|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
826/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Ninh
|
Ngày ban hành:
|
29/05/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 826/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 2406/QĐ-TTG NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI
ĐOẠN 2012 - 2015 VÀ CÁC QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI
ĐOẠN 2012 - 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ ý kiến của Ủy ban thường vụ
Quốc hội tại văn bản số 258/UBTVQH13-TCNS ngày 29 tháng 10 năm 2012 về mục
tiêu, nhiệm vụ, thời gian thực hiện và nguồn lực cụ thể của các dự án thành phần
thuộc từng Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các Chương trình mục tiêu quốc
gia (Chương trình MTQG) giai đoạn 2012 - 2015 và các Quyết định ban hành Chương
trình MTQG giai đoạn 2012-2015 như sau:
1. Sửa đổi tên
Dự án 1 và Dự án 2 Điểm a Khoản
2 Điều 1 Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18 tháng
12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
“- Dự án 1: Chương trình 30a, bao gồm
nội dung, nhiệm vụ của Chương trình 30a đang thực hiện và hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
- Dự án 2: Chương trình 135, bao gồm
hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn bản đặc biệt khó khăn;”
2. Sửa đổi tên Điểm a Khoản 6 Điều 1 Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 (sau
đây viết tắt là Quyết định số 1489/QĐ-TTg) như sau:
“a) Dự án 1: Chương trình 30a, bao gồm
nội dung, nhiệm vụ của Chương trình 30a đang thực hiện và hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.”
3. Bổ sung Tiểu
dự án 3 vào Điểm a Khoản 6 Điều
1 Quyết định số 1489/QĐ-TTg như sau:
“- Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản
xuất, giáo dục đào tạo và dạy nghề các huyện nghèo
+ Mục tiêu: Hỗ trợ phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, bước đầu phát triển sản xuất theo hướng sản xuất
hàng hóa quy mô nhỏ và vừa; nâng cao dân trí; tạo việc làm và nâng cao thu nhập
của người dân ở các huyện nghèo; thực hiện mục tiêu theo Nghị quyết 30a đến năm
2015.
+ Đối tượng: Các huyện nghèo.
+ Nhiệm vụ chủ yếu:
• Hỗ trợ công tác khoán chăm sóc, bảo
vệ rừng, giao rừng và giao đất để trồng rừng sản xuất;
• Hỗ trợ sản xuất;
• Hỗ trợ hộ nghèo ở thôn, bản vùng
giáp biên giới trong thời gian chưa tự túc được lương thực;
• Hỗ trợ cán bộ khuyến nông, khuyến
lâm, khuyến ngư, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm cho
các huyện nghèo để xây dựng các trung tâm khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư
thành những trung tâm chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ và dịch vụ thúc
đẩy phát triển sản xuất trên địa bàn;
• Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác
xã, trang trại đầu tư sản xuất, chế biến kinh doanh;
• Hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại,
quảng bá, giới thiệu sản phẩm; thông tin thị trường cho nông dân;
• Có chính sách ưu đãi thu hút các tổ
chức, nhà khoa học trực tiếp nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học,
công nghệ ở địa bàn;
• Hỗ trợ xuất khẩu lao động;
• Hỗ trợ giáo dục đào tạo và dạy nghề
đối với huyện nghèo, gồm các chính sách: giáo dục đào tạo để nâng cao mặt bằng
dân trí; tăng cường dạy nghề gắn với tạo việc làm; đào tạo, nâng cao năng lực
cho đội ngũ cán bộ tại chỗ, cán bộ cơ sở;
+ Phân công thực hiện: Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan chỉ đạo tổ
chức thực hiện dự án.”
4. Sửa đổi tên Điểm b Khoản 6 Điều 1 Quyết định số 1489/QĐ-TTg
như sau:
“b) Dự án 2: Chương trình 135, bao gồm
hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn bản đặc biệt khó khăn.”
5. Sửa đổi phần
về mục tiêu và bổ sung hoạt động phần về nhiệm vụ chủ yếu tại Điểm b Khoản 6 Điều 1 Quyết định số 1489/QĐ-TTg như sau:
“- Mục tiêu: Tăng cường cơ sở hạ tầng
thiết yếu và hỗ trợ phát triển sản xuất nhằm nâng cao trình độ sản xuất cho người
dân phục vụ cho sản xuất, kinh doanh và dân sinh ở các xã đặc biệt khó khăn, xã
biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn, góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện đời sống của người dân, giảm nghèo nhanh
và bền vững.
- Nhiệm vụ chủ yếu:
+ Hỗ trợ phát triển sản xuất:
• Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến
lâm, khuyến ngư, khuyến công giúp người nghèo tiếp cận các dịch vụ và áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất;
• Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng
mô hình sản xuất mới, gồm: Mô hình chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trồng
trọt, chăn nuôi, chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; mô hình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế xã;
• Hỗ trợ giống, cây trồng, vật nuôi
có năng suất cao; vật tư sản xuất thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật;
• Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, máy
móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản.”
6. Sửa đổi phần
nội dung hoạt động của Dự án 5 tại
Điểm đ và Dự án 6 tại Điểm e Khoản 8 Điều 1 Quyết định số 1228/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2012 - 2015
như sau:
“đ) Dự án 5: Bảo đảm vệ sinh an toàn
thực phẩm trong sản xuất nông, lâm, thủy sản.
Nội dung hoạt động của dự án:
- Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành; thanh
kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản; kiểm tra từ gốc tại nước
xuất khẩu nông lâm thủy sản vào Việt Nam theo quy định tại các thông tư của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Hỗ trợ xây dựng và áp dụng một số
mô hình sản xuất, mô hình liên kết chuỗi, các chương trình quản lý tiên tiến
(VietGAP, HACCP, ISO 22000...) để tạo ra nông sản, thủy sản thực phẩm an toàn;
- Triển khai các chương trình giám
sát quốc gia về an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản; đánh giá nguy cơ, xây dựng
cơ sở dữ liệu truyền thông nguy cơ và quản lý nguy cơ an toàn thực phẩm nông
lâm thủy sản;
- Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc và
cung cấp các trang thiết bị thiết yếu cho các Chi cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản.
e) Dự án 6: Bảo đảm vệ sinh an toàn
thực phẩm trong sản xuất và kinh doanh thực phẩm ngành công thương.
Nội dung hoạt động của dự án:
- Triển khai áp dụng các mô hình quản
lý vệ sinh an toàn thực phẩm tiên tiến như HACCP, ISO trên diện rộng cho các cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp. Hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện
các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng tiên tiến đối với cơ sở chế biến và kinh doanh thực phẩm ngành công
thương;
- Tổ chức kiểm tra, kiểm soát xử lý
vi phạm trong thực hiện các quy định về bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên
thị trường;
- Xây dựng và nhân rộng mô hình chợ đảm
bảo an toàn thực phẩm;
- Nghiên cứu và xúc tiến ứng dụng
khoa học, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến phục vụ áp dụng các hệ thống quản lý
GMP, GHP và HACCP cho các nhóm ngành chế biến thực phẩm, phù hợp điều kiện
doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam;
- Trang bị các thiết bị, phương tiện,
dụng cụ phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát thuộc phạm vi quản lý của Bộ.”
7. Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Cắt giảm 1.500 tỷ đồng vốn ngân
sách trung ương giai đoạn 2013 - 2015 của các dự án thành phần về truyền thông,
giám sát đánh giá và nâng cao năng lực của các chương trình mục tiêu quốc gia
được phê duyệt tại các Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2012 - 2015; Quyết định số 1228/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG Vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2012
- 2015; Quyết định số 1199/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình MTQG Dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn
2012-2015; Quyết định số 1183/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn
2012 - 2015; Quyết định số 1217/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG Phòng, chống tội phạm giai đoạn 2012 -
2015; Quyết định số 1203/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình MTQG Phòng, chống ma túy giai đoạn 2012 - 2015; Quyết định
số 1201/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình MTQG Việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015; Quyết định số
1208/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình MTQG Y tế giai đoạn 2012 - 2015; Quyết định số 1211/QĐ-TTg ngày 05 tháng
9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG Văn hóa giai đoạn
2012 - 2015; Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG Giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 -
2015; Quyết định số 1202/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình MTQG Phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2012 - 2015; Quyết
định số 1427/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình MTQG Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2012 -
2015 và Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình MTQG Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai
đoạn 2012 - 2015, chuyển sang bổ sung cho 02 dự án thành phần thuộc Chương
trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 là “Chương trình 135, bao
gồm hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn” và
“Chương trình 30a, bao gồm nội dung, nhiệm vụ của Chương trình 30a đang thực hiện
và hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo”, đồng thời cân đối nguồn kinh phí trong thời gian còn lại bảo đảm đạt
được các mục tiêu của Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 -
2015;
b) Cân đối kinh phí tương ứng với các
nội dung hoạt động thuộc dự án 5 “Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản
xuất nông, lâm, thủy sản” và dự án 6 “Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản
xuất và kinh doanh thực phẩm ngành công thương” thuộc Chương trình MTQG Vệ sinh
an toàn thực phẩm giai đoạn 2012 - 2015 đã được sửa đổi tại Khoản 6 Điều 1 của
Quyết định này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan khác ở
Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung uơng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, KTN, QHQT,
V.III, NC, TKBT;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Văn Ninh
|
Quyết định 826/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Quyết định 2406/QĐ-TTg về danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 và các Quyết định ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015 của Thủ tướng Chính phủ
THE PRIME MINISTER
--------
|
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
|
No: 826/QD-TTg
|
Hanoi, May 29, 2013
|
DECISION AMENDING AND
SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE DECISION NO. 2406/QD-TTG DATED
DECEMBER 18, 2011 OF THE PRIME MINISTER PROMULGATING
LIST OF NATIONAL TARGET PROGRAMS DURING 2012 – 2015 AND DECISIONS PROMULGATING
THE NATIONAL TARGET PROGRAMS DURING 2012 – 2015 THE PRIME MINISTER Pursuant
to Government Organization dated December 25, 2001; Pursuant
to the December 16, 2002 Law on State budget; Pursuant
to the opinion of the Standing Committee of National Assembly at the documents
No. 258/UBTVQH13-TCNS dated October 29, 2012 on targets, tasks, implementation
duration and specific sources of component projects of each national target
program during 2011 – 2015; At the proposal of the Minister of Planning
and Investment, DECIDES: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. To amend name of Project 1 and Project 2
point a clause 2 Article 1 of Decision No. 2406/QD-TTg dated December 18, 2011
of the Prime Minister as follows: “- Project 1: Program 30a, including
contents and tasks of Program 30a performing and supporting investment in
infrastructures of the special-difficult communes at coastal plains and islands; - Program 2: Program 135, including support for
investment in infrastructure, support for production development to
special-difficult communes, border communes, safe-zonal communes,
special-difficult villages and hamlets;” 2. To amend name of point a clause 6 Article
1 of Decision No. 1489/QD-TTg dated October 08, 2012 of the Prime Minister
approving the national target Program on sustainable poverty reduction during
2012 – 2015 (hereinafter referred to as Decision No. 1489/QD-TTg) as follows: “a) Program 1: Program 30a, including
contents and tasks of Program 30a implementing and supporting for investment in
infrastructure of special-difficult communes at coastal plains and islands.” 3. To supplement Sub-project 3 to point a,
clause 6 Article 1 of the Decision No. 1489/QD-TTg as follows: “- Sub-project 3: Support for development
of production, education, training and vocational teaching at poor rural
districts + Target: Support for development of sustainable
agricultural and forestry production, initial production development toward
small and medium-size goods production; raising people’s cultural standards;
creating jobs and raising income for people in poor rural districts;
implementing targets under the Resolution 30a till 2015. + Subjects: poor rural districts ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 • Support for the contractual assignment to
care, protect forests, assignment of forest and land to plant production
forests; • Production support; • Support for poor households in villages,
hamlets of border regions in time when people have not yet had self-supply
food; • Support for officials in charge of the
agricultural, forestry and fishery encouragement, service of plant protection,
veterinary, food hygiene and safety to poor households so as to build centers
of agricultural, forestry and fishery encouragement becoming centers of
technology and science, technical transfer and service promoting development of
production in localities; • Support for enterprises, cooperatives, farms
to invest in business production, processing; • Support for activities of commercial
promotion, product introduction and advertisement; supplying market information
to farmers; • Having incentive policies to attract
organizations, scientists in directly studying, applying and transferring scientific
and technological advances in localities; • Support for labor export; • Support for education, training and vocational
teaching to poor rural districts, including policies as: education and training
to raise the plan of people’s cultural standards; increasing vocational
teaching in association with creating jobs; training, improving capability of
officials on the spot and officials at the grassroots level; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. To amend name of point b clause 6 Article
1 of Decision No. 1489/QD-TTg as follows: “b) Project 2: Program 135, including
support for investment in infrastructure, support for production development of
special-difficult communes, border communes, safe zonal communes,
special-difficult villages and hamlets.” 5. To amend targets and supplement operations
and principal tasks in point b, clause 6 Article 1 of Decision No. 1489/QD-TTg
as follows: “- Targets: To strengthen the key
infrastructure and support for production development with the aim to increase
the production qualification for people serving production, business and living
activities of people in special-difficult communes, border communes, safe zonal
communes, special-difficult villages and hamlets, to contribute in promoting
eco-social development, improving life of people, fast and sustainable poverty
reduction. - Principal tasks: + Support for production development: • Support for activities of agricultural,
forestry and fishery encouragement helping the poor to get access in services
and application of scientific and technical advances to production; • Support for building and propagate development
of new production models, including: Model of transferring scientific and
technical advances to plantation, livestock, processing, preservation,
consumption of agricultural products; Model of restructuring the economy of
communes; • Support for breeds, seeds, plants with high
productivity; raw materials for producing veterinary drugs, pesticide; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6. To amend operational content of Project 5
in point dd and Project 6 in point e clause 8 Article 1 of the Decision No.
1228/QD-TTg dated September 07, 2012 of the Prime Minister approving the
national key Program on food hygiene and safety during 2012 – 2015 as follows: “dd) Project 5: To ensure food hygiene and
safety in agricultural, forestry and fishery production. The operational contents of project: - Specialized examination and inspection,
inter-sector examination and inspection on agricultural, forestry and fishery
food safety; original examination at countries exporting agricultural, forestry
and fishery products into Vietnam as prescribed in circulars of the Ministry of
Agriculture and Rural Development; - Support for construction and application of
some of models on production, models on chain linkage, advanced management
programs (VietGAP, HACCP, ISO 22000...) so as to create agricultural products,
fishery products as safe foods; - Implement the national supervision programs on
food safety in agriculture, forestry and fishery; assess risk, elaborate
database for propagation on risk and risk management for food safety in
agriculture, forestry and fishery; - Invest in building head offices for working
and supply principal equipment for Sub-Departments for quality control of
agricultural, forestry and fishery products. e) Project 6: To ensure food hygiene and safety
in food production and business of industry and trade sector. The operational contents of project: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - To organize examination, control of handling
violations in implementing regulations on ensuring food hygiene and safety on
the market; - To build and develop model of marketplaces
ensured of food safety; - To study and promote application of advanced
science, technique and technology serving application of GMP, GHP and HACCP
control systems for groups of processing food, in line with conditions of small
and medium-size enterprises in Vietnam; - To equip devices, means, instruments serving
examination, control under management of the Ministry.” 7. The Ministry of Planning and Investment,
the Ministry of Finance shall: a) Chop VND 1,500 billion from central budget
during 2013 – 2015 of component projects about media, supervision of assessment
and raising capability of national target programs already been approved at
Decisions No. 1489/QD-TTg dated October 08, 2012 of the Prime Minister
approving the NT program on sustainable poverty reduction during 2012 – 2015;
Decision No. 1228/QD-TTg dated September 07, 2012 of the Prime Minister
approving the NT program on food hygiene and safety during 2012 – 2015;
Decision No. 1199/QD-TTg dated August 31, 2012 of the Prime Minister approving
the NT program on population and family planning during 2012 – 2015; Decision
No. 1183/QD-TTg dated August 30, 2012 of the Prime Minister approving the NT
program on responding to the climate change during 2012 – 2015; Decision No.
1217/QD-TTg dated September 06, 2012 of the Prime Minister approving the NT
program on crime prevention and combat during 2012 – 2015; Decision No.
1203/QD-TTg dated August 31, 2012 of the Prime Minister approving the NT
program on drugs prevention and combat during 2012 – 2015; Decision No.
1201/QD-TTg dated August 31, 2012 of the Prime Minister approving the NT
program on employments and vocational teaching during 2012 – 2015; Decision No.
1208/QD-TTg dated September 04, 2012 of the Prime Minister approving the
NT program on medical health during 2012 - 2015; Decision No. 1211/QD-TTg dated
September 05, 2012 of the Prime Minister approving the NT program on Culture
during 2012 - 2015; Decision No. 1210/QD-TTg dated September 05, 2012 of the
Prime Minister approving the NT program on Education and Training during 2012 -
2015; Decision No. 1202/QD-TTg dated August 31, 2012 of the Prime Minister
approving the NT program on HIV/AIDS prevention and combat during 2012 - 2015;
Decision No. 1427/QD-TTg dated October 02, 2012 of the Prime Minister approving
the NT program on using energy thriftily and effectively during 2012 - 2015 and
Decision No. 366/QD-TTg dated March 31, 2012 of the Prime Minister approving
the NT program on rural clean water and environmental hygiene during 2012 -
2015, transfer supplementations to 02 component projects of NT program on
sustainable property reduction during 2012 – 2015 are “Program 135, including
support for investment in infrastructure, support for production development to
special-difficult communes, border communes, safe-zonal communes,
special-difficult villages and hamlets” and “Program 30a, including contents
and tasks of Program 30a performing and supporting investment in
infrastructures of the special-difficult communes at coastal plains and
islands”, concurrently balance fund resource in the remaining time to ensure in
reaching targets of the NT program on sustainable property reduction during
2012 - 2015; b) Balance fund corresponding to the operational
contents of project 5 on “Ensuring food hygiene and safety in agricultural,
forestry and fishery production” and project 6 on “Ensuring food hygiene and
safety in food production and business of industry and trade sector” of the NT
program on sustainable property reduction during 2012 – 2015 amended at clause
6 Article 1 of this Decision. Article 2. Effect This Decision takes effect on the day of its
signing. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ministers,
Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, Heads of other
agencies at Central level, the Presidents of the People’s Committees
of central-affiliated cities and provinces shall implement this Decision. FOR THE
PRIME MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Van Ninh
Quyết định 826/QĐ-TTg ngày 29/05/2013 sửa đổi Quyết định 2406/QĐ-TTg về danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 và các Quyết định ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015 của Thủ tướng Chính phủ
11.647
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|