ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
77/2016/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM
(%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH NGHỆ AN NĂM 2017, ỔN ĐỊNH
ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Quy định phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ
lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An
năm 2017, ổn định đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và áp dụng cho năm ngân sách từ năm 2017 đến năm
2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Bãi bỏ Quyết định số
76/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh Quy định tỷ lệ điều tiết các khoản
thu giữa các cấp ngân sách năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đường
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN
TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH NGHỆ AN NĂM 2017, ỔN
ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số
77/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ
An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa
các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020 theo Luật Ngân
sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở, cơ quan ngang Sở, cơ quan thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, các cơ quan khác đóng trên địa bàn, UBND các huyện, thành phố,
thị xã, UBND các phường, xã, thị trấn, các cơ quan, đơn vị thuộc UBND các huyện,
thành phố, thị xã, UBND các phường, xã, thị trấn.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
công tác lập, phân bổ, chấp hành dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách
địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Nguồn thu của ngân
sách tỉnh
1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%
a) Thuế giá trị gia tăng (GTGT), Thuế thu nhập
doanh nghiệp (TNDN), Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) hàng hóa dịch vụ sản xuất
trong nước của các doanh nghiệp nhà nước (DNNN), doanh nghiệp Ngoài quốc doanh (NQD) do Cục Thuế quản
lý thu; Thu khác về thuế của các DNNN địa
phương và doanh nghiệp NQD do Cục Thuế quản
lý thu;
b) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
c) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) khấu trừ qua các đơn vị chi trả cấp tỉnh quản
lý;
d) Thuế bảo vệ môi trường;
đ) Thuế tài nguyên;
e) Lệ phí môn bài của các doanh
nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp NQD do cấp
tỉnh quản lý thu;
g) Các khoản phí, lệ phí từ các hoạt
động dịch vụ do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tổ chức thu (trừ các loại phí và lệ
phí có quy định riêng);
h) Phí bảo vệ môi trường (BVMT) đối
với nước thải công nghiệp;
i) Tiền thuê mặt đất, mặt nước. Tiền
sử dụng khu vực biển đối với trường hợp giao khu vực biển thuộc thẩm quyền cấp
quyền giao của tỉnh;
k) Thuế sử dụng đất nông nghiệp đối
với các trang trại, nông trường;
l) Thu tiền bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa;
m) Thu hồi vốn ngân sách địa
phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; các khoản thu khác từ vốn góp của tỉnh;
n) Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước, thu thanh lý tài sản, thu từ các hoạt động sự nghiệp của các
cơ quan, đơn vị cấp tỉnh;
o) Thu phạt vi phạm hành chính các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tổ
chức thu (bao gồm cả thu phạt An toàn giao thông);
p) Đóng góp, viện trợ không hoàn lại
của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách tỉnh theo quy định
của pháp luật;
q) Thu từ Quỹ dự trữ tài chính tỉnh;
r) Vay bù đắp bội chi ngân sách
nhà nước cho đầu tư phát triển theo Khoản 6 Điều 7 của Luật Ngân sách nhà nước;
s) Thu kết dư ngân sách tỉnh;
t) Các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật.
2. Các khoản phân chia giữa ngân
sách trung ương và ngân sách tỉnh
Tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản đối với giấy phép trung ương cấp.
3. Các khoản phân chia giữa ngân
sách tỉnh và ngân sách các huyện, thành phố, thị xã (cấp huyện), ngân sách xã,
phường, thị trấn (cấp xã)
a) Thuế GTGT, Thuế TNDN của các doanh nghiệp NQD (ngoài các đơn vị Cục thuế quản
lý thu);
b) Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ
qua các đơn vị chi trả cấp huyện quản lý; kế thừa, quà tặng, chuyển nhượng tài
sản;… (không bao gồm thuế TNCN đối với các hộ kinh doanh khoán).
c) Phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt và khai thác khoáng sản;
d) Tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản đối với giấy phép tỉnh cấp;
đ) Thu tiền sử dụng đất từ đấu giá
trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã;
e) Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy,
tàu thuyền và tài sản khác.
4. Thu bổ sung cân đối ngân sách,
bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương.
5. Thu chuyển nguồn của ngân sách
tỉnh từ năm trước chuyển sang.
Điều 4. Nguồn
thu của ngân sách cấp huyện
1. Các khoản thu ngân sách cấp huyện
hưởng 100%
a) Thuế TTĐB, thu khác về thuế của
các doanh nghiệp NQD trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã do Chi cục Thuế quản lý thu;
b) Lệ phí môn bài các doanh nghiệp
NQD do Chi cục Thuế quản lý thu;
c) Các khoản phí, lệ phí do các cơ
quan, đơn vị cấp huyện tổ chức thu (trừ các loại phí và lệ phí có quy định
riêng);
d) Tiền cho thuê và bán nhà thuộc
sở hữu nhà nước, thu thanh lý tài sản, thu từ các hoạt động sự nghiệp của các
cơ quan, đơn vị cấp huyện;
đ) Thu phạt vi phạm hành chính do cấp
huyện thực hiện, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan,
đơn vị cấp huyện thực hiện (không bao gồm thu phạt An toàn giao thông);
e) Đóng góp, viện trợ không hoàn lại
của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách huyện theo quy định
của pháp luật;
g) Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
h) Các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật.
2. Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện tại Khoản 3, Điều 3 của quy định này
3. Các khoản thu ngân sách phân
chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã
a) Thuế GTGT từ kinh tế cá thể, hộ
gia đình trên địa bàn thành phố Vinh và các thị xã (các huyện còn lại, ngân
sách cấp xã hưởng 100%);
b) Thuế thu nhập cá nhân từ các hộ
kinh doanh cá thể nộp thuế khoán ổn định trên địa bàn thành phố Vinh và các thị
xã (các huyện còn lại, ngân sách cấp xã hưởng 100%);
c) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
trên địa bàn các xã, phường thuộc thành phố Vinh và các thị xã (các huyện còn lại, ngân sách cấp xã hưởng 100%);
d) Lệ phí trước bạ nhà đất.
4. Thu bổ sung cân đối ngân sách,
bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh.
5. Thu chuyển nguồn của ngân sách
cấp huyện từ năm trước chuyển sang.
Điều 5. Nguồn
thu của ngân sách cấp xã
1. Các khoản thu ngân sách cấp xã
hưởng 100%
a) Thu khác về thuế từ kinh tế cá
thể, hộ gia đình;
b) Lệ phí môn bài từ kinh tế cá thể,
hộ gia đình;
c) Thuế sử dụng đất nông nghiệp đối
với các hộ gia đình;
d) Thuế GTGT từ kinh tế cá thể, hộ
gia đình trên địa bàn các huyện (trừ thành phố Vinh và các thị xã).
đ) Thuế thu nhập cá nhân từ các hộ
kinh doanh cá thể nộp thuế khoán ổn định trên địa bàn các huyện (trừ thành phố
Vinh và các thị xã);
e) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
(đất ở) đối với các xã, thị trấn của các huyện (trừ thành phố Vinh và các thị
xã);
g) Các khoản phí, lệ phí do cấp xã
tổ chức thu (trừ các loại phí và lệ phí có quy định riêng);
h) Phí BVMT đối
với nước thải sinh hoạt do Ủy ban nhân dân cấp xã thu đối với các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dụng nước sạch không
có đồng hồ đo và nước tự khai thác;
i) Thu tiền
cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước, thu thanh lý tài sản thuộc cấp xã quản
lý, thu từ các hoạt động sự nghiệp phần nộp ngân sách theo quy định;
k) Thu từ quỹ
đất công ích, hoa lợi công sản;
l) Thu phạt
vi phạm hành chính, thu khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quyết định
và tổ chức thu (bao gồm cả thu phạt An toàn giao thông do công an xã xử phạt);
m) Thu đóng
góp và viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước
trực tiếp cho xã theo quy định;
n) Thu kết dư
ngân sách xã;
o) Các khoản
thu khác của ngân sách xã theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản
thu ngân sách phân chia cho ngân sách cấp xã tại Khoản 3 Điều 3, Khoản 3, Điều 4 của quy định này.
3. Thu bổ
sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp huyện.
4. Thu chuyển nguồn của ngân sách
cấp xã từ năm trước chuyển sang.
Điều 6. Nhiệm
vụ chi ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng các công trình
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản lý:
- Trụ sở các cơ quan hành chính,
các đơn vị sự nghiệp, các cơ quan Đảng, Đoàn thể, lực lượng vũ trang cấp tỉnh.
Hỗ trợ xây dựng trụ sở cấp huyện, cấp xã;
- Các cơ sở giáo dục - đào tạo, dạy
nghề công lập thuộc tỉnh quản lý; các Trường Trung học phổ thông, Trung tâm bồi
dưỡng chính trị các huyện và các cơ sở giáo dục - đào tạo khác theo quy định;
- Các cơ sở y tế công lập gồm: Bệnh
viện đa khoa và các bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh; bệnh viện đa khoa khu vực;
bệnh viện đa khoa huyện, các trung tâm y tế, đơn vị sự nghiệp y tế tuyến tỉnh,
tuyến huyện; Hỗ trợ xây dựng trạm y tế xã;
- Kênh thủy lợi cấp I, các công
trình thủy lợi đầu mối tỉnh quản lý;
- Các công trình giao thông tỉnh
quản lý;
- Các công trình kết cấu hạ tầng
văn hóa thông tin, trùng tu tôn tạo di tích, bảo tàng và cơ sở hạ tầng phục vụ
bảo tồn, phát huy di sản văn hóa phi vật thể; công trình thể dục thể thao, phúc
lợi xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý;
- Các công trình thuộc lĩnh vực
khoa học công nghệ, thông tin truyền thông, công nghệ thông tin, tài nguyên và
môi trường, công nghiệp, thương mại và cấp, thoát nước;
- Đầu tư, hỗ trợ cho các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước theo quy định của
pháp luật.
b) Chi chương trình mục tiêu Quốc
gia (vốn đầu tư);
c) Chi trả nợ các khoản huy động
theo quy định tại Khoản 6 Điều 7 của Luật Ngân sách nhà nước;
d) Chi trả lãi, phí và chi phí khác
phát sinh khác từ các khoản vay theo quy định pháp luật;
đ) Các khoản chi đầu tư phát triển,
chi hỗ trợ đầu tư khác theo quy định.
2. Chi thường xuyên
a) Chi sự nghiệp kinh tế:
- Duy tu, bão dưỡng sửa chữa cầu
đường bộ, đường thủy nội địa do tỉnh quản lý và các công trình giao thông khác;
- Duy tu bão dưỡng các tuyến đê,
các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; chi
cho công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư (bao gồm chi phụ cấp hàng
tháng cho khuyến nông viên cơ sở); chi khoanh nuôi bảo vệ, phòng chống cháy rừng;
bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Các chính sách phát triển Nông
nghiệp - nông thôn;
- Chi sự nghiệp tài nguyên: Chi đo
đạc, lập bản đồ địa chính; chi quy hoạch thuộc nhiệm vụ của tỉnh;
- Chi xúc tiến đầu tư, khuyến công
và các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế của tỉnh;
- Chi trợ giá, trợ cước;
- Chi phân giới, cắm mốc biên giới
trên đất liền;
- Chi hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp kinh tế;
- Các hoạt động kinh tế khác do
ngân sách tỉnh đảm bảo.
b) Chi sự nghiệp môi trường:
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường;
- Hoạt động điều tra cơ bản, khảo
sát, báo cáo, cảnh báo, lập dự án, đề án về môi trường;
- Thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược của tỉnh;
- Xây dựng năng lực cảnh báo, dự
báo thiên tai và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, bao gồm hỗ trợ trang thiết
bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường liên huyện, toàn tỉnh;
- Hoạt động quản lý chất thải;
- Xây dựng và duy trì hoạt động hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi
thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng;
- Hoạt động nghiệp vụ thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;
- Hỗ trợ Quỹ Bảo vệ môi trường của
tỉnh;
- Hỗ trợ vốn đối ứng các dự án xử
lý môi trường, dự án hợp tác Quốc tế về bảo vệ môi trường (nếu có);
- Các hoạt động khác có liên quan
đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc phạm vi, thẩm quyền cấp tỉnh thực hiện
theo quy định pháp luật.
c) Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo
và dạy nghề: Chi cho các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các trường dạy
nghề dài hạn và ngắn hạn, các hình thức bồi dưỡng, dạy nghề khác; Chi cho các
cơ sở giáo dục và các hoạt động giáo dục đào tạo khác do cấp tỉnh quản lý;
d) Chi sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình:
- Chi cho công tác khám chữa bệnh;
phòng bệnh, y tế xã (bao gồm cả chi phụ cấp hàng tháng cho nhân viên y tế thôn,
bản), các đơn vị sự nghiệp y tế khác do tỉnh quản lý;
- Chi cho công tác dân số và gia
đình (bao gồm cả chi phụ cấp hàng tháng cho cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch
hóa gia đình ở các xã, phường, thị trấn);
- Chi công tác đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm và phòng chống dịch trên người;
- Chi Quỹ khám chữa bệnh cho người
nghèo;
- Chi mua thẻ BHYT cho hộ gia đình
cận nghèo, học sinh sinh viên, hộ gia đình nông - lâm ngư nghiệp có mức sống
trung bình và các đối tượng khác theo quy định;
- Các hoạt động sự nghiệp y tế
khác.
đ) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ,
công nghệ thông tin: Chi cho nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin;
ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật; các hoạt động sự nghiệp khoa học,
công nghệ, công nghệ thông tin khác do tỉnh quản lý;
e) Chi sự nghiệp văn hóa, thông
tin, du lịch:
- Chi cho bảo tồn, phát huy di sản
văn hóa phi vật thể, bảo tàng, thư viện, nghiên cứu lịch sử, biểu diễn nghệ thuật,
triển lãm;
- Hỗ trợ chiếu phim; xuất bản
sách, báo; Ứng dụng công nghệ thông tin;
- Chi nghiên cứu, khảo sát phát
triển sản phẩm du lịch, quảng bá, xúc tiến du lịch, đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực du lịch;
- Các hoạt động văn hóa, thông
tin, du lịch khác do tỉnh quản lý.
g) Chi sự nghiệp thể thao: Chi chế
độ tiền công, chế độ dinh dưỡng tập trung tập luyện và tập trung thi đấu cho huấn
luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; tổ chức và phục vụ các giải
thi đấu cấp tỉnh trở lên; các cơ sở thi đấu TDTT và các hoạt động TDTT khác do
tỉnh quản lý;
h) Chi sự nghiệp phát thanh truyền
hình: Chi cho các nhiệm vụ phát thanh, truyền hình do tỉnh quản lý;
i) Chi đảm bảo xã hội: Chi cho các
trung tâm, các trại xã hội, chi cứu trợ xã hội, chi phòng chống các tệ nạn xã hội,
các hoạt động xã hội khác do tỉnh quản lý;
k) Chi đảm bảo hoạt động của các
cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan Đảng; tổ chức chính trị và các tổ chức chính
trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật do cấp
tỉnh quản lý;
l) Các nhiệm vụ về Quốc phòng, an
ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh thực hiện theo đặc thù của địa
phương và quy định của Chính phủ;
m) Chi thường
xuyên về các chương trình quốc gia, nguồn vốn Trung ương bổ sung có mục tiêu
cho cấp tỉnh quản lý;
n) Các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính tỉnh.
4. Chi chuyển nguồn sang năm sau của
ngân sách tỉnh.
5. Chi bổ sung cân đối ngân sách,
bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
Điều 7. Nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng các công trình
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do huyện quản lý
theo phân cấp đầu tư XDCB hiện hành:
- Xây dựng trụ sở các cơ quan hành
chính cấp huyện;
- Các công trình kết cấu hạ tầng về
văn hóa, TDTT, phát thanh truyền hình, trùng tu tôn tạo di tích và các công
trình phúc lợi xã hội khác thuộc cấp huyện quản lý;
- Xây dựng các công trình thủy lợi
liên xã, các công trình giao thông liên xã, các dự án đầu tư do cấp huyện phê
duyệt chủ trương đầu tư;
- Chi đầu tư xây dựng các trường
phổ thông cơ sở, tiểu học, mầm non do cấp huyện phê duyệt chủ trương đầu tư.
- Chi trả nợ (bao gồm cả gốc và
lãi vay ngân sách cấp trên);
b) Hỗ trợ sửa chữa các công trình
cấp huyện quản lý trên địa bàn;
c) Chi hỗ trợ các công trình do cấp
xã làm chủ đầu tư;
d) Chi đầu tư
XDCB khác theo phân cấp đầu tư XDCB hiện hành.
Đối với thành phố
và thị xã ngoài các nhiệm vụ chi đầu tư phát triển trên còn có nhiệm vụ chi đầu
tư xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát
nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng
khác.
2. Chi thường xuyên
a) Chi sự nghiệp kinh tế:
- Chi quy hoạch và các nhiệm vụ
chi phát triển kinh tế thuộc nhiệm vụ chi của cấp huyện;
- Hỗ trợ công tác khuyến - nông -
lâm - ngư; ứng dụng tiến bộ KHCN;
- Chi sự nghiệp kiến thiết thị
chính; Duy tu bảo dưỡng các công trình giao thông, thủy lợi do cấp huyện quản
lý;
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế
khác do cấp huyện quản lý theo phân cấp.
b) Chi sự nghiệp môi trường:
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức
về bảo vệ môi trường trên địa bàn;
- Thu gom và xử lý vệ sinh rác thải
và nước thải tại các bãi chôn lấp rác trên địa bàn huyện, xã;…
- Khắc phục ô nhiễm môi trường do
khai thác khoáng sản,…;
- Chi các hoạt động khác do cấp
huyện quản lý theo phân cấp.
c) Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề:
- Chi cho giáo dục trung học phổ
thông, phổ thông cơ sở, tiểu học, giáo dục mầm non; Trung tâm bồi dưỡng chính
trị; Trung tâm giáo dục thường xuyên; dạy nghề do huyện quản lý;
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức trên địa bàn cấp huyện.
c) Chi sự nghiệp y tế:
- Chi công tác phòng bệnh trên địa
bàn;
- Công tác phòng chống dịch và vệ
sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn;
- Mua thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối
tượng do NSNN đảm bảo (trừ các đối tượng ngân sách tỉnh đã đảm bảo).
d) Chi sự nghiệp văn hóa, thể dục
thể thao, du lịch, phát thanh truyền hình, chi ứng dụng công nghệ thông tin do
cấp huyện quản lý;
đ) Chi đảm bảo xã hội:
- Chi trả trợ cấp cho các đối tượng
xã hội phân cấp cấp huyện quản lý trên địa bàn (các đối tượng bảo trợ xã hội
theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày của Chính phủ, cựu Thanh niên xung phong,
gia đình có 02 con trở lên bị nhiễm chất độc hóa học, ...);
- Chi thăm hỏi các đối tượng chính
sách ngày lễ, tết ngoài các đối tượng đã được Chủ tịch nước tặng quà (con đẻ
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; cá nhân, gia đình được tặng
thưởng huân huy chương kháng chiến; người phục vụ cho người có công với cách mạng
đang hưởng trợ cấp hàng tháng) và các đối tượng khác theo quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho
người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg
ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
- Các nhiệm vụ chi khác được phân
cấp.
e) Chi đảm bảo hoạt động của các
cơ quan quản lý hành chính; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội,
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
theo quy định của pháp luật do cấp huyện quản lý;
g) Công tác quốc phòng - an ninh địa
phương :
- Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp
vụ và triển khai các nhiệm vụ công tác quốc phòng - an ninh trật tự trên địa
bàn;
- Tổ chức và phối hợp diễn tập khu
vực phòng thủ theo quy định;
- Công tác tuyển, giao quân và đón
tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về, công tác giáo dục quốc phòng;
- Chi hỗ trợ hoạt động các Tiểu đội
dân quân thường trực;
- Các huyện có đường biên giới: chi
quản lý cột mốc, đường biên giới;
- Hỗ trợ các hoạt động giữ gìn an
ninh và trật tự, an toàn xã hội, phòng cháy chữa cháy trên địa bàn.
- Chi hỗ trợ cơ sở vật chất và các
nhiệm vụ khác theo quy định.
h) Chi hỗ trợ hoạt động thanh tra
nhân dân, ban đại diện người cao tuổi.
i) Các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
3. Chi chuyển
nguồn sang năm sau của ngân sách cấp huyện.
4. Chi bổ sung cân đối ngân sách,
bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
Điều 8. Nhiệm
vụ chi của ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát triển
a) Chi đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do cấp xã
quản lý;
b) Trụ sở cơ quan hành chính, các
công trình văn hóa - thể thao, xã hội cấp xã quản lý;
c) Chi hỗ trợ xây dựng đường giao
thông liên thôn, bản; đường giao thông, thủy lợi nội đồng.
d) Xây dựng các trường Trường tiểu
học; Trường mầm non; Trạm y tế xã theo phân cấp.
đ) Chi đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từ nguồn huy động đóng góp tự nguyện của
các tổ chức, cá nhân cho từng dự án theo quy định của pháp luật.
e) Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo phân cấp hiện hành.
2. Chi thường xuyên
a) Chi sự nghiệp kinh tế:
- Duy tu bão dưỡng các tuyến đường
giao thông, kênh mương do cấp xã quản lý;
- Hỗ trợ khuyến khích phát triển sự
nghiệp kinh tế theo quy định.
b) Chi sự nghiệp môi trường:
- Thu gom, vận chuyển, xử lý,
chôn lấp chất thải ở địa bàn cấp xã quản lý.
- Các nhiệm vụ chi khác được
phân cấp.
c) Chi sự nghiệp giáo dục: Chi
hỗ trợ hoạt động nhà trẻ, mẫu giáo; hỗ trợ các trường trung học cơ sở, trường
tiểu học; hỗ trợ trung tâm học tập cộng đồng; hội khuyến học.
d) Chi sự nghiệp y tế: hỗ trợ
các trạm y tế, công tác vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn.
e) Chi đảm bảo xã hội:
- Trợ cấp cho cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP
ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981
của Hội đồng Bộ trưởng;
- Chi thăm hỏi các đối tượng
chính sách, trợ giúp đột xuất và các hoạt động khác trên địa bàn xã.
g) Chi các hoạt động văn hóa,
thông tin, nhà truyền thống, thư viện, nhà văn hóa, đài truyền thanh và các hoạt
động văn hóa, thông tin, thể dục thể thao xã, phường, thị trấn; hỗ trợ công tác
vận động toàn dân đoàn kết cụm văn hóa dân cư và chi sự nghiệp văn hóa, xã hội
khác do cấp xã quản lý;
h) Chi đảm bảo hoạt động của
các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội;
hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
i) Chi hỗ trợ hoạt động thanh
tra nhân dân, ban đại diện người cao tuổi, hoạt động cộng đồng dân cư và các hoạt
động khác theo quy định;
k) Chi nhiệm vụ quân sự, an
ninh trật tự:
- Chi trả chế độ phụ cấp dân
quân, tự vệ;
- Tổ chức hoạt động của lực lượng
dân quân tự vệ; các hoạt động quốc phòng khác trên địa bàn xã;
- Chi chế độ công an viên, tổ
dân phố;
- Công tác an ninh, trật tự,
phòng cháy chữa cháy, an toàn xã hội ở địa phương;
- Diễn tập khu vực phòng thủ,
phòng chống lụt bão, chiến đấu trị an cấp xã theo kế hoạch của cấp tỉnh;
- Các xã có đường biên giới: bổ
sung thêm nhiệm vụ chi quản lý cột mốc, đường biên giới;
- Công tác quốc phòng - an ninh
trật tự khác.
l) Chi sửa chữa thường xuyên, bảo
dưỡng các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi, kết cấu hạ tầng
khác do xã quản lý;
m) Các khoản chi khác theo quy
định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn sang săm
sau của ngân sách cấp xã.
Điều 9. Tỷ
lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An
năm 2017, ổn định đến năm 2020
STT
|
Nội dung
|
Tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách giai đoạn 2017-2020
|
NS Trung
ương (%)
|
NS Tỉnh (%)
|
NS huyện,
thành phố, Thị xã, (%)
|
NS xã phường
thị trấn (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp
và tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
1.1
|
Thu từ DNNN Trung ương, địa phương, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp Ngoài quốc doanh do Cục Thuế quản lý
thu (không kể thuế GTGT hàng nhập khẩu, hoạt động khai thác dầu khí)
|
|
100
|
|
|
1.2
|
Thu từ doanh nghiệp Ngoài quốc doanh do Chi cục
Thuế quản lý thu (trừ các đơn vị do Cục Thuế quản lý thu)
|
|
|
|
|
-
|
Đối với thành phố Vinh
|
|
80
|
20
|
|
-
|
Đối với thị xã Cửa Lò
|
|
40
|
60
|
|
-
|
Đối với các huyện đồng bằng, thị xã Hoàng Mai
và Thái Hoà
|
|
30
|
70
|
|
-
|
Đối với 10 huyện miền núi
|
|
20
|
80
|
|
-
|
Riêng đối với thuế TTĐB (ngoài các đơn vị do Cục
Thuế quản lý thu)
|
|
|
100
|
|
1.3
|
Thu từ khu vực Ngoài quốc doanh thuộc hộ gia
đình, cá thể
|
|
|
|
|
-
|
Đối với thành phố Vinh
|
|
|
80
|
20
|
-
|
Đối với thị xã Cửa Lò, Hoàng
Mai và Thái Hoà
|
|
|
60
|
40
|
-
|
Đối với các huyện còn lại
|
|
|
|
100
|
-
|
Đối với thuế TTĐB (do Chi cục Thuế quản lý thu)
|
|
|
100
|
|
2
|
Lệ phí môn bài
|
|
|
|
|
-
|
DNNN; DN có vốn đầu tư nước
ngoài; các cơ sở kinh tế của cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng, Đoàn thể, lực
lượng vũ trang Trung ương và tỉnh; doanh nghiệp NQD do Cục thuế quản lý thu
|
|
100
|
|
|
-
|
Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, hợp
tác xã, …), các cơ cơ sở kinh tế của cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng,
Đoàn thể, lực lượng vũ trang cấp huyện do Chi cục thuế
quản lý thu
|
|
|
100
|
|
-
|
Từ cá nhân, hộ kinh doanh
|
|
|
|
100
|
3
|
Thuế tài nguyên
|
|
100
|
|
|
4
|
Thu khác về thuế
|
|
|
|
|
-
|
Các doanh nghiệp nhà nước Trung ương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
|
|
|
-
|
Các doanh nghiệp nhà nước địa
phương, doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục thuế quản lý thu
|
|
100
|
|
|
-
|
Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục
thuế quản lý thu (Ngoài các đơn vị do Cục thuế quản lý thu)
|
|
|
100
|
|
-
|
Các hộ gia đình, cá thể kinh doanh
|
|
|
|
100
|
5
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
|
100
|
|
|
6
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
6.1
|
Khấu trừ qua các đơn vị chi trả tỉnh quản lý
|
|
100
|
|
|
6.2
|
Khấu trừ qua các đơn vị chi trả cấp huyện quản
lý; kế thừa; quà tặng; chuyển nhượng tài sản;…
|
|
|
|
|
-
|
Đối với thành phố Vinh, các thị xã Hoàng Mai, Thái Hoà, Cửa Lò
|
|
40
|
60
|
|
-
|
Đối với các huyện còn lại
|
|
|
100
|
|
6.3
|
Các hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán ổn định
|
|
|
|
|
-
|
Đối với thành phố Vinh, các thị xã Hoàng Mai, Thái Hoà, Cửa Lò
|
|
|
40
|
60
|
-
|
Đối với các huyện còn lại
|
|
|
|
100
|
7
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
-
|
Thu các hộ sản xuất tại địa bàn xã, thị trấn
|
|
|
|
100
|
-
|
Thu từ các nông trường, trạm, trại nông nghiệp
|
|
100
|
|
|
8
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
-
|
Đối với các phường thuộc thành phố, thị xã;
|
|
|
30
|
70
|
-
|
Đối với các xã, thị trấn còn lại
|
|
|
|
100
|
9
|
Tiền sử dụng đất, sau khi đã trừ phần kinh
phí GPMB và đầu tư xây dựng hạ tầng
|
|
|
|
|
9.1
|
Tiền sử dụng đất Các khu đất thuộc thành phố
Vinh, thị xã Cửa Lò, huyện Nghi Lộc được tỉnh quy hoạch đấu
giá, giao đất để tạo nguồn vốn đầu tư những công trình, dự án (tiền sử dụng đất
Đại lộ Vinh - Cửa Lò, tiền sử dụng dự án các khu đô thị, khu tái định cư
trong Khu kinh tế Đông Nam)
|
|
100
|
|
|
9.2
|
Các dự án Bất động sản trên địa bàn
các huyện, thành phố, thị xã (không bao gồm thị xã Hoàng Mai) nhưng không xác
định để đầu tư công trình cụ thể
|
|
70
|
20
|
10
|
|
Riêng thị xã Hoàng Mai
|
|
30
|
55
|
15
|
9.3
|
Đối với các khu đất để xây dựng
Khu đô thị nhưng Chủ đầu tư đồng thời thực hiện các dự án đầu tư xây dựng -
chuyển giao (BT)
|
|
100
|
|
|
9.4
|
Tiền sử dụng đất trừ các khu đất
thuộc các điểm 9.1, 9.2, 9.3 nêu trên
|
|
|
|
|
-
|
Thành phố Vinh
|
|
30
|
50
|
20
|
-
|
Thị xã Cửa Lò
|
|
30
|
55
|
15
|
-
|
Thị xã Thái Hoà
|
|
30
|
40
|
30
|
-
|
Thị xã Hoàng Mai
|
|
0
|
70
|
30
|
-
|
Nam Đàn
|
|
0
|
60
|
40
|
-
|
Các huyện còn lại
|
|
35
|
25
|
40
|
9.5
|
Các trường hợp khác phân chia theo quyết định điều hành riêng của UBND tỉnh
|
|
|
|
|
10
|
Thuế Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
-
|
Thu xăng dầu sản xuất trong nước
|
|
100
|
|
|
-
|
Thu xăng dầu nhập khẩu
|
100
|
|
|
|
11
|
Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
|
100
|
|
|
12
|
Tiền đền bù thiệt hại đất
|
|
|
|
|
-
|
Thu hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi
đất đối với đất thuộc tỉnh quản lý.
|
|
100
|
|
|
-
|
Thu hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi
đất đối với đất thuộc cấp huyện quản lý.
|
|
|
100
|
|
-
|
Thu hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất đối với đất thuộc cấp xã quản lý.
|
|
|
|
100
|
13
|
Tiền cho thuê nhà, bán
và thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
13.1
|
Nhà ở
|
|
100
|
|
|
13.2
|
Không phải là nhà ở:
|
|
|
|
|
-
|
Trung ương quản lý
|
100
|
|
|
|
-
|
Tỉnh quản lý
|
|
100
|
|
|
-
|
Cấp huyện quản lý
|
|
|
100
|
|
-
|
Cấp xã quản lý
|
|
|
|
100
|
14
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
14.1
|
Lệ phí trước bạ nhà đất
|
|
|
|
|
-
|
Thành phố Vinh và các thị xã Cửa
Lò, Thái Hoà và Hoàng Mai
|
|
|
70
|
30
|
-
|
Các huyện còn lại
|
|
|
50
|
50
|
14.2
|
Lệ phí trước bạ xe máy, ô tô,
tàu thuyền và tài sản khác
|
|
|
|
|
-
|
Thành phố Vinh và các thị xã Cửa
Lò, Thái Hoà và Hoàng Mai
|
|
40
|
60
|
|
-
|
Các huyện còn lại
|
|
|
100
|
|
15
|
Phí bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
15.1
|
Đối với nước thải công nghiệp
|
|
100
|
|
|
15.2
|
Đối với nước thải sinh hoạt
|
|
|
|
|
-
|
Phần nộp NSNN do Công ty TNHH MTV cấp nước Nghệ An, các cơ sở cung cấp nước sạch khác
|
|
50
|
40
|
10
|
-
|
Phần nộp NSNN đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ
có sử dụng nước sạch không có đồng hồ đo và nước tự khai thác
|
|
|
|
100
|
15.3
|
Đối với hoạt động khai thác khoáng
sản
|
|
50
|
40
|
10
|
16
|
Cấp quyền khai thác khoáng sản
|
|
|
|
|
-
|
Giấy phép do Trung ương cấp
|
70
|
30
|
|
|
-
|
Giấy phép do địa phương cấp
|
|
50
|
40
|
10
|
17
|
Phí, lệ phí (không kể Lệ phí môn bài, Lệ phí trước bạ, Phí bảo vệ môi trường).
|
|
|
|
|
-
|
Các đơn vị Trung ương tổ chức thu
|
100
|
|
|
|
-
|
Các đơn vị tỉnh tổ chức thu
|
|
100
|
|
|
-
|
Các đơn vị thành phố, huyện, thị xã tổ chức
thu
|
|
|
100
|
|
-
|
Các đơn vị xã, phường, thị trấn tổ chức thu
|
|
|
|
100
|
18
|
Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa
phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại
các cơ sở kinh tế; Thu từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh
|
|
100
|
|
|
19
|
Tiền sử dụng khu vực biển đối với trường hợp
giao khu vực biển thuộc thẩm quyền cấp quyền giao của địa phương
|
|
100
|
|
|
20
|
Thu tiền bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa
|
|
100
|
|
|
21
|
Viện trợ không hoàn lại
các tổ chức, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương theo quy định
của pháp luật
|
|
|
|
|
-
|
Tỉnh
|
|
100
|
|
|
-
|
Cấp huyện
|
|
|
100
|
|
-
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
100
|
22
|
Thu từ quỹ đất công,
công ích và thu hoa lợi công sản xã, phường, thị trấn quản lý
|
|
|
|
100
|
23
|
Thu sự nghiệp của các đơn
vị do địa phương quản lý
|
|
|
|
|
-
|
Tỉnh
|
|
100
|
|
|
-
|
Cấp huyện
|
|
|
100
|
|
-
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
100
|
24
|
Huy động, đóng góp tự
nguyện từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
-
|
Tỉnh
|
|
100
|
|
|
-
|
Cấp huyện
|
|
|
100
|
|
-
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
100
|
25
|
Các khoản phạt (trừ thu phạt vi phạm ATGT), tịch thu và thu khác của ngân sách theo quy định của pháp luật
(phần thuộc ngân sách nhà nước theo quy định)
|
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan Trung ương xử lý phạt
|
100
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan Tỉnh xử lý phạt
|
|
100
|
|
|
-
|
Do cơ quan cấp huyện xử lý phạt
|
|
|
100
|
|
-
|
Do cấp xã, phường, thị trấn xử lý phạt
|
|
|
|
100
|
26
|
Thu phạt vi phạm ATGT
|
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan Trung ương xử lý phạt
|
100
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan cấp Tỉnh
xử lý phạt
|
|
100
|
|
|
-
|
Do công an xã xử lý phạt
|
|
|
|
100
|
27
|
Thu kết dư ngân sách
|
|
|
|
|
-
|
Tỉnh
|
|
100
|
|
|
-
|
Cấp huyện
|
|
|
100
|
|
-
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
100
|
28
|
Thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên
|
|
|
|
|
-
|
Tỉnh
|
|
100
|
|
|
-
|
Cấp huyện
|
|
|
100
|
|
-
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
100
|
29
|
Thu chuyển nguồn từ ngân
sách địa phương năm trước sang ngân sách địa phương năm sau
|
|
|
|
|
-
|
Tỉnh
|
|
100
|
|
|
-
|
Cấp huyện
|
|
|
100
|
|
-
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
100
|
Điều 10.
1. Các
khoản thu phân chia không thay đổi tỷ lệ phần trăm (%) trong thời kỳ ổn định
ngân sách giai đoạn 2017 - 2020.
2. Trong trường hợp thu ngân sách
trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã giao hưởng theo tỷ lệ phân chia tại quy
định này cao hơn cân đối nhiệm vụ chi ngân sách trên địa bàn, giao Sở Tài chính
tính toán, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh
cho phù hợp./.