ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
63/2016/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 23 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN,
HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO VÀ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ
đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung huấn luyện và
thi đấu;
Căn cứ các Thông tư liên
tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài
chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài
chính đối với các giải thi đấu thể thao; số
149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập
trung huấn luyện và thi đấu;
Căn cứ Nghị quyết số
47/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao
và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 141/TTr-SVHTTDL ngày 12 tháng 9
năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này là Quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên
thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, triển khai thực
hiện Quyết định này theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
1353/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành định mức chi đối với các hoạt động thể dục, thể thao trong ngành Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và các ngành trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
thủ trưởng các sở, ban, ngành; thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ
THAO VÀ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1.
Phạm vi áp dụng
Các giải thi đấu thể thao tổ
chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và tham dự các giải thể thao trong nước và quốc
tế được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quyết định, (sau đây gọi là giải
thi đấu thể thao) bao gồm:
1. Giải thi đấu cấp quốc gia,
khu vực, cấp tỉnh:
a) Đại hội thể dục thể thao;
b) Giải thi đấu thể thao từng môn thể thao;
c) Hội thi thể thao quần chúng;
d) Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật.
2. Các giải do các sở, ban, ngành, đoàn thể; huyện,
thành phố; xã, phường, thị trấn tổ chức.
3. Các giải phối hợp với các đơn vị ngoài tỉnh
(giải mở rộng tỉnh) tổ chức trên địa bàn tỉnh, huyện, thành phố.
4. Giải thi đấu thể thao do Ninh Thuận tổ chức
có mời nước ngoài tham dự.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các Tiểu
ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao.
2. Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên
môn từng giải thi đấu.
3. Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải
thi đấu.
4. Vận động viên, huấn luyện viên.
5. Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên
phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
Điều 3. Nội dung chi
1. Chi tiền công đối với vận động viên, huấn luyện
viên.
2. Chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn
luyện viên, xếp hạng toàn đoàn, đạt được các giải thi đấu quốc gia, khu vực; cấp
tỉnh; sở, ban, ngành, đoàn thể; cấp huyện, thành phố; cấp xã, phường, thị trấn.
3. Chi tiền ăn, tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực
tế từng ngày, buổi, trận đấu:
a) Chi tiền ăn, chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho
thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các Tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám
sát điều hành, thư ký các giải đấu;
b) Chi bồi dưỡng cho y tế, công an, lực lượng
làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác.
4. Chi đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ.
5. Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm
vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng một mức bồi
dưỡng cao nhất.
6. Theo tính chất đặc thù một số môn thi đấu phải
tổ chức thông tầm vào buổi trưa (từ 11 giờ 30 đến 13 giờ 30) và ban đêm (từ 18
giờ trở đi) thì ngoài tiền bồi dưỡng, còn được chi thêm tiền ăn 20.000 đồng/người/buổi.
7. Những đối tượng là cộng tác viên hoặc hợp đồng
bên ngoài chi theo chế độ quy định hoặc hợp đồng thỏa thuận giữa đơn vị tổ chức
thi đấu và bên được mời.
8. Các khoản chi khác có liên quan đến việc tổ
chức giải không được quy định tại Quy định này thực hiện theo các quy định hiện
hành. Tùy theo quy mô tính chất giải để chi phù hợp với nguồn thu, nguồn kinh
phí được Ngân sách Nhà nước cấp.
Điều 4. Mức chi
1. Mức chi tiền công đối với vận
động viên, huấn luyện viên
a) Tiền công đối với vận động
viên, huấn luyện viên không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước
Huấn luyện viên, vận động viên
không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước thuộc đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội tuyển
năng khiếu của tỉnh do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định sử dụng huấn
luyện viên, vận động viên; Cấp huyện, thành phố, sở, ban, ngành; cấp xã, phường,
thị trấn quyết định sử dụng huấn luyện viên, vận động viên tham gia các giải thể
thao trả công bằng tiền theo ngày trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu
theo mức sau:
Đơn
vị tính: (đồng/người/ngày)
STT
|
Nội dung
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện,
thành phố, sở, ban, ngành
|
Cấp xã, phường,
thị trấn
|
1
|
Vận động viên
|
|
|
|
|
Vận động viên đội tuyển
|
80.000
|
60.000
|
30.000
|
|
Vận động viên đội trẻ
|
40.000
|
35.000
|
20.000
|
|
Vận động viên năng khiếu
|
30.000
|
25.000
|
15.000
|
2
|
Huấn luyện viên
|
|
|
|
|
Huấn luyện viên đội tuyển
|
120.000
|
100.000
|
60.000
|
|
Huấn luyện viên đội trẻ
|
90.000
|
70.000
|
40.000
|
|
Huấn luyện viên năng khiếu
|
90.000
|
70.000
|
40.000
|
b) Tiền công đối với huấn luyện
viên, vận động viên hưởng lương từ ngân sách Nhà nước được thực hiện theo quy định
tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12 tháng
9 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06
tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao được tập trung huấn luyện và thi đấu.
2. Mức chi tiền thưởng đối với
vận động viên, huấn luyện viên, xếp hạng toàn đoàn
a) Mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, xếp
hạng toàn đoàn đạt thành tích tại các giải thi đấu quốc gia, khu vực được
hưởng mức thưởng như sau:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Thành tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương vàng (I)
|
Huy chương bạc (II)
|
Huy chương đồng (III)
|
Phá kỷ lục các cuộc thi
|
1
|
Đại hội Thể dục thể thao toàn
quốc
|
8.000.000
|
6.000.000
|
4.000.000
|
Được cộng thêm 30%
|
2
|
Giải vô địch quốc gia từng
môn (các môn trong chương trình thi đấu thể thao thành tích cao)
|
6.000.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
Được cộng thêm 30%
|
3
|
Giải vô địch quốc gia từng môn
(các môn trong chương trình thi đấu thể thao quần chúng)
|
4.000.000
|
2.500.000
|
1.500.000
|
|
4
|
Các giải thể thao như: giải
cúp, giải khu vực, giải mở rộng, giải mời.
|
1.000.000
|
800.000
|
600.000
|
|
5
|
Giải thể thao dành cho người
khuyết tật; hội thi, hội thao toàn quốc.
|
4.000.000
|
2.500.000
|
1.500.000
|
|
|
Giải vô địch lứa tuổi trẻ
quốc gia:
|
|
|
|
|
6
|
Dành cho vận động viên từ 18
tuổi đến dưới 21 tuổi
|
3.000.000
|
1.800.000
|
1.300.000
|
Được cộng thêm 30%
|
7
|
Dành cho vận động viên từ 16
tuổi đến dưới 18 tuổi
|
2.400.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
Được cộng thêm 30%
|
8
|
Dành cho vận động viên từ 12
tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1.800.000
|
1.000.000
|
800.000
|
Được cộng thêm 30%
|
9
|
Dành cho vận động viên dưới
12 tuổi
|
1.200.000
|
700.000
|
500.000
|
Được cộng thêm 30%
|
10
|
Các giải thể thao như: giải
khu vực, giải mở rộng, giải mời ở lứa tuổi trẻ
|
Mức chi bằng 40% so với mức chi các giải lứa tuổi trẻ quốc gia
|
|
11
|
Xếp hạng toàn đoàn từng môn tại
Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc
|
8.000.000
|
6.000.000
|
4.000.000
|
|
12
|
Xếp hạng toàn đoàn tại Đại hội
Thể dục thể thao toàn quốc
|
Hạng nhất 20.000.000
|
Hạng nhì 15.000.000
|
Hạng ba 10.000.000
|
|
13
|
Xếp hạng toàn đoàn tại các giải
thể thao toàn quốc
|
Hạng nhất 10.000.000
|
Hạng nhì 8.000.000
|
Hạng ba 6.000.000
|
|
14
|
Xếp hạng toàn đoàn tại Hội
thi, hội thao toàn quốc.
|
Hạng nhất 8.000.000
|
Hạng nhì 6.000.000
|
Hạng ba 4.000.000
|
|
b) Mức chi tiền thưởng đối với
vận động viên, xếp hạng toàn đoàn đạt thành tích tại các giải thi đấu cấp tỉnh
dưới đây được hưởng mức thưởng như sau:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Thành tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Giải khuyến khích (phong cách)
|
Phá kỷ lục các cuộc thi
|
1
|
Các giải vô địch thể thao cấp
tỉnh
|
1.200.000
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
Được cộng
thêm 30%
|
2
|
Các giải trẻ, giải thể thao,
hội thi, hội thao dành cho người khuyết tật cấp tỉnh
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
200.000
|
Được cộng thêm 30%
|
3
|
Xếp hạng toàn đoàn tại Đại hội
Thể dục thể thao cấp tỉnh
|
Hạng nhất 3.000.000
|
Hạng nhì 2.000.000
|
Hạng ba 1500.000
|
|
|
4
|
Xếp hạng toàn đoàn tại các giải
thể thao, Hội thao, Hội thi cấp tỉnh
|
Hạng nhất 2.000.000
|
Hạng nhì 1500.000
|
Hạng ba 1000.000
|
|
|
c) Mức chi tiền thưởng vận động
viên, xếp hạng toàn đoàn đạt thành tích tại các giải thi đấu cấp huyện, thành
phố, sở, ban, ngành (gọi tắt là cấp huyện, ngành) được hưởng mức thưởng như
sau:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Thành tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Giải khuyến khích (phong cách)
|
Phá kỷ lục các cuộc thi
|
1
|
Các giải vô địch thể thao cấp
huyện, ngành
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
200.000
|
Được cộng thêm 30%
|
2
|
Các giải trẻ, giải thể thao,
hội thi, hội thao dành cho người khuyết tật cấp huyện, ngành
|
600.000
|
400.000
|
200.000
|
100.000
|
Được cộng thêm 30%
|
3
|
Xếp hạng toàn đoàn tại Đại hội
Thể dục thể thao cấp huyện, ngành
|
Hạng nhất 2.000.000
|
Hạng nhì 1.500.000
|
Hạng ba 1.000.000
|
|
|
4
|
Xếp hạng toàn đoàn tại các giải
thể thao, Hội thao, Hội thi cấp huyện, ngành
|
Hạng nhất 1.200.000
|
Hạng nhì 1.000.000
|
Hạng ba 800.000
|
|
|
d) Mức chi tiền thưởng vận động
viên, xếp hạng toàn đoàn đạt thành tích tại các giải thi đấu cấp xã, phường, thị
trấn (gọi tắt là cấp xã) được hưởng mức thưởng như sau:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Thành tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Giải khuyến khích (phong cách)
|
Phá kỷ lục các cuộc thi
|
1
|
Các giải vô địch thể thao cấp
xã
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
Được cộng thêm 30%
|
2
|
Các giải trẻ, giải thể thao,
hội thi, hội thao dành cho người khuyết tật cấp xã
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
80.000
|
Được cộng thêm 30%
|
3
|
Xếp hạng toàn đoàn tại Đại hội
Thể dục thể thao cấp xã
|
Hạng nhất 1.000.000
|
Hạng nhì 800.000
|
Hạng ba 600.000
|
|
|
4
|
Xếp hạng toàn đoàn tại các giải
thể thao, Hội thao, Hội thi cấp xã
|
Hạng nhất 800.000
|
Hạng nhì 600.000
|
Hạng ba 400.000
|
|
|
đ) Mức chi tiền thưởng đối với
huấn luyện viên:
- Đối với thi đấu cá nhân: những
huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các cuộc
thi đấu thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối với vận động viên. Tỷ
lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: huấn luyện viên trực
tiếp huấn luyện đội tuyển được 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động
viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được 40%.
- Đối với thi đấu tập thể: những
huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích thì được thưởng
mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định nhân với mức thưởng
tương ứng đối với vận động viên đạt giải.
Số lượng huấn luyện viên của
các đội xét thưởng được quy định theo mức sau:
+ Đối với các đội thuộc những
môn có quy định từ 2 đến 5 vận động viên tham gia thi đấu: mức thưởng chung
tính cho 01 huấn luyện viên.
+ Đối với các đội thuộc những
môn có quy định từ 6 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu: mức thưởng chung
tính cho 02 huấn luyện viên.
- Đối với môn thể thao có nội
dung thi đấu đồng đội: mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn
luyện viên quy định nhân với 50% mức thưởng tương ứng.
e) Mức chi tiền
thưởng đối với những môn thể thao tập thể, đồng đội:
- Đối với môn
thể thao tập thể, mức thưởng chung bằng số lượng người tham gia môn thể thao tập
thể nhân với mức thưởng tương ứng.
- Đối với các
môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội (các môn thi đấu mà thành tích thi đấu
của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi), số lượng vận
động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức
thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với 50% Mức thưởng tương ứng.
3. Mức chi tiền ăn, tiền bồi
dưỡng làm nhiệm vụ đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh được quy định
như sau:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nội dung
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện,
thành phố, sở, ban, ngành
|
Cấp xã, phường,
thị trấn
|
1
|
Mức chi tiền ăn trong quá trình tổ chức giải (bao
gồm cả thời gian tối đa 2 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ
chức giải, tập huấn trọng tài và 1 ngày sau thi đấu) (đồng/ngày).
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
|
- Đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách
Nhà nước thuộc biên chế của đơn vị tổ chức giải thì không được thanh toán tiền
ăn;
- Riêng các giải tổ chức cách trung tâm thành
phố (đối với giải cấp tỉnh), các giải tổ chức cách trung tâm huyện (đối với
giải cấp huyện) có khoảng cách 15km trở lên thì tất cả các đối tượng tham gia
tổ chức giải đều được thanh toán chế độ tiền ăn (không được chi tiền phụ cấp
lưu trú công tác phí trong thời gian tham dự giải).
|
2
|
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày
làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế, các môn như: bóng
đá, bóng chuyền, bóng bàn, bóng rổ, điền kinh, taewondo, vật, cầu lông, bơi lội,
đá cầu, cầu mây, bóng nước, bóng ném, …; tối đa không quá 3 buổi hoặc 3 trận
đấu/ngày (riêng trọng tài các môn: bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền, quần vợt
tính theo trận; các môn còn lại tính theo buổi).
|
a
|
Ban chỉ đạo, Ban tổ chức; Trưởng, phó các tiểu
ban chuyên môn (đồng/người/ngày)
|
80.000
|
70.000
|
40.000
|
b
|
Thành viên các tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày)
|
60.000
|
50.000
|
30.000
|
c
|
Giám sát, trọng tài chính (đồng/người/buổi hoặc
trận)
|
60.000
|
50.000
|
30.000
|
d
|
Thư ký, trọng tài khác (đồng/người/buổi hoặc
trận)
|
50.000
|
40.000
|
25.000
|
e
|
Công an, y tế (đồng/người/buổi)
|
45.000
|
40.000
|
25.000
|
f
|
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân
viên phục vụ (đồng/người/buổi).
|
45.000
|
40.000
|
25.000
|
3. Mức chi đồng diễn, diễu hành, xếp hình,
xếp chữ
|
a
|
Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng
diễn
|
Thanh toán theo hợp đồng thỏa thuận giữa cơ
quan tổ chức với tổ chức, cá nhân nhưng không vượt mức chi theo Quyết định số
316/2005/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
b
|
Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu
hành, xếp hình, xếp chữ
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện,
thành phố, sở, ban, ngành
|
Cấp xã, phường,
thị trấn
|
-
|
Người tập:
|
|
|
|
|
+ Tập luyện (đồng/người/buổi)
|
30.000
|
25.000
|
10.000
|
|
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi) (đồng/người/buổi)
|
40.000
|
35.000
|
20.000
|
|
+ Chính thức
|
70.000
|
60.000
|
40.000
|
c
|
Giáo viên, cán bộ quản lý, hướng dẫn quản lý học
sinh (đồng/người/ buổi)
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
|
|
|
|
|
|
Điều 5. Nguồn kinh phí thực
hiện
1. Kinh phí chi trả cho các chế độ quy định tại
Quy định này được đảm bảo từ các nguồn:
a) Nguồn thu bán vé xem thi đấu;
b) Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền
phát thanh, truyền hình;
c) Nguồn ngân sách Nhà nước;
d) Nguồn thu hợp pháp khác.
2. Kinh phí chi trả cho các chế độ quy định tại
Quy định này từ các nguồn thu huy động được và nguồn ngân sách Nhà nước theo
phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành, theo nguyên tắc:
a) Cơ quan ra quyết định tổ chức giải thi đấu thể
thao chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác tổ chức giải
và các nội dung chi được quy định tại Quy định này.
b) Cơ quan cử vận động viên tham gia thi đấu chịu
trách nhiệm chi các chế độ, chính sách tại Quy định này và các quy định hiện
hành có liên quan đến vận động viên, huấn luyện viên và các đối tượng trực thuộc
đoàn thể thao được cử tham gia thi đấu./.