ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2010/QĐ-UBND
|
Long Xuyên, ngày
17 tháng 12 năm 2010
|
V/V
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH AN
GIANG NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12
năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng
6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30
tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2010/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Định mức phân
bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2011”.
Điều 2.
1. Định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách địa phương ban hành kèm theo Quyết định này đã bao gồm
toàn bộ tiền lương theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng. Định mức này là
cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của từng Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
dự toán chi ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện) và
ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã).
2. Đối với ngân sách cấp huyện, cấp xã và các đơn vị
dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh khi áp dụng định mức này mà dự toán chi thường
xuyên năm 2011 thấp hơn dự toán chi năm 2010 Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao, thì
được bổ sung để đảm bảo không thấp hơn mức dự toán năm 2010.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười
ngày kể từ ngày ký, được áp dụng từ năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn
định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
thay thế Quyết định số 47/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư
pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, XDCB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG TỈNH AN GIANG NĂM 2011
(ban hành kèm
theo Quyết định số 66/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang)
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục:
a) Cấp tỉnh và cấp huyện:
- Đối với số biên chế thực có mặt: căn cứ vào bảng
lương để xác định khoản chi cho con người, bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các
khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn),
quy ra tỷ lệ 80% để xác định chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền
lương và các khoản có tính chất lương 20%.
- Đối với số biên chế chưa có mặt (chênh lệch cao
hơn giữa số biên chế được cấp có thẩm quyền quyết định và số biên chế thực có mặt):
tính hệ số lương bình quân để xác định toàn bộ khoản chi cho con người, bao gồm
chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn).
- Đối với các trường trên địa bàn các xã đặc biệt
khó khăn, trường chuyên biệt được tính thêm các khoản phụ cấp cho các đối tượng
theo quy định.
- Định mức trên bao gồm tất cả các nội dung chi của
các loại hình giáo dục, trừ các khoản chi về thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia.
b) Cấp xã: 30 triệu đồng/xã/năm.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đào tạo:
a) Cấp tỉnh: phân bổ theo số sinh viên đào tạo
chính quy theo chỉ tiêu được nhà nước giao.
- Trường Chính trị Tôn Đức Thắng: 07 triệu đồng/học
viên/năm.
- Trường Đại học An Giang: 07 triệu đồng/sinh
viên/năm (bao gồm số sinh viên hệ đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp).
- Các trường cao đẳng, trung cấp nghề: 4,5 triệu đồng/sinh
viên/năm (bao gồm số sinh viên hệ cao đẳng và trung học chuyên nghiệp).
Riêng đối với Trường Trung học Y tế, Trường Năng
khiếu thể dục thể thao, Trường Trung cấp Nghề dân tộc nội trú: do tính đặc thù
(số sinh viên ít, học sinh dân tộc…), nên dự toán chi được xác định cụ thể mức
chi con người, bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) và kinh phí hoạt động; không
phân bổ theo số sinh viên.
b) Cấp huyện: 1.600 triệu đồng/huyện/năm.
c) Cấp xã: 15 triệu đồng/xã/năm.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
y tế:
a) Khám, chữa bệnh: phân bổ theo giường bệnh như
sau:
Đơn vị tính: triệu
đồng/giường/năm.
|
Định mức phân
bổ
|
- Bệnh viện tỉnh
|
60
|
- Bệnh viện huyện, phòng khám khu vực
|
52
|
b) Phòng bệnh: phân bổ bằng 30% tổng chi khám, chữa
bệnh.
c) Y tế xã:
- Các khoản chi tiền lương, phụ cấp, các khoản
trích theo lương của cán bộ y tế xã.
- Chi hoạt động: 36 triệu đồng/xã/năm.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
văn hóa thông tin:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% so dự toán chi ngân
sách năm 2010.
b) Cấp huyện:
Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm.
|
Hệ số
|
Định mức phân
bổ
|
- Huyện đồng bằng:
|
|
|
+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu
Phú)
|
1
|
1.500
|
+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân,
Chợ Mới, Thoại Sơn)
|
1,15
|
1.725
|
- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn,
An Phú)
|
1,2
|
1.800
|
- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu
|
1,2
|
1.800
|
- Thành phố Long Xuyên
|
1,3
|
1.950
|
c) Cấp xã: 24 triệu đồng/xã/năm.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
thể dục thể thao:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% so dự toán chi ngân
sách năm 2010.
b) Cấp huyện:
Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm.
|
Hệ số
|
Định mức phân
bổ
|
- Huyện đồng bằng:
|
|
|
+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu
Phú)
|
1
|
670
|
+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân,
Chợ Mới, Thoại Sơn)
|
1,15
|
770
|
- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn,
An Phú)
|
1,2
|
805
|
- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu
|
1,2
|
805
|
- Thành phố Long Xuyên
|
1,3
|
870
|
c) Cấp xã: 15 triệu đồng/xã/năm.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
phát thanh truyền hình:
- Đài Phát thanh Truyền hình An Giang: phân bổ tăng
10% dự toán chi ngân sách năm 2010.
- Đài truyền thanh cấp huyện: 500 triệu đồng/đài/năm.
- Trạm phát lại truyền hình: 195 triệu đồng/trạm/năm.
- Đối với các huyện có thực hiện chương trình phát sóng
tiếng Khmer: hỗ trợ 105 triệu đồng/huyện/năm.
- Đài truyền thanh cấp xã: 12 triệu đồng/đài/năm.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đảm bảo xã hội:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách
năm 2010.
b) Cấp huyện:
Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm.
|
Hệ số
|
Định mức phân
bổ
|
- Huyện đồng bằng:
|
|
|
+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu
Phú)
|
1
|
2.800
|
+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân,
Chợ Mới, Thoại Sơn)
|
1,15
|
3.220
|
- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn,
An Phú)
|
1,2
|
3.360
|
- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu
|
1,2
|
3.360
|
- Thành phố Long Xuyên
|
1,3
|
3.640
|
Phân bổ kinh phí tăng thêm để thực hiện Nghị định số
67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
c) Cấp xã: 30 triệu đồng/xã/năm.
8. Định mức phân bổ chi quản lý
hành chính: phân bổ kinh phí hoạt động theo biên chế như sau:
Đơn vị tính: triệu
đồng/biênchế/năm.
|
Định mức phân
bổ
|
1. Cấp tỉnh
|
|
- Đảng, Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND
|
34,4
|
- Mặt trận tổ quốc
|
26,6
|
- Các đơn vị QLNN, đoàn thể còn lại
|
19
|
2. Cấp huyện
|
|
- Đảng
|
26,6
|
- Mặt trận tổ quốc
|
20,6
|
- Quản lý nhà nước (gồm văn phòng HĐND -UBND)
|
20
|
- Các đơn vị đoàn thể còn lại
|
17,6
|
3. Cấp xã
|
|
- Đảng
|
13,8
|
- Quản lý nhà nước, mặt trận tổ quốc
|
10
|
- Các đơn vị đoàn thể còn lại
|
7,8
|
a) Nguyên tắc xác định dự toán chi ngân sách:
- Đối với số biên chế thực có mặt: căn cứ vào bảng
lương để xác định các khoản chi con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp và các
khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn);
kinh phí hoạt động tính theo mức khoán chi hoạt động/biên chế/năm nêu trên.
- Đối với số biên chế chưa có mặt (chênh lệch cao
hơn giữa biên chế được cấp có thẩm quyền quyết định và số biên chế thực có mặt):
tính hệ số lương khởi điểm chuyên viên bậc 1 (2,34) để xác định các khoản chi
con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn); kinh phí hoạt động tính theo mức
khoán chi hoạt động/biên chế/năm nêu trên.
- Định mức chi quản lý nhà nước cấp huyện: bao gồm
mức chi của văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện và các
phòng, ban thuộc cấp huyện. Căn cứ vào định mức nêu trên, Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định cụ thể mức chi cho các phòng, ban trực thuộc.
- Định mức chi nêu trên bao gồm tiền lương, phụ cấp,
các khoản có tính chất lương và kinh phí hoạt động thường xuyên.
b) Các hội quần chúng, hội nghề nghiệp được ngân
sách hỗ trợ tương đương dự toán chi năm 2010.
c) Các khoản chi nhiệm vụ đặc thù, mua sắm sửa chữa
lớn tài sản cố định được bổ sung thêm ngoài định mức.
9. Định mức phân bổ chi an ninh
quốc phòng:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách
năm 2010.
b) Cấp huyện:
Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm.
|
Hệ số
|
Định mức phân
bổ
|
- Huyện đồng bằng:
|
|
|
+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu
Phú)
|
1
|
1.700
|
+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân,
Chợ Mới, Thoại Sơn)
|
1,15
|
1.955
|
- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn,
An Phú)
|
1,2
|
2.040
|
- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu
|
1,2
|
2.040
|
- Thành phố Long Xuyên
|
1,3
|
2.210
|
c) Cấp xã (đã
bao gồm số chi từ nguồn thu phí an ninh trật tự đã miễn thu):
- Xã từ 10.000 dân trở xuống: 370 triệu đồng/xã/năm.
- Xã trên 10.000 dân: 380 triệu đồng/xã/năm.
- Riêng các xã biên giới: 440 triệu đồng/xã/năm.
10. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp khoa học công nghệ: phân bổ theo mức do Trung ương giao.
11. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp kinh tế: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.
12. Định mức phân bổ chi trợ
giá: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.
13. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp hoạt động môi trường: phân bổ tương đương 01% tổng chi cân đối
ngân sách địa phương. Trên cơ sở tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân
sách địa phương, phân bổ cho từng cấp ngân sách như sau:
a) Ngân sách cấp tỉnh: 15% tổng dự toán chi sự nghiệp
môi trường của ngân sách địa phương.
b) Ngân sách cấp huyện và cấp xã: 85% tổng dự toán
chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương, trong đó:
- Ngân sách cấp huyện: thành phố Long Xuyên, thị xã
Châu Đốc, Tân Châu xác định nhiệm vụ chi theo tính đặc thù của thành phố, thị
xã; các huyện còn lại xác định tương đương 01% tổng chi cân đối ngân sách huyện.
- Ngân sách cấp xã: xác định tương đương 01% tổng
chi cân đối ngân sách xã.
14. Chi khác ngân sách:
a) Chi hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm
hành chính và chống buôn lậu:
- Chi hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông: bố trí tương đương 100% dự
toán thu.
- Chi hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm
hành chính còn lại và chống buôn lậu được tính tối đa bằng 50% dự toán các khoản
thu tương ứng, 50% còn lại Ủy ban nhân dân các cấp điều hành chung cho cân đối
ngân sách.
b) Chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cột mốc
biên giới, quan hệ với các địa phương nước bạn:
- Cấp tỉnh: 2.100 triệu đồng/năm.
- Cấp huyện: 400 triệu đồng/huyện biên giới/năm.
- Cấp xã: 200 triệu đồng/xã biên giới/năm.
c) Các khoản chi khác tính bằng 0,5% chi thường
xuyên./.