Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại mục 2 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

3. Tại mã chất thải “12 08 - Chất thải từ quá trình sơ chế cơ học chất thải tại nơi phát sinh hoặc trung chuyển” Mục C Mẫu số 01 Phụ lục III: sửa mã “12 09 09” thành mã “12 08 09”; mã “12 09 10” thành mã “12 08 10”; mã “12 09 11” thành mã “12 08 11”; mã “12 09 12” thành mã “12 08 12”.

4. Mẫu số 04, 06a, 10, 11, 12, 13, 14Mẫu số 15 Phụ lục III của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại mục 3 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

5. Mẫu số 07 Phụ lục IV của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại mục 4 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

6. Mẫu số 01, 03, 05AMẫu số 05B Phụ lục VI của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại mục 5 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

7. Mẫu số 02 Phụ lục VII của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại mục 6 Phụ lục kèm Thông tư này.

8. Thay thế Phụ lục IX của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT bởi Phụ lục IX tại mục 7 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

9. Bổ sung Phụ lục IXa tại mục 8 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

10. Mẫu số 01, 02Mẫu số 03 Phụ lục X của Thông tư số 02/2022/TTBTNMT được sửa đổi, bổ sung tại mục 9 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Bãi bỏ một số quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT

1. Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 64.

2. Bãi bỏ Mẫu số 23, 25Mẫu số 34 Phụ lục II kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.

Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận để giải quyết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được xử lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện theo quy định của Thông tư này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các văn bản sau hết hiệu lực thi hành:

a) Thông tư số 04/2023/TT-BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định ngưng hiệu lực thi hành khoản 1 Điều 7 và khoản 2 Điều 75 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT;

b) Quyết định số 3323/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KSONMT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Công Thành

MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 07/2025/TT-BTNMT

Hanoi, February 28, 2025

CIRCULAR

AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF CIRCULAR NO. 02/2022/TT-BTNMT DATED JANUARY 10, 2022 OF THE MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT ON ELABORATION OF LAW ON ENVIRONMENTAL PROTECTION

Pursuant to the Law on Environmental Protection dated November 17, 2020;

Pursuant to the Government's Decree No. 68/2022/ND-CP dated September 22, 2022 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;

Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 on elaboration of the Law on Environmental Protection (hereinafter referred to as “Decree No. 08/2022/ND-CP”);

Pursuant to the Government’s Decree No. 05/2025/ND-CP dated January 06, 2025 on amendments to the Government’s Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 on elaboration of the Law on Environmental Protection (hereinafter referred to as “Decree No. 05/2025/ND-CP”);

At the request of Director of the Pollution Control Department, Director of the Department of Legal Affairs and Director of the Department of Environment;

The Minister of Natural Resources and Environment promulgates Circular on amendments to some articles of Circular No. 02/2022/TT-BTNMT dated January 10, 2022 on elaboration of Law on Environmental Protection.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Article 1 shall be amended as follows:

“1. This Circular elaborates point a, clause 2 and point b, clause 3, Article 8; clause 7, Article 10; point a, clause 1, Article 19; clause 2, Article 24; clause 3, Article 27; clause 2, Article 32; clause 11, Article 34; clause 5, Article 40; clause 9, Article 49; clause 4, Article 62; clause 8, Article 67; clause 6, Article 72; clause 4, Article 74; point c, clause 1, Article 75; clause 2, Article 76; clause 5, Article 78; clause 5, Article 79; clause 4, Article 80; clause 4, Article 81; clause 5, Article 83; clause 4, Article 84; clause 6, Article 86; point b, clause 1, Article 115; point b, clause 2, Article 115; clause 5, Article 118; clause 5, Article 119; clause 5, Article 120; clause 7, Article 126 and clause 6, Article 148 of the Law on Environmental Protection.

2. This Circular elaborates point d, clause 2, Article 15; point d, clause 2, Article 16; clause 5, Article 17; clause 3, Article 18; clause 7, Article 19; clause 2, Article 21; point a, clause 6 and point a, clause 8, Article 21; point b, clause 3, Article 26; point e, clause 3, Article 28; point dd, clause 5, Article 28; clause 13, Article 29; clause 16, Article 30; point b, clause 12, Article 31; clause 9, Article 36; point a, clause 3, Article 37; clause 5, Article 40; clause 10, Article 45; point b, clause 2, point b, clause 3, Article 54; point dd, clause 2, Article 58; point a, point c, clause 4, Article 65; clause 1, clause 3, Article 66; clause 2, clause 3, Article 67; clause 2, Article 69; clause 4, Article 71; point c, clause 2, Article 76; clauses 1, 2, 3, Article 80; clause 2, point a, clause 3, Article 81; clause 3, Article 82; clause 1, Article 84; clause 5, Article 93; clause 6, Article 94; clause 6, clause 8, Article 96; point d, clause 4, point a, clause 6 and point c, clause 7, Article 97; point c, clause 5, point a, clause 7 and point c, clause 8, Article 98; clause 4, Article 104; clause 6, Article 105; clause 1, Article 107; point a, clause 2, Article 111; clause 4, Article 125; clause 7, Article 127; clause 1, Article 145; clause 6, Article 147 and point dd, clause 5, Article 163 of Decree No. 08/2022/ND-CP amended by Decree No. 05/2025/ND-CP .

2. Clause 1 Article 7 shall be amended as follows:

“1. A preliminary report on investigation and assessment of the quality of soil environment; a detailed report on investigation and assessment of soil environmental pollution area; a document on structure and solutions for treatment, improvement and remediation of soil environment shall be made according to Form No. 02, Form No. 03 and Form No. 05 Appendix I enclosed with this Circular.”

3. Clause 2, clause 4, clause 6, clause 7 shall be amended and clause 9 shall be added after clause 8 Article 13 as follows:

a) Clause 2 shall be amended as follows:

"2. The appraisal council shall be composed of a President, Vice President (if any), secretary, 02 reviewers and other members. The appraisal council shall work on the principle of public discussion with council members or the owner of the project/business in the form of official meeting or thematic meeting decided by the President, if necessary. The council’s members that are representatives of authorities and organizations shall submit written documents on appointment prepared by such authorities and organizations.”.

b) Clause 4 shall be amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Clause 6 and clause 7 shall be amended as follows:

“6. The President, Vice-President (s) (if any) and the secretary of the appraisal council shall be public employees of an appraisal authority or a specialized authority affiliated to the appraisal authority, except for the case specified in clause 8 Article 34 of the Law on Environmental Protection. The council’s President (or Vice-President authorized by the President in case where the President is absent) and the secretary shall be responsible for signing the minutes.

7. The appraisal council’s members shall be responsible to the appraisal authority and the law for their comments on and assessment of environmental impact assessment reports and environmental improvement and remediation plans; be provided with meeting documents at least 03 days before the opening date of the meeting and be entitled to remuneration according to regulations of the law.”.

d) Clause 9 shall be added after clause 8 as follows:

“9. In case of approval for appraisal results without revisions in accordance with clause 8 of this Article, the council’s President shall request the appraisal authority to consider approving results of appraisal of environmental impact assessment reports of projects.”.

4. Clause 9 shall be added after clause 8 Article 15 as follows:

“9. Written request for approval of result of appraisal of the EIAR according to Form No. 09a Appendix II enclosed with this Circular.".

5. Article 18 shall be amended as follows:

“Article 18. Working principles and responsibilities of appraisal council and inspectorate responsible for appraising application for issuance of environmental license

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. The inspectorate responsible for appraising application for issuance of environmental license shall conduct on-site inspection at the place where the investment project/business is located and compare the result of the on-site inspection with the application for issuance or re-issuance of environmental license prepared by the owner of the investment project/business in accordance with regulations of the law on environmental protection, and assume responsibility to the licensing authority and the law on inspection result.

3. The appraisal council and inspectorate shall work on the principle of public discussion.

4. An official meeting of the appraisal council or the deployment of an inspectorate shall only be conducted if the following conditions are fully satisfied:

a) At least 2/3 (two thirds) of total council members, including the President or Vice President authorized by the council (hereinafter referred to as “chair”) and the secretary shall attend the meeting online or offline;

b) At least 2/3 (two thirds) of total members of inspectorate, including a chief or authorized deputy chief (s) of the inspectorate, and a secretary shall directly participate in the on-site inspection.

c) A competent representative or representative authorized by the owner of the investment project/business shall attend in accordance with regulations.

5. The council’s member who is absent may send his/her written comments before the opening date of the official meeting of the council. His/her comments shall be considered as those of a member who attends the meeting but he/she must not write the appraisal sheet.

6. Delegates who attend the meeting of the appraisal council or participate in the inspectorate shall be decided, if necessary, by the licensing authority. These delegates shall be entitled to express their opinions in the meeting of the appraisal council or to the inspectorate under the direction of the chair and receive remuneration in accordance with law.

7. The President or Vice-President of the appraisal council, the chief or deputy chief of the inspectorate, the leader or deputy leader of the inspectorate, the secretary of the appraisal council and the secretary of inspectorate shall be public employees of the appraisal authority, the environmental licensing authority or the assigned/authorized specialized authority.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



9. Members of the appraisal council and the inspectorate shall be responsible to the licensing authority and law for their comments on and assessment of the application for issuance or re-issuance of the environmental license and tasks that are assigned by the chair during the appraisal and inspection process. Such members shall be entitled to receive remunerations in accordance with regulations of the law; members of the inspectorate shall be entitled to receive remunerations that are the same as those provided for members of the appraisal council.

10. Results produced by the appraisal council responsible for appraising application for issuance of environmental license shall be regulated as follows:

a) Approval without revisions: All appraisal sheets of members attending the official meeting of the appraisal council show approval without revisions;

b) Disapproval: Appraisal sheets of more than 1/3 (one third) of total members attending the official meeting of the appraisal council show disapproval;

c) Approval with revisions: cases other than those specified in point a and point b of this clause.

11. Results produced by the inspectorate responsible for appraising application for issuance of environmental license shall be regulated as follows:

a) Approval for issuance of the environmental license: all members of the inspectorate approve the application for issuance of the environmental license without revisions;

b) Disapproval for issuance of the environmental license: more than 1/3 (one third) of total members participating in the inspectorate express disapproval;

c) Approval with revisions: cases other than those specified in point a and point b of this clause.”

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“Article 19. Forms of documents used for issuance or revocation of environmental licenses, on-site inspection of trial operation of waste treatment works

1. Decision on establishment of an appraisal council responsible for appraising application for issuance or re-issuance of environmental license to an investment project according to Form No. 22 Appendix II enclosed with this Circular.

2. Decision on establishment of an inspectorate responsible for appraising application for issuance or re-issuance of environmental license to an investment project/business according to Form No. 24 Appendix II enclosed with this Circular. This Decision shall be made and executed in the following cases:

a) The inspectorate responsible for appraising application for issuance of environmental license shall be established in accordance with point c clause 4 Article 29 of the Decree No. 08/2022/ND-CP

b) The environmental license shall be re-issued in accordance with clause 5 Article 30 of the Decree No. 08/2022/ND-CP .

3. Written notification of site survey plan in case of issuance of an environmental license to an investment project that is not subject to environmental impact assessment according to Form No. 26, Appendix II issued together with this Circular.

4. Record of site survey at the area where the investment project that is not subject to environmental impact assessment is carried out according to Form No. 27, Appendix II issued with this Circular.

5. Minutes of meeting of the appraisal council responsible for appraising application for issuance or re-issuance of environmental license to an investment project according to Form No. 28, Appendix II issued with this Circular.

6. Record of inspection of issuance or re-issuance of environmental license to the investment project/business according to Form No. 29, Appendix II issued with this Circular.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8. Appraisal sheets of members of the appraisal council responsible for appraising application for issuance or re-issuance of environmental license to an investment project according to Form No. 31, Appendix II issued with this Circular.

9. Written comments of members of the inspectorate responsible for appraising application for issuance or re-issuance of environmental license to an investment project/ business according to Form No. 32, Appendix II issued with this Circular.

10. Written announcement about completion or return of an application for issuance or re-issuance of environmental license to an investment project/business according to Form No. 33, Appendix II issued with this Circular.

11. Written notification made by the licensing authority of the adjustment of type and weight of hazardous waste allowed to be treated or weight of scrap allowed to be imported to make production materials specified in clause 4, Article 30 of Decree No. 08/2022/ND-CP according to Form No. 35, Appendix II enclosed with this Circular.

12. A written enquiry sent to the regulatory body managing hydraulic structures during the issuance or re-issuance of environmental license to an investment project/business according to Form No. 36, Appendix II enclosed with this Circular.

13. A written enquiry sent to an authority/organization during the issuance or re-issuance of environmental license according to Form No. 37, Appendix II enclosed with this Circular.

14. Written reply of the regulatory body managing hydraulic structures according to Form No. 38, Appendix II issued together with this Circular.

15. A written reply of the enquired authority/organization during the issuance or re-issuance of environmental license according to Form No. 39, Appendix II enclosed with this Circular.

16. Environmental license (issued/replaced/re-issued) according to Form No. 40, Appendix II enclosed with this Circular.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



18. Decision on revocation of the environmental license according to Form No. 42, Appendix II enclosed with this Circular.

19. Written notification of the plan for trial operation of waste treatment works of the investment project/business according to Form No. 43, Appendix II issued with this Circular.

20. Decision on appointment of officials to on-site inspection of waste treatment works of the investment project or business in the process of trial operation in cases other than those specified clause 4, Article 46 of the Law on Environmental Protection according to Form No. 44, Appendix II issued together with this Circular.

21. Decision on establishment of an inspectorate responsible for on-site inspection of the process of trial operation of waste treatment works of the investment project or business specified clause 4, Article 46 of the Law on Environmental Protection according to Form No. 44a, Appendix II issued together with this Circular.

22. Record of inspection or supervision of trial operation of waste treatment works, made by an official or public employee according to Form No. 45, Appendix II issued together with this Circular

23. Record of inspection of trial operation of waste treatment works of the investment project or business, using scrap as production materials or hazardous waste treatment services according to Form No. 46, Appendix II issued together with this Circular.”.

7. Article 20 shall be amended as follows:

“Article 20. Additional waste monitoring regarding operating businesses upon proposal for issuance of an environmental license and waste monitoring by an inspectorate responsible for appraising application for issuance of environmental license

1. In case of proposal for issuance of an environmental license to a business that satisfies the environmental criteria equivalent to group I or group II investment project specified in point e clause 3 Article 28 of the Decree No. 08/2022/ND-CP , the additional waste shall be monitored as follows: a single sample (regarding wastewater) and cluster sample (regarding exhaust gas) shall be taken in 2 consecutive days for assessment of the efficiency in treatment by the exhaust gas/wastewater treatment work and equipment (if any).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. The waste monitoring by the inspectorate responsible for appraising application for issuance of environmental license specified in clause 7 Article 29 of the Decree No. 08/2022/ND-CP amended by clause 11 Article 1 of the Decree No. 05/2025/ND-CP shall comply with regulations on waste monitoring techniques. Exhaust gas shall be monitored as follows:

a) One exhaust gas sample shall be taken in order to measure and analyze indices taken by the continuous sampling method (isokinetic and other methods according to regulations on environmental monitoring techniques) as per law;

b) Another sample shall be taken to measure indices by field rapid measuring equipment (digital measuring equipment). The measurement result is an average value of at least 03 measurements according to regulations on waste monitoring techniques.”.

8. Point a clause 2, clause 4, clause 5, clause 6 shall be amended and clause 7 shall be added after clause 6 Article 21 as follows:

a) Point a clause 2 shall be amended as follows:

“2. Exhaust gas/dust treatment work or equipment monitoring: exhaust gas/dust sample shall be measured and taken for analysis and assessment of efficiency in each waste treatment work or equipment included in the waste monitoring plan as follows:

a) The cluster sample shall be identified in one of the following two cases:

The cluster sample shall be identified as a single sample when it is taken by the continuous sampling method (isokinetic and other methods according to regulations on environmental monitoring techniques) in order to measure and analyze indices as per law.

When the cluster sample is measured by field rapid measuring equipment (digital measuring equipment), the measurement result is average value of at least 03 measurement results according to regulations at different 03 times in one day (morning, noon - afternoon, afternoon - evening) or at 03 different times (beginning, middle, end) of the production shift;”.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“4. With regard to dedicated areas for production, business operation and service provision, industrial clusters, and investment projects/businesses specified in the Column 3 Appendix II enclosed with the Decree No. 08/2022/ND-CP , the waste shall be monitored as follows:

a) With regard to dedicated areas for production, business operation and service provision, industrial clusters; investment projects/businesses specified in the Column 3 Appendix II enclosed with the Decree No. 08/2022/ND-CP , the waste shall be monitored in accordance with clauses 1, 2 and 3 of this Article, except for point b of this clause;

b) With regard to investment projects/businesses specified in the Column 3 Appendix II enclosed with the Decree No. 08/2022/ND-CP , at least 03 single waste samples shall be monitored in 03 consecutive days of the stable operation stage (01 input wastewater sample and 03 output wastewater samples) for the following systems: domestic wastewater treatment system (excluding system for treating wastewater in combination with industrial wastewater); wastewater treatment system connected to centralized wastewater treatment system of a dedicated area for production, business operation and service provision or industrial cluster for continuation in treatment; wastewater and exhaust gas treatment system with additional stages for improvement of efficiency in treatment.”.

c) Clause 5 shall be amended as follows:

“5. With regard to investment projects/businesses other than those specified in clause 4 of this Article, the waste monitoring shall be decided by the owner of the investment project/business and at least 03 single samples shall be monitored in 03 consecutive days of the stable operation stage of each waste treatment work (01 input wastewater sample and 03 output wastewater samples; 03 output exhaust gas/dust samples).”.

d) Clause 6 shall be amended as follows:

“6. In case of re-operation of the wastewater/exhaust gas treatment work specified at point d clause 8 Article 31 or point c clause 7 Article 97 or point c clause 8 Article 98 of the Decree No. 08/2022/ND-CP , the wastewater/exhaust gas shall be monitored as follows:

a) With regard to the business specified in the Column 3 Appendix II enclosed with the Decree No. 08/2022/ND-CP , the waste shall be monitored in accordance with point c clause 1 or point c clause 2 of this Article;

b) With regard to the business that is not regulated by the Column 3 Appendix II enclosed with the Decree No. 08/2022/ND-CP , at least 03 single samples shall be monitored in 03 consecutive days of the stable operation stage of the waste treatment work (01 input wastewater sample and 03 output wastewater samples; 03 output exhaust gas/dust samples).”.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“7. With regard to the investment project/business that has an exhaust gas treatment system with a design capacity of less than 3.000 m3/hour (capacity of each separate system) or a wastewater treatment system with a design capacity of less than 10.000 m3/day (capacity of each separate system), at least 01 single waste sample (01 output waste sample) shall be monitored.”.

9. Article 22 shall be amended as follows:

“Article 22. Environmental registration form

Environmental registration form shall be prepared by the owner of the project/business according to Form No. 47 Appendix II enclosed with this Circular.”.

10. Article 23 shall be amended as follows:

“Article 23. Environmental registration receipt

1. The commune-level People's Committee shall receive environmental registration application that is sent by the owner of the investment project/business in person, by post or online.

2. The commune-level People's Committee shall update data on environmental registration on the national environmental information and database system.”.

11. Article 25a shall be added after Article 25 as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Environmental self-auditing by businesses shall comply with clause 2 Article 74 of the Law on Environmental Protection.

2. Each business shall carry out environmental auditing by itself according to the following steps:

a) Making a plan and determining procedures and resources for environmental auditing;

b) Compiling a list of items that require environmental auditing;

c) Connecting and inspecting available legal documents and comparing them with the management system;

d) Reviewing items completed, assessing the performance of tasks, showing items that have not yet been completed and proposing solutions for management and settlement;

dd) Approving environmental auditing report.

3. The business is encouraged to carry out environmental auditing by itself as follows:

a) Collect and consolidate information and data on use of raw materials, fuels, materials, scrap (scrap type, HS code, and weight of scrap expected to be imported), electric power, chemicals used, and electricity and water supply of the business;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Assess compliance with regulations on pollution control and waste management (results of completion of environmental protection works, environmental incident response plans); volume of each kind of wastes produced; accompanying waste treatment measures; issues that have not met pollution control and waste management requirements;

d) Propose action plans: action plans to minimize losses and wastefulness of input materials and fuels and reduce waste discharged; action plan to strictly comply with regulations on pollution control and waste management.”.

12. Article 26a shall be added after Article 26 as follows:

“Article 26a. Classification of other domestic solid waste

On the basis of technical infrastructure and socio-economic conditions for domestic solid waste treatment and development orientation of each local area, the provincial People's Committee may choose other domestic solid wastes as prescribed in point c, clause 1, Article 75 of the Law on Environmental Protection for classification as follows:

1. Bulk wastes;

2. Hazardous wastes;

3. Other remaining wastes.”.

13. Clause 3 Article 29 shall be amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



14. Point b and point dd clause 2 Article 30 shall be amended as follows:

a) Point b clause 2 shall be amended as follows:

“b) Packaging containing different types of domestic solid waste shall have different colors. To be specific: green packaging shall be used to contain food waste and grey packaging shall be used to contain other remaining domestic solid waste specified in clause 3 Article 26a of this Circular or domestic solid waste not classified as per law). If necessary, the provincial People's Committee may prescribe other colors to ensure uniformity and synchronization in the province;

b) Point dd clause 2 shall be amended as follows:

“dd) If a local authority prescribes that domestic solid waste must be classified into many different categories according to regulations in Article 26a of this Circular and point c, clause 1, Article 75 of the Law on Environmental Protection, the materials of packaging containing domestic solid waste shall be transparent materials in order to see the kind of waste inside (such regulations do not apply to bulk wastes and other remaining domestic solid wastes).”.

15. Article 31 shall be amended as follows:

"Article 31. Method of valuation of domestic solid waste treatment services applied to investors and domestic solid waste treatment service providers

The method of valuation of domestic solid waste treatment services shall comply with regulations the Circular No. 45/2024/TT-BTC dated July 01, 2024 of the Minister of Finance.".

16. Article 39a shall be added after Article 39 as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. The owner of the hazardous waste treatment service provider shall prepare an environmental management plan, containing contents specified in point g clause 3 Article 84 of the Law on Environmental Protection and the following contents:

a) Pollution control and waste management: list of waste treatment systems and equipment; list and volume of waste allowed to be collected and treated; waste produced from operations; identification and classification of produced waste for implementation of appropriate management measures; water consumption and discharge balance diagram; products recycled and recovered from treatment;

b) Occupational safety and hygiene: measures for protection of health and safety for employees according to the labor law; annual health check-up plans according to the labor law;

c) Prevention of and response to environmental incidents: works, equipment, and tools for prevention and response to waste incidents; summary waste incident response procedure diagrams; development, promulgation, and public announcement of waste incident response plans;

d) Annual training and refresher training: training schedule and contents; trainees;

dd) Environmental monitoring program: time, parameters, waste monitoring/supervision frequency according to regulations; management and control of quality of automatic and continuous wastewater/exhaust gas monitoring system as per law;

e) Hazardous waste treatment efficiency assessment: plan and contents of assessment of the suitability and efficiency in hazardous waste treatment of waste treatment system/work/equipment;

g) Environmental improvement and remediation plan after completion of operations: measures for prevention and minimization of environmental impacts during demolition; scope and plan for environmental improvement and remediation.

2. The environmental management plan prepared by the hazardous waste treatment service provider shall be approved by the owner and enclosed with the application for issuance/re-issuance of the environmental license as per law (the plan is only prepared once at the same time when the application for issuance/re-issuance of the environmental license is submitted). The owner shall assume responsibility for contents of the environmental management plan and update the plan when there is any change.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4. The owner of the hazardous waste treatment service provider shall make self-decision on the frequency, period and methods for training (self-training or refresher training at the provider or decide to appoint personnel to participate in training courses offered by other units) as prescribed in point d, clause 1 of this Article.

5. The owner is encouraged to make periodic assessments of efficiency in treatment of hazardous wastes specified in point e clause 1 of this Article in order to monitor and supervise suitability and effectiveness of waste treatment system/work/equipment.

6. The environmental improvement and remediation plan prescribed in point g, clause 1 of this Article may be selected upon closure of the entire provider or upon completion of each stage of certain hazardous waste treatment zones and waste transfer stations.

7. The environmental management plan prepared by the hazardous waste treatment service provider shall be made according to Form No.06a Appendix III enclosed with this Circular.”.

17. Clause 6 shall be added after clause 5 Article 42 as follows:

“6. Medical facilities shall present medical waste disposal logbooks specified in the Circular No. 20/2021/TT-BYT dated November 26, 2021 of the Minister of Health or hazardous waste manifests upon transfer of hazardous waste for treatment.”.

18. Point a clause 2 Article 64 shall be amended as follows:

a) The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide a set of indices and guiding documents on the assessment of the result of environmental protection by the provincial People's Committee according to environmental protection requirements and state management tasks in environmental protection in each period.

The people's satisfaction with the quality of the living environment is one of the indices used to assess environmental protection by the provincial People's Committee;".

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Clause 2 shall be amended as follows:

"2. Time for submission of environmental protection reports: the owner of investment project/business shall submit annual environmental protection reports to the authorities specified in clause 5 of this Article (the reporting period lasts from January 1 to the end of December 31) before January 15 of the following year. The investor in construction and commercial operation of infrastructure of a dedicated area for production, business operation and service provision or an industrial cluster shall submit annual environmental protection reports to the authorities specified in clause 5 of this Article (the reporting period lasts from January 1 to the end of December 31) before January 20 of the following year.

b) Point a clause 3 shall be amended as follows:

“3. Forms of an environmental protection report: An environmental protection report shall be presented in one of the following forms:

a) Physical report with signature of the authorized person and stamp of the unit. Datasheets attached to the report shall be fan-stamped. Physical reports shall be sent by the methods specified in points b, c and d clause 4 of this Article;”.

20. Article 78 shall be amended as follows:

“Article 78. Responsibility of producer/importer for recycling of packaging/products

1. A reasonable and valid norm of recycling cost for a unit of weight of the product or packaging(Fs) is provided for in Appendix IX enclosed with this Circular.

2. Forms related to responsibility for recycling of packaging/products:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Report on result of recycling products/packaging (prepared by the producer/importer) according to Form No. 02; report on result of organizing recycling of products/packaging as authorized (prepared by the authorized party) according to Form No. 02a; report on result of self-recycling of products/packaging or result of recycling products/packaging under a contract (prepared by the producer/importer that recycles products/packaging by itself and the recycler) according to Form No. 02b Appendix IX enclosed with this Circular;

Units recycling products/packaging and units hired to recycle products/packaging under contracts shall update progress in recycling products/packaging on a monthly basis on the national EPR information system according to Form No. 02c Appendix IX enclosed with this Circular. The progress shall be updated before 20th of the next month;

c) Written declaration of contributions to recycling of products/packaging according to Form No. 03, Appendix IX issued together with this Circular;

d) Written declaration of list of produced/imported products/goods put into market according to section I Form No. 05, Appendix IX issued together with this Circular;

dd) Written declaration of specifications of recycling products/packaging to be recycled according to Form No. 06, Appendix IX issued together with this Circular. This written declaration shall be submitted together with Form No. 01 and Form No.03 Appendix IX enclosed with this Circular.

3. Information about receipt of registration of plan to recycle products/packaging or report on result of recycling products/packaging; written declaration of contributions to recycling of products/packaging and accounts for receipt of such contributions;

a) The registration of the plan to recycle products/packaging or report on result of recycling products/packaging; written declaration of contributions to recycling of products/packaging shall be sent to the Ministry of Natural Resources and Environment in the online form via the national EPR information system ;

b) The Vietnam Environment Protection Fund shall provide information about the account for receipt of contributions to recycling of products/packaging and payment description as per law;

c) Contributions to recycling of products/packaging that have not yet been disbursed shall be deposited at commercial banks where they are protected and promptly disbursed to cover the costs of recycling products/packaging. The Vietnam Environment Protection Fund shall make self-decision on and take responsibility for selection of commercial banks to deposit contributions.”.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“Article 79. Responsibility of producer/importer for collection/treatment of waste

1. Forms related to responsibility for collection/treatment of waste:

a) Written declaration of contribution to treatment of waste according to Form No. 04, Appendix IX issued together with this Circular.

b) Written declaration of list of produced/imported products/goods put into market according to section II Form No. 05, Appendix IX issued together with this Circular;

2. Information about receipt of written declaration of contribution to treatment of waste and accounts for receipt of such contributions:

a) The written declaration of contribution to treatment of waste shall be sent to the Ministry of Natural Resources and Environment in the online form via the national EPR information system ;

b) The Vietnam Environment Protection Fund shall provide information about the account for receipt of contribution to treatment of waste and payment description as per law;

c) The contribution to treatment of waste that has not yet been disbursed shall be deposited at commercial banks where it is protected and promptly disbursed to cover the cost of treatment of waste. The Vietnam Environment Protection Fund shall make self-decision on and take responsibility for selection of commercial banks to deposit the contribution as per law.”.

Article 2. Amendments to some forms in Appendices of the Circular No. 02/2022/TT-BTNMT

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Forms No. 04, 02, 03, 04, 04a, 06, 09, 09a, 10, 22, 24, 28, 30, 31, 32, 33, 37, 39, 40, 41, 42, 44a and . 47 Appendix II of the Circular No. 02/2022/TT-BTNMT shall be amended by section 2 of the Appendix enclosed with this Circular.

3. At waste code “12 08 - Waste generated from mechanical processing of waste at the place of generation or transit” Section C Form No. 01 Appendix III: Code “12 09 09” shall be changed to code “12 08 09”; code “12 09 10” shall be changed to code “12 08 10”; code “12 09 11” shall be changed to code “12 08 11”; code “12 09 12” shall be changed to code “12 08 12”.

4. Forms No. 04, 06a, 10, 11, 12, 13, 14 and 15 Appendix III of the Circular No. 02/2022/TT-BTNMT shall be amended by section 3 of the Appendix enclosed with this Circular.

5. Form No. 07 Appendix IV of the Circular No. 02/2022/TT-BTNMT shall be amended by section 4 of the Appendix enclosed with this Circular.

6. Forms No. 01, 03, 05A and 05B Appendix VI of the Circular No. 02/2022/TT-BTNMT shall be amended by section 5 of the Appendix enclosed with this Circular.

7. Form No. 02 Appendix VII of the Circular No. 02/2022/TT-BTNMT shall be amended by section 6 of the Appendix enclosed with this Circular.

8. The Appendix IX of the Circular No. 02/2022/TT-BTNMT shall be replaced by the Appendix IX in section 7 of the Appendix enclosed with this Circular.

9. The Appendix IXa shall be added to section 8 of the Appendix enclosed with this Circular.

10. Forms No. 01, 02 and 03 Appendix X of the Circular No. 02/2022/TT-BTNMT shall be amended by section 9 of the Appendix enclosed with this Circular.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Point c clause 2 Article 64 shall be annulled.

2. Forms No. 23, 25 and 34 in the Appendix II enclosed with the Circular No. 02/2022/TT-BTNMT shall be annulled.

Article 4. Transition clauses

Complete and valid applications received by competent state agencies to be processed before the effective date of this Circular shall be processed in accordance with regulations of law at the time of receipt, unless the organization or individual wishes to apply this Circular.

Article 5. Effect

1. This Circular takes effect from the date on which it is signed.

2. From the effective date of this Circular, the following documents shall cease to be effective:

a) Circular No. 04/2023/TT-BTNMT dated July 06, 2023 of the Minister of Natural Resources and Environment

b) Decision No. 3323/QD-BTNMT dated December 01, 2022 of the Minister of Natural Resources and Environment.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Le Cong Thanh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 07/2025/TT-BTNMT ngày 28/02/2025 sửa đổi Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


13.440

DMCA.com Protection Status
IP: 103.131.71.196
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!