BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2018/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC XÁC ĐỊNH, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐÁNH
GIÁ TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN, CHI PHÍ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN PHẢI HOÀN TRẢ DO NHÀ NƯỚC
ĐÃ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật khoáng
sản năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 04/2018/QĐ-Ttg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy định phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm
năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả, phương thức hoàn trả;
quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản,
thăm dò khoáng sản do nhà nước đã đầu tư;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư Quy định về tổ chức xác định, thẩm định và phê duyệt kết quả xác định
chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn
trả do nhà nước đã đầu tư.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết điểm
b khoản 1 Điều 9 Quy định phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm năng
khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả, phương thức hoàn trả; quy
định chế độ thu, quản lý, sử dụng chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm
dò khoáng sản do nhà nước đã đầu tư được ban hành kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-Ttg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
04/2018/QĐ-Ttg).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp thực
hiện việc xác định, thu, quản lý và sử dụng tiền hoàn trả chi phí đánh giá tiềm
năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng số liệu, thông tin về kết
quả đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản của nhà nước để thăm dò,
khai thác khoáng sản.
Điều 3.
Trình tự xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng
sản phải hoàn trả
Việc xác định chi phí đánh
giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà nước
đã đầu tư (sau đây gọi chung là xác định chi phí hoàn trả) thực hiện theo trình
tự sau:
1. Thu thập số liệu, tài liệu:
Số liệu, tài liệu được thu thập
gồm: các báo cáo đánh giá tiềm năng khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò khoáng
sản được lưu trữ theo quy định tại Điều 3 Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 04/2018/QĐ-Ttg; các quyết định phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, kết quả chuyển đổi trữ lượng khoáng sản; giấy phép thăm dò khoáng sản,
giấy phép khai thác khoáng sản và các tài liệu khác có liên quan đến khu vực đề
nghị cấp phép khai thác khoáng sản hoặc khu vực đã được cấp phép khai thác
khoáng sản.
2. Khảo sát thực
tế:
Việc khảo sát thực tế để thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Kiểm tra tính xác thực về vị trí, diện tích, các công trình
địa chất đã thi công trong diện tích đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản hoặc
đã được cấp phép khai thác khoáng sản; các yếu tố liên quan đến
điều kiện thi công các công trình địa chất;
b) Kiểm tra hiện trạng khai thác khoáng sản;
c) Kết thúc khảo sát, Đơn vị xác định chi phí hoàn trả lập biên bản khảo sát thực tế, trong đó có đại diện của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác hoặc tổ chức, cá nhân đã được cấp
phép khai thác khoáng sản và thể hiện đầy đủ kết quả khảo sát
theo các nội dung quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
3. Đơn vị xác định
chi phí hoàn trả lập Báo cáo kết quả xác định chi
phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải
hoàn trả do nhà nước đã đầu tư (sau đây gọi chung là Báo cáo kết quả xác định chi phí hoàn trả).
4. Họp kỹ
thuật:
a) Đơn vị xác định
chi phí hoàn trả tổ chức họp kỹ thuật có đại diện tham gia
của cơ quan thường trực thẩm định quy định tại khoản 9 Điều
4 Thông tư này để xem xét về cơ sở pháp lý, phương pháp xác định
chi phí hoàn trả; khối lượng các hạng mục công trình địa chất, việc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá và trữ lượng khoáng sản;
b) Trên cơ sở kết
quả họp kỹ thuật, Đơn vị xác định chi phí hoàn trả hoàn thành Báo cáo kết quả xác định chi phí hoàn trả.
5. Họp Hội đồng
thẩm định kết quả xác định chi phí hoàn trả (sau đây gọi tắt
là Hội đồng thẩm định). Việc tổ chức họp Hội đồng thẩm định thực
hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
6. Trình cơ quản
lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả xác định chi phí hoàn trả.
7. Thông báo kết
quả xác định chi phí hoàn trả.
Điều 4. Thẩm
định kết quả xác định chi phí hoàn trả
1. Việc thẩm
định kết quả xác định chi phí hoàn trả được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định
do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thành lập theo
quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đối với hồ sơ đề nghị cấp
phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi
trường. Hội đồng thẩm định có số lượng không quá 11 thành viên, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng thẩm định
là lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định
là lãnh đạo Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
c) Các Ủy viên Hội đồng thẩm định
gồm 01 đại diện các Bộ: Tài chính, Công Thương (hoặc Bộ Xây dựng đối với trường
hợp khoáng sản là vật liệu xây dựng); 01 đại diện Văn phòng Hội đồng đánh giá
trữ lượng khoáng sản quốc gia; 01 đại diện đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường: Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính; 02 đại
diện Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, trong đó 01 là Ủy viên thư ký Hội
đồng; 01 đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khoáng sản khai thác.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thành lập Hội đồng thẩm định đối với hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác
khoáng sản hoặc giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp thuộc thẩm quyền cấp phép
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hội đồng thẩm định có số lượng không quá 09 thành
viên, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng thẩm định
là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định
là lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Các Ủy viên Hội đồng thẩm định
gồm 01 đại diện các Sở: Tài chính, Công Thương (hoặc Sở Xây dựng đối với trường
hợp khoáng sản là vật liệu xây dựng); 01 đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường
là Ủy viên thư ký Hội đồng; 01 đại diện cơ quan thuế cấp tỉnh; 01 đại diện Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có khoáng sản khai
thác và một số chuyên gia địa chất, khoáng sản.
4. Nguyên tắc làm việc của Hội
đồng thẩm định:
a) Phiên họp chính thức của Hội
đồng thẩm định chỉ được tiến hành khi có sự tham gia trực tiếp từ hai phần ba
(2/3) trở lên số lượng thành viên Hội đồng thẩm định, trong đó bắt buộc phải có
Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội
đồng ủy quyền; có đại diện Đơn vị xác định chi phí hoàn trả và có sự tham dự đại
diện của tổ chức, cá nhân sử dụng số liệu, thông tin về kết quả đánh giá tiềm
năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản của nhà nước;
b) Hội đồng thẩm định tiến hành
các phiên họp để xem xét, đánh giá từng Báo cáo kết quả xác định
chi phí hoàn trả theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-Ttg;
c) Hội đồng thẩm định thảo luận
tập thể, công khai, đánh giá và quyết định theo đa số; trường hợp ý kiến đánh
giá bằng nhau thì do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định;
d) Cơ quan thường trực thẩm định
và trách nhiệm của cơ quan thường trực thẩm định quy định tại khoản 9, khoản 10
Điều này.
5. Trách nhiệm và quyền hạn của
Ủy viên Hội đồng thẩm định:
a) Tham gia các phiên họp của Hội
đồng thẩm định; xem xét báo cáo kết quả xác định chi phí hoàn trả và các hồ sơ,
tài liệu liên quan do cơ quan thường trực thẩm định cung cấp; đánh giá kết quả
chi phí hoàn trả theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về những nhận xét, đánh giá đưa ra đối với Báo cáo kết quả xác định chi
phí hoàn trả;
c) Đối thoại trực tiếp với Đơn
vị xác định chi phí hoàn trả tại phiên họp của Hội đồng thẩm định; được bảo lưu
ý kiến trong trường hợp có ý kiến khác với kết luận của Hội đồng thẩm định.
6. Trách nhiệm và quyền hạn của
Chủ tịch Hội đồng thẩm định:
Chủ tịch Hội đồng thẩm định thực
hiện trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên Hội đồng quy định tại khoản 5 Điều
này và các quy định sau:
a) Điều hành các phiên họp của
Hội đồng thẩm định;
b) Xử lý các ý kiến được nêu
trong phiên họp và kết luận phiên họp của Hội đồng thẩm định;
c) Ký biên bản phiên họp Hội đồng
thẩm định theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư
này; chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả xác định
chi phí hoàn trả và trước pháp luật về kết luận đưa ra trong phiên họp của Hội
đồng thẩm định;
d) Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội
đồng thẩm định thực hiện trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng thẩm định
trong trường hợp không tham dự phiên họp.
7. Trách nhiệm và quyền hạn của
Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định:
Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định
thực hiện trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên Hội đồng quy định tại khoản 5 Điều
này và trách nhiệm, quyền hạn của của Chủ tịch Hội đồng thẩm định trong trường
hợp được Chủ tịch Hội đồng thẩm định ủy quyền.
8. Trách nhiệm và quyền hạn của
Ủy viên thư ký Hội đồng:
Ủy viên thư ký Hội đồng thực hiện
trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên Hội đồng quy định tại khoản 5 Điều này và
các quy định sau:
a) Cung cấp Phiếu đánh giá theo
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này cho các
thành viên Hội đồng thẩm định;
b) Báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm
định về thành phần tham dự phiên họp Hội đồng, những nội dung chính của hồ sơ,
kết quả xác định chi phí hoàn trả;
c) Ghi và ký biên bản các phiên
họp của Hội đồng thẩm định theo Mẫu số 02 ban hành
kèm theo Thông tư này; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực của nội dung
biên bản họp Hội đồng thẩm định;
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác
phục vụ cho hoạt động của Hội đồng thẩm định theo yêu cầu của cơ quan thường trực
thẩm định hoặc của Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
9. Tổng cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam là cơ quan thường trực thẩm định kết quả xác định chi phí hoàn trả
đối với hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của
Bộ Tài nguyên và Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực
thẩm định kết quả xác định chi phí hoàn trả đối với hồ sơ đề nghị cấp phép khai
thác khoáng sản hoặc giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp thuộc thẩm quyền cấp
phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
10. Trách nhiệm của cơ quan thường
trực thẩm định:
a) Dự thảo quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định, trình thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều này xem xét, quyết định;
b) Tiếp nhận, xem xét hồ sơ đề
nghị thẩm định kết quả xác định chi phí hoàn trả hoặc hồ sơ đề nghị phê duyệt kết
quả xác định chi phí hoàn trả do Đơn vị xác định chi phí hoàn trả trình. Hồ sơ
trình thẩm định hoặc phê duyệt kết quả xác định chi phí hoàn trả gồm: văn bản đề
nghị thẩm định hoặc phê duyệt; Báo cáo kết quả xác định chi phí
hoàn trả, các bản vẽ và phụ lục kèm theo;
c) Gửi giấy mời Ủy viên Hội đồng
thẩm định tham dự phiên họp Hội đồng thẩm định, kèm theo bản sao hồ sơ đề nghị
thẩm định kết quả xác định chi phí hoàn trả; mời đại diện tổ chức, cá nhân sử dụng
số liệu, thông tin về kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản
của nhà nước và đại diện Đơn vị xác định chi phí hoàn trả
tham gia phiên họp;
d) Gửi văn bản
yêu cầu Đơn vị xác định chi phí hoàn trả thực hiện theo kết luận Hội đồng thẩm
định;
đ) Dự thảo Quyết định phê duyệt
kết quả xác định chi phí hoàn trả theo Mẫu số 03, Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông
tư này;
e) Lưu trữ hồ sơ xác định chi
phí hoàn trả theo quy định của pháp luật.
11. Trách nhiệm của Đơn vị xác
định chi phí hoàn trả:
a) Thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 3, điểm c, d khoản 10 Điều 4
Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan đến xác định chi phí
hoàn trả;
b) Báo cáo, giải trình trước Hội
đồng thẩm định về kết quả xác định chi phí hoàn trả tại phiên họp;
c) Chịu trách nhiệm trước cơ
quan thường trực thẩm định, trước pháp luật về kết quả xác định chi phí hoàn trả.
Điều 5. Phê
duyệt, thông báo kết quả xác định chi phí hoàn trả
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền kết quả xác định
chi phí hoàn trả do cơ quan thường trực thẩm định trình theo quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 3 Điều 9 Quy định ban hành kèm theo
Quyết định số 04/2018/QĐ-Ttg.
2. Cơ quan
thường trực thẩm định có trách nhiệm gửi Quyết định phê duyệt kết
quả xác định chi phí hoàn trả cho tổ chức, cá nhân sử dụng
số liệu, thông tin về kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản
của nhà nước để thực hiện.
Điều 6. Hiệu lực thi
hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 01 năm
2019.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm soát nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, ĐCKS, Nhữ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu số 01
|
Phiếu đánh giá kết quả xác định chi phí đánh
giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản.
|
Mẫu số 02
|
Biên bản họp hội đồng thẩm định kết quả xác định
chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản.
|
Mẫu số 03
|
Quyết định phê duyệt kết quả xác định chi phí
đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả thuộc
thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Mẫu số 04
|
Quyết định phê duyệt kết quả xác định chi phí
đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả thuộc
thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Mẫu số 01
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…)
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng
khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà nước đã đầu tư
(tên khoáng sản)...
tại khu vực ... thuộc xã... huyện.... tỉnh...
1. Đơn vị xác định chi phí hoàn trả: ……………………………………….….
2. Ủy viên Hội đồng:
............................................................................................
- Chức vụ:
..............................................................................................................
- Đơn vị công tác: ..................................................................................................
3. Nội dung đánh giá:
- Cơ sở pháp lý: Phù hợp
□
Không phù hợp □
Ý kiến bổ
sung:......................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Phương pháp tính: Phù hợp
□
Không phù hợp □
Ý kiến bổ
sung:.......................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Kết quả tính: Đạt
□
Không đạt □
Ý kiến bổ
sung:.......................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Kiến nghị:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Đánh giá chung: Thông qua
□ Thông qua có sửa đổi, bổ sung □ Không thông qua
□
|
ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 02
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…)
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm 20...
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
Kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng
khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà nước đã đầu tư
(tên khoáng sản)...
tại khu vực ... thuộc xã... huyện.... tỉnh...
- Căn cứ Thông tư số .../2018/TT-BTNMT ngày
.../.../2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về tổ
chức xác định, thẩm định và phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm
năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà nước đã đầu
tư;
- Căn cứ Quyết định số … về việc thành lập Hội đồng
thẩm định ...
- Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …
I. Thành phần tham dự phiên họp
1.1. Hội đồng thẩm định
- Thành viên có mặt: ../... Ủy viên;
- Thành viên vắng mặt: ../... Ủy viên.
(Có danh sách hội đồng kèm theo).
1.2. Đơn vị xác định chi phí hoàn trả:………………….…………….…,
đại diện gồm:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
…
1.3. Tổ chức, cá nhân sử dụng số liệu, thông tin
về kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản của nhà nước:………………….,
Đại diện gồm:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
…
II. Nội dung phiên họp:
Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến theo thực tế
của phiên họp hội đồng.
III. Kết luận phiên họp
3.1. Chủ tịch Hội đồng thẩm định công bố kết luận của
Hội đồng thẩm định.
3.2. Ý kiến khác của các Ủy viên Hội đồng (nếu có).
3.3. Ý kiến của Đơn vị xác định chi phí hoàn trả (nếu
có).
3.4. Ý kiến của Tổ chức, cá nhân sử dụng số liệu,
thông tin về kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản của nhà
nước (nếu có).
3.5. Kết quả kiểm phiếu thẩm định:
- Thông qua: …/… phiếu.
- Thông qua có sửa chữa: …/… phiếu.
- Không thông qua: …/… phiếu.
Biên bản này được lập và thông qua vào … giờ …
phút... cùng ngày./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ-BTNMT
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm
năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà nước đã đầu tư
(tên khoáng sản)...
tại khu vực ... thuộc xã... huyện.... tỉnh...
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoáng
sản năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 04/2018/QĐ-Ttg
ngày 23/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định phương pháp xác định
chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả,
phương thức hoàn trả; quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng chi phí đánh giá tiềm
năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do nhà nước đã đầu tư;
Căn cứ Thông tư số .../2018/TT-BTNMT ngày
.../.../2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về tổ
chức xác định, thẩm định và phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm
năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà nước đã đầu
tư;
Căn cứ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản
số .../… ngày… tháng… năm…của… (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai
thác khoáng sản) hoặc Giấy phép khai thác khoáng sản… số .../GP-BTNMT ngày
… tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp cho… (Tên tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép);
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định kết quả xác
định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải
hoàn trả do nhà nước đã đầu tư (tên khoáng sản)... tại khu vực ... thuộc xã...
huyện.... tỉnh... lập ngày … tháng … năm 20..;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam tại văn bản số …/ĐCKS-KTĐCKS ngày … tháng … năm 20.. về
việc trình phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản,
chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà nước đã đầu tư của …(tên khoáng
sản)... tại khu vực ... thuộc xã... huyện.... tỉnh...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả xác định chi phí
đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà
nước đã đầu tư của của …(tên khoáng sản)... tại khu vực ... thuộc xã... huyện....
tỉnh... theo Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản số .../… ngày…
tháng… năm…của… (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản)
hoặc Giấy phép khai thác khoáng sản… số .../GP-BTNMT ngày … tháng … năm … của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp cho… (Tên tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép) với tổng số tiền là: … đồng (số tiền viết bằng chữ).
Điều 2. …(Tên tổ chức, cá nhân) có
trách nhiệm nộp toàn bộ số tiền hoàn trả nêu tại Điều 1 của Quyết định này vào
Tài khoản số ... của Trung tâm Kiểm định địa chất, Tổng cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam mở tại Kho bạc nhà nước thành phố Hà Nội trước khi nộp hồ sơ đề
nghị cấp phép khai thác khoáng sản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch -
Tài chính, Pháp chế, Khoa học Công nghệ; Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam, Chánh Văn phòng Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc
gia, Giám đốc Trung tâm Kiểm định địa chất, … (Tổ chức, cá nhân) chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để phối hợp);
- UBND tỉnh … nơi khai thác khoáng sản;
- Kho bạc nhà nước TP.Hà Nội (để phối hợp);
- Lưu: VT, ĐCKS (12).
|
BỘ TRƯỞNG
|
Mẫu số 04
UBND TỈNH…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ-UBND
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm
năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà nước đã đầu tư
(tên khoáng sản)...
tại khu vực ... thuộc xã... huyện.... tỉnh...
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH,
THÀNH PHỐ…
Căn cứ Luật Khoáng
sản năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 04/2018/QĐ-Ttg
ngày 23/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định phương pháp xác định
chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả,
phương thức hoàn trả; quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng chi phí đánh giá tiềm
năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do nhà nước đã đầu tư;
Căn cứ Thông tư số .../2018/TT-BTNMT ngày
.../.../2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về tổ
chức xác định, thẩm định và phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm
năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà nước đã đầu
tư;
Căn cứ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản
số .../…ngày… tháng… năm…của… (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai
thác khoáng sản) hoặc Giấy phép khai thác khoáng sản… số .../ GP-UBND ngày
… tháng … năm … của Ủy ban nhân dân tỉnh … cấp cho… (Tên tổ chức, cá nhân được
cấp giấy phép);
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định “Báo cáo kết
quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản
phải hoàn trả của mỏ …” ngày … tháng … năm 20..;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh…. tại Tờ trình số …/TTr-TNMT ngày … tháng … năm 201.. về việc trình phê
duyệt kết quả xác định … phải hoàn trả do nhà nước đã đầu tư của mỏ ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả xác định chi phí
đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà
nước đã đầu tư của của …(tên khoáng sản)... tại khu vực ... thuộc xã... huyện....
tỉnh... theo Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản số .../… ngày…
tháng… năm…của… (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản)
hoặc Giấy phép khai thác khoáng sản… số .../GP-UBND ngày … tháng … năm … của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố… cấp cho… (Tên tổ chức, cá nhân được
cấp giấy phép) với tổng số tiền là: … đồng (số tiền viết bằng chữ).
Điều 2. …(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép khai thác khoáng sản) có trách nhiệm nộp toàn bộ số tiền nêu tại Điều
1 của Quyết định này vào Tài khoản số ... của .... thuộc ....) mở tại Kho bạc
nhà nước tỉnh (tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) trước
khi nộp hồ sơ cấp phép khai thác khoáng sản hoặc .. (Tên tổ chức, cá nhân đã
được cấp giấy phép khai thác) có trách nhiệm nộp toàn bộ số tiền nêu tại Điều
1 của Quyết định này vào Tài khoản số ... của .... thuộc ....) mở tại Kho bạc
nhà nước tỉnh (tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) trong thời
hạn 60 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Giám đốc
(Thủ trưởng)… (Đơn vị có tài khoản nêu tại Điều 2 Quyết định này); …(Tên
tổ chức, cá nhân) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, TNMT (…).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|