|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 66/2017/QĐ-UBND xác định học sinh không thể đến trường Ninh Thuận
Số hiệu:
|
66/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Bình
|
Ngày ban hành:
|
15/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2017/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 15 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐẾN TRƯỜNG, TRỞ VỀ
NHÀ TRONG NGÀY VÀ TỶ LỆ KHOÁN KINH PHÍ PHỤC VỤ VIỆC NẤU ĂN CHO HỌC SINH Ở XÃ,
THÔN VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ ban
hành Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường
phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Thực hiện Quyết định số 131/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 582/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách thôn đặc
biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, Khu vực
I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.
Căn cứ Nghị quyết số
27/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Ninh Thuận,
Quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong
ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1494/TTr-SGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khoảng cách
và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh
trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Học sinh các trường trung học phổ
thông, trung học cơ sở và tiểu học ở xã, thôn vùng đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh.
2. Học sinh các trường phổ thông dân
tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung học ở xã, thôn vùng
đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 3. Quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường,
trở về nhà trong ngày
1. Khoảng cách tối thiểu tại địa bàn
vùng đặc biệt khó khăn mà học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong
ngày:
- Học sinh tiểu học: Nhà ở xa trường
từ 4 km trở lên;
- Học sinh trung học cơ sở: Nhà ở xa
trường từ 7 km trở lên;
- Học sinh trung học phổ thông: Nhà ở
xa trường từ 10 km trở lên.
2. Quy định các xã, thôn vùng đặc biệt
khó khăn có khoảng cách từ nhà đến trường thấp hơn quy định tại Khoản 1 điều này
nhưng có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối
không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá; không thể đến trường
và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Đính kèm Phụ lục I và Phụ
lục II).
Điều 4. Tỷ lệ
khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú
và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn
1. Các trường phổ thông dân tộc bán
trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng
chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP thì được hỗ trợ kinh
phí phục vụ nấu ăn cho học sinh theo định mức khoán
kinh phí bằng 1,35 lần (135%) mức lương cơ sở/01 tháng/30
học sinh, số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm một
lần định mức, nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 05
lần định mức nêu trên/tháng và không quá 9 tháng/01 năm.
2. Danh sách các xã khu vực III, khu
vực II, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc miền núi và các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận làm cơ sở xét duyệt đối
tượng và trường phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ
theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh
(Đính kèm Phụ lục III).
Điều 5. Các nội dung khác liên
quan chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở các xã, thôn đặc biệt khó
khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận không quy định tại Quyết định này thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ.
Điều 6. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2017; thay thế các Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh: số 15/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2012 về Quy định tiêu chí
xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, số 65/2014/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 8 năm 2014 về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các thôn đủ điều kiện
để xét duyệt học sinh bán trú ban hành kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 3 năm 2012 về việc Quy định các tiêu chí xét duyệt học sinh bán
trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và số 82/2013/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm
2013 về việc Quy định khoảng cách và địa bàn học sinh Trung học phổ thông không
thể đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại
khó khăn trên địa bàn Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định
thi hành.
Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng
9 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động-Thương binh và xã hội;
- Ủy ban Dân tộc;
- Vụ pháp chế (Bộ Giáo dục và Đào tạo);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Ninh Thuận;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: PVP (HXN), NC-TH;
- Lưu: VT, KGVX. NAM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
PHỤ LỤC I
CÁC VÙNG CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG
ĐI LẠI KHÓ KHĂN, PHẢI QUA SÔNG, SUỐI KHÔNG CÓ CẦU; QUA ĐÈO, NÚI CAO; QUA VÙNG SẠT
LỞ, ĐẤT, ĐÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(ĐỐI VỚI HỌC SINH CẤP TIỂU HỌC VÀ
TRUNG HỌC CƠ SỞ)
(Ban
hành hèm theo Quyết định số 66/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Huyện
|
Xã
|
Tên
trường, địa điểm
|
Địa bàn thường trú của học sinh (thôn, làng)
|
Điều
kiện về cự ly, địa hình, giao thông
|
Bác
Ái
|
Phước
Trung
|
THCS Nguyễn Văn Trỗi
(Địa điểm: Thôn Đá Trên)
|
Đồng Dày, Tham Dú
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 6 km
trở lên, ngăn cách suối vào mùa mưa.
|
Phước
Tân
|
THCS Nguyễn
Văn Linh
(Địa điểm: Thôn Ma Ty)
|
Ma Lâm, Ma Ty, Đá Trắng.
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 6 km
trở lên, có suối ngăn cách khi vào mùa mưa.
|
Phước
Bình
|
THCS Đinh Bộ Lĩnh
(Địa
điểm: Thôn Gia É)
|
Bạc Rây 1, Bạc Rây 2, Hành Rạc 1,
Hành Rạc 2, Gia É, Bố Lang.
|
Nhà học sinh ở cách trường trên từ
5 km trở lên. Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào
mùa mưa.
|
Tiểu học Phước Bình B
(Địa
điểm: Thôn Hành Rạc 1)
|
Hành Rạc 1
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km
trở lên.
Đường đi từ nhà đến trường qua chân
núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa; qua suối ngập lụt vào
mùa mưa.
|
Tiểu học Phước Bình A
(Địa điểm: Thôn Gia É)
|
Gia É, Bạc Rây
2
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 2 km
trở lên, địa bàn cách trở, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, không thể đi học về
trong ngày.
|
Phước
Thành
|
THCS Nguyễn Huệ
(Địa điểm: Thôn Ma Dú)
|
Ma Rớ, Đá Ba Cái, Suối Lở
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 4 km
trở lên, đường đồi dốc, qua vùng sạt lở, đi lại khó khăn vào mùa mưa.
|
Phước
Tiến
|
Tiểu học Phước
Tiến A
(Địa điểm: Thôn Trà Co 2)
|
Đá Bàn, Suối Đá, Trà Co 1
|
Nhà học sinh ở
cách trường từ 3 km trở lên.
Đi lại khó khăn
về mùa mưa.
|
Tiểu học Phước Tiến B
(Địa điểm: Thôn Suối Rua)
|
Suối Rua.
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên.
Suối ngăn cách khi vào mùa mưa.
|
THCS Ngô Quyền
(Địa điểm: Thôn Trà Co 2)
|
Suối Rua, Suối
Đá, Đá Bàn, Trà Co 1, Trà Co 2.
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km
trở lên, đường đồi dốc, đi lại khó khăn về mùa mua.
|
Phước
Đại
|
THCS Trần Phú
(Địa
điểm: Thôn Tà Lú 1
|
Tà Lú 2, Tà Lú 3, Châu Đắc
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km trở lên; Suối ngăn cách khi vào mùa mưa.
|
Phước
Thắng
|
THCS Lê Lợi
(Địa điểm: Thôn Ma Ty)
|
Chà Đung, Ha Lá Hạ, Ma Oai
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km
lên
Suối ngăn cách khi vào mùa mưa.
|
Ninh
Sơn
|
|
Tiểu học Tà Nôi
(Địa điểm: Thôn Tà Nôi)
|
Tà Nôi
|
Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở
lên, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, giao
thông khó khăn, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều
sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn vào mùa mưa, lũ.
|
Tiểu học Ma Nới
(Địa điểm: Thôn Ú)
|
Hà Dài
|
Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở
lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn,
cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa.
|
Thôn Do
|
Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở
lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều dốc, đi lại khó khăn.
|
Gia Hoa
|
Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở
lên, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, giao
thông khó khăn, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều sông suối ngăn
cách, đi lại khó khăn vào mùa mưa lũ.
|
PTDTBT THCS Phan Đình Phùng
(Địa điểm: Thôn Ú)
|
Tà Lâm, Gia Rót
|
Nhà học sinh đến
trường từ 4 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều đồi dốc nguy hiểm.
|
Hà Dài
|
Nhà học sinh đến trường từ 4 km
trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, học sinh phải đi vòng, sông có cầu thường bị lũ cuốn.
|
Thôn Do
|
Nhà học sinh đến trường từ 4 km trở
lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều đồi dốc nguy hiểm.
|
Hòa
Sơn
|
THCS Hoàng Hoa Thám
(Địa điểm: Thôn Tân Lập)
|
Tân Định
|
Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi
vào mùa mưa.
|
Tân Tiến
|
Nhà học sinh đến trường khoảng từ 2
km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại
khó khăn, cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa.
|
Tân Hiệp
|
Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở
lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải
đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa.
|
Lâm
Sơn
|
Tiểu học Lâm Sơn B
(Địa
điểm: Thôn Gòn 1)
|
Thôn Gòn 2
|
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ
2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có
nhiều sông, suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn.
|
THCS Lê Lợi
(Địa điểm: Thôn Lâm Quý)
|
Thôn Gòn 2
|
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ
3 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có
nhiều sông, suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn.
|
Quảng
Sơn
|
Tiểu học Quảng Sơn B
(Địa điểm: Thôn Triệu Phong 1)
|
Lương Giang
|
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 3
km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở có sông,
suối ngăn cách, giao thông đi lại khó khăn.
|
Thuận
Nam
|
Phước
Hà
|
Tiểu học Trà Nô
(Địa điểm: Thôn Trà Nô)
|
Trà Nô
|
Nhà học sinh cách trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà học sinh đến trường qua chân núi đá, đèo dốc dễ
bị sạt lở vào mùa mưa
|
Tiểu học Giá
(Địa điểm: Thôn Giá)
|
Là A, Rồ Ôn, Giá, Tân Hà.
|
Nhà học sinh cách trường từ 2 km trở
lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở sông dài, suối sâu, đường lầy lội và
sạt lở vào mùa mưa.
|
PTDTBT THCS Phước Hà
(Địa điểm: Thôn Giá)
|
Là A, Rồ Ôn, Trà Nô, Giá, Tân Hà
|
Học sinh thường theo gia đình lên
núi, đi rẫy; đường đi từ nhà học sinh tới trường qua vùng sạt lở đất, đá vào
mùa mưa; qua sông dài, suối sâu, đèo dốc trên 4 km
|
Phước
Dinh
|
Tiểu học Sơn Hải
(Địa điểm: Thôn Sơn Hải 1)
|
Sơn Hải 1, Sơn Hải 2
|
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ
3 km trở lên, đường đi khó khăn, phải qua nhiều động cát
dễ sạt lở.
|
Tiểu học Từ Thiện
(Địa điểm: Thôn Từ Thiện)
|
Từ Thiện, Vĩnh Tường, Bầu Ngứ
|
Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở
lên, đường đi khó khăn, lầy lội vào mùa mua, dễ sạt lở.
|
THCS Nguyễn Tiệm
(Địa điểm: Thôn Sơn Hải 1)
|
Sơn Hải 1, Sơn Hải 2 Từ Thiện, Vĩnh
Tường, Bầu Ngứ
|
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ
4 km trở lên, đường đi khó khăn, phải qua nhiều động cát, lầy lội vào mùa
mưa, dễ sạt lở.
|
Thuận
Bắc
|
Phước
Kháng
|
THCS Phước Kháng
(Địa
điểm: Thôn Đá Liệt)
|
Suối Le
|
Nhà học sinh cách trường từ 5 km trở lên, phải băng rừng và núi mới đến trường học.
|
Phước
Chiến
|
THCS Phước Chiến
(Địa điểm: Thôn Đầu Suối B)
|
Tập Lá
|
Nhà học sinh cách trường từ 5 km, học
sinh đến trường phải qua suối sâu không có cầu; nguy hiểm khi có mưa lũ.
|
Ma Trai
|
Nhà học sinh cách trường từ 4 km, học
sinh đến trường phải qua vùng núi có nguy cơ sạt lở; nguy hiểm khi có mùa
mưa, lũ.
|
Ninh
Hải
|
Vĩnh
Hải
|
Tiểu học Thái An
(Địa điểm: Thôn Thái An)
|
Đá Hang
|
Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở
lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn.
|
Tiểu học Vĩnh Hy
(Địa
điểm: Thôn Vĩnh Hy)
|
Cầu Gẫy
|
Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở
lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn.
|
THCS Nguyễn Văn Linh
(Địa điểm: Thôn Vĩnh Hy)
|
Cầu Gẫy
|
Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn.
|
THCS Ngô Quyền
(Địa điểm: Thôn Thái An)
|
Đá Hang
|
Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở
lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn
|
PHỤ LỤC II
CÁC VÙNG CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ
KHĂN, PHẢI QUA SÔNG, SUỐI KHÔNG CÓ CẦU; QUA ĐÈO, NÚI CAO; QUA VÙNG SẠT LỞ, ĐẤT,
ĐÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(ĐỐI VỚI HỌC SINH CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 66/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Huyện
|
Xã
|
Tên
trường
|
Địa
bàn thường trú của học sinh (thôn, làng)
|
Điều
kiện về cự ly, địa hình, giao thông
|
Bác
Ái
|
Phước
Đại
|
THPT Bác Ái
(Địa điểm: Thôn Tà Lú 1 - xã Phước Đại)
|
Tà Lú 3
|
Học sinh phải đi qua đập tràn khi đến
trường khoảng cách 5 km trở lên.
|
Phước
Chính
|
Suối Rớ, Suối khô, Núi Rây
|
Học sinh phải đi qua đập tràn khi đến
trường khoảng cách 5 km trở lên.
|
Thuận
Nam
|
Phước
Hà
|
THPT Nguyễn Văn Linh
(Địa điểm: Thôn Quán Thẻ 2- Xã
Phước Minh)
|
Trà Nô, Giá, Là A, Rồ Ôn, Tân Hà
|
Học sinh phải đi qua vùng sạt lở đất,
đá, về mùa mưa lũ khi đến trường, khoảng cách 4 km trở lên.
|
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II VÀ
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI; CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG
BÃI NGANG VEN BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC
SINH VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG Ở XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 66/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Tên
huyện
|
Tên
xã
|
Khu
vực
|
Tên thôn đặc biệt khó khăn
|
Ghi chú
|
I. BÁC ÁI
|
09
xã
|
|
31
thôn
|
|
|
1. Xã Phước Bình
|
III
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Bạc Rây 1
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Gia É
|
|
|
|
|
3
|
Thôn Bố Lang
|
|
|
|
|
4
|
Thôn Hành Rạc 2
|
|
|
2. Xã Phước Hòa
|
III
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Tà Lọt
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Chà Panh
|
|
|
3. Xã Phước Thành
|
III
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Ma Nai
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Ma Dú
|
|
|
|
|
3
|
Thôn Ma Rớ
|
|
|
|
|
4
|
Thôn Suối Lỡ
|
|
|
|
|
5
|
Thôn Đá Ba Cái
|
|
|
4. Xã Phước Đại
|
III
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Tà Lú 2
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Tà Lú 3
|
|
|
|
|
3
|
Thôn Ma Hoa
|
|
|
|
|
4
|
Thôn Châu Đắc
|
|
|
5. Xã Phước Tiến
|
III
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Trà Co 1
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Đá Bàn
|
|
|
|
|
3
|
Thôn Suối Đá
|
|
|
|
|
4
|
Thôn Suối Rua
|
|
|
6. Xã Phước Thắng
|
III
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Ma Ty
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Ma Oai
|
|
|
|
|
3
|
Thôn Hà Lá Hạ
|
|
|
|
|
4
|
Thôn Chà Đung
|
|
|
7. Xã Phước Trung
|
III
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Rã Giữa
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Tham Dú
|
|
|
8. Xã Phước Chính
|
III
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Suối Khô
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Suối Rớ
|
|
|
|
|
3
|
Thôn Núi Rây
|
|
|
9. Xã Phước Tân
|
III
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Đá Trắng
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Ma Lâm
|
|
|
|
|
3
|
Thôn Ma Ty
|
|
II. NINH HẢI
|
02
xã
|
|
|
02
thôn
|
|
|
1. Xã Vĩnh Hải
|
II
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Cầu Gãy
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Đá Hang
|
|
|
2. Xã Xuân Hải
|
II
|
|
|
|
III. NINH PHƯỚC
|
09
xã
|
|
|
03
thôn
|
|
|
1. Xã Phước Thái
|
II
|
1
|
Thôn Tà Dương
|
|
|
2. Xã Phước Vinh
|
II
|
2
|
Thôn Liên Sơn 2
|
|
|
3. Xã Phước Thuận
|
II
|
|
|
|
|
4. Xã An Hải
|
II;
BN
|
|
|
Bãi ngang
|
|
5. Xã Phước Hậu
|
II
|
|
|
|
|
6. Xã Phước Hữu
|
II
|
|
|
|
|
7. Thị trấn Phước Dân
|
II
|
1
|
Khu phố 6
|
|
|
8. Xã Phước Hải
|
BN
|
|
|
Bãi ngang
|
|
9. Xã Phước Sơn
|
II
|
|
|
|
IV. THUẬN BẮC
|
05
xã
|
|
|
18
thôn
|
|
|
1. Xã Lợi Hải
|
II
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Ấn Đạt
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Kiền Kiền 2
|
|
|
2. Xã Công Hải
|
II
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Xóm Đèn
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Kà Rôm
|
|
|
|
|
3
|
Thôn Suối Vang
|
|
|
|
|
4
|
Thôn Ba Hồ
|
|
|
3. Xã Phước Chiến
|
III
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Động Thông
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Tập Lá
|
|
|
|
|
3
|
Thôn Đầu Suối A
|
|
|
|
|
4
|
Thôn Đầu Suối B
|
|
|
|
|
5
|
Thôn Ma Trai
|
|
|
4. Xã Phước Kháng
|
III
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Suối Le
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Đá Mài Dưới
|
|
|
|
|
3
|
Thôn Cầu Đá
|
|
|
|
|
4
|
Thôn Đá Liệt
|
|
|
|
|
5
|
Thôn Đá Mài Trên
|
|
|
5. Xã Bắc Sơn
|
II
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Xóm Bằng
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Xóm Bằng 2
|
|
V. NINH SƠN
|
07
xã
|
|
|
18
thôn
|
|
|
1. Xã Lâm Sơn
|
II
|
1
|
Thôn Gòn 2
|
|
|
2. Xã Lương Sơn
|
II
|
2
|
Thôn Trà Giang 2
|
|
|
3. Xã Quảng Sơn
|
II
|
3
|
Thôn Lương Giang
|
|
|
4. Xã Hòa Sơn
|
III
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Tân Định
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Tân Hiệp
|
|
|
|
|
3
|
Thôn Tân Hòa
|
|
|
|
|
4
|
Thôn Tân Lập
|
|
|
|
|
5
|
Thôn Tân Tiến
|
|
|
|
|
6
|
Thôn Tân Bình
|
|
|
5. Xã Ma Nới
|
III
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Do
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Gia Hoa
|
|
|
|
|
3
|
Thôn Gia Rót
|
|
|
|
|
4
|
Thôn Tà Nôi
|
|
|
|
|
5
|
Thôn Ú
|
|
|
|
|
6
|
Thôn Hà Dài
|
|
|
6. Xã Mỹ Sơn
|
II
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Mỹ Hiệp
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Nha Húi
|
|
|
7. Xã Nhơn Sơn
|
II
|
1
|
Thôn Láng Ngựa
|
|
VI. THUẬN NAM
|
06
xã
|
|
|
05
thôn
|
|
|
1. Xã Phước Hà
|
III
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Rồ Ôn
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Giá
|
|
|
|
|
3
|
Thôn Tân Hà
|
|
|
|
|
4
|
Thôn Trà Nô
|
|
|
|
|
5
|
Thôn Là A
|
|
|
2. Xã Nhị Hà
|
II
|
|
|
|
|
3. Xã Phước Ninh
|
II
|
|
|
|
|
4. Xã Phước Nam
|
II
|
|
|
|
|
5. Xã Phước Minh
|
II
|
|
|
|
|
6. Xã Phước Dinh
|
BN
|
|
|
Bãi ngang
|
Ghi chú: Khi các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước có quyết định thay đổi
hoặc điều chỉnh về các xã khu vực III, khu vực II và thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển, thì Danh sách này sẽ được điều chỉnh cho
phù hợp.
Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 66/2017/QĐ-UBND ngày 15/08/2017 quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
2.383
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|