ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
63/2015/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa, ngày
22 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN
ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO TỈNH
PHÚ YÊN QUẢN LÝ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND
- UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật khoa học và công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên bộ Tài chính và Khoa
học và công nghệ về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán
kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số: 104/TTr-SKHCN ngày 29/10/2015, Báo cáo thẩm định
số 156/BC-STP ngày 27/10/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức xây
dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước do tỉnh Phú Yên quản lý.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04/01/2016 và thay
thế cho Quyết định số 1402/2007/QĐ-UB ngày 08/8/2007 của UBND tỉnh về việc ban
hành định mức chi đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và
Công nghệ, Tài chính; thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn trà
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO TỈNH PHÚ YÊN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND
Tỉnh)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định định mức
xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các hoạt động
phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm
quyền trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức,
cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Chương
II
MỘT SỐ KHUNG
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều
3. Khung định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước
1. Hệ số tiền công lao động
trực tiếp
Bảng 1: Hệ số tiền công ngày
cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ:
STT
|
Chức danh
|
Hệ số chức danh nghiên cứu
( Hcd)
|
Hệ số lao động khoa học ( Hkh)
|
Hệ số tiền công theo ngày Hstcn = (Hcd x Hkh)/22
|
cấp tỉnh
|
cấp cơ sở
|
cấp tỉnh
|
cấp cơ sở
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
5,42
|
3,66
|
2,5
|
0,62
|
0,42
|
2
|
Thành viên thực hiện chính;
thư ký khoa học
|
3,66
|
3,00
|
2,0
|
0,33
|
0,27
|
3
|
Thành viên
|
3,33
|
2,67
|
1,5
|
0,23
|
0,18
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ
|
2,66
|
2,26
|
1,2
|
0,15
|
0,12
|
Hệ số tiền công ngày cho các
chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Bảng 1 của Quy định
này là mức hệ số tối đa.
2. Thuê chuyên gia trong nước
và ngoài nước phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước:
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm
vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực
hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn
đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán
việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê
chuyên gia trong nước không quá 28.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện
nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi
tiền công trực tiếp.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 28.000.000
đồng/người/tháng hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên
gia trong nước vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thì
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước:
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm
vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực
hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê
chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh
giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không
quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp. Thủ trưởng cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực
tiếp thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
3. Dự toán chi hội thảo khoa
học phục vụ hoạt động nghiên cứu
- Người chủ trì: 1.050.000 đồng/buổi
hội thảo.
- Thư ký hội thảo: 350.000 đồng/buổi
hội thảo.
- Báo cáo viên trình bày tại
hội thảo: 1.400.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo khoa học được cơ quan
tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 700.000 đồng/báo
cáo.
- Thành viên tham gia hội thảo:
150.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo. Đối với cấp cơ sở bằng mức 50% cấp tỉnh.
4. Dự toán chi họp hội đồng
tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có)
Chi họp Hội đồng tự đánh giá
kết quả thực hiện:
- Chủ tịch hội đồng: 500.000
đồng/nhiệm vụ.
- Thành viên hội đồng: 350.000
đồng/nhiệm vụ.
- Thư ký hành chính: 100.000
đồng/nhiệm vụ.
- Đại biểu được mời tham dự:
70.000 đồng/nhiệm vụ.
Chi nhận xét đánh giá:
- Nhận xét đánh giá của thành
viên Hội đồng: 170.000 đồng/nhiệm vụ.
- Nhận xét đánh giá của thành
viên phản biện: 250.000 đồng/nhiệm vụ. Đối với cấp cơ sở bằng mức 50% cấp tỉnh.
5. Dự toán chi quản lý chung
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Dự toán kinh phí quản lý chung
nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí
thực hiện nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 140 triệu đồng đối với cấp
tỉnh và không quá 70 triệu đồng đối với cấp cơ sở.
Điều 4.
Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định mức chi tiền công
hoạt động của các Hội đồng
Bảng 2: Định mức chi hoạt động
của các Hội đồng:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
cấp tỉnh
|
cấp cơ sở
|
1
|
Chi về tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ khoa học và công nghệ .
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng.
|
|
700
|
350
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng.
|
|
560
|
280
|
|
Thư ký hành chính.
|
|
200
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự.
|
|
150
|
70
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá.
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng.
|
|
200
|
100
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng.
|
|
350
|
170
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH-CN.
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng.
|
|
1.050
|
520
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng.
|
|
700
|
350
|
|
Thư ký hành chính.
|
|
200
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự.
|
|
150
|
70
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá.
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng.
|
|
350
|
170
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng.
|
|
500
|
250
|
3
|
Chi thẩm định nội dung,
tài chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định.
|
|
500
|
250
|
|
Thành viên tổ thẩm định.
|
|
350
|
170
|
|
Thư ký hành chính.
|
|
200
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự.
|
|
150
|
70
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm
thu.
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng.
|
|
1.050
|
520
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng.
|
|
700
|
350
|
|
Thư ký hành chính.
|
|
200
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự.
|
|
150
|
70
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá.
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng.
|
|
350
|
170
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng.
|
|
500
|
250
|
2. Định mức xây dựng dự toán
thuê chuyên gia tư vấn độc lập
Tổng mức dự toán thuê chuyên
gia độc lập được tính tối đa bằng 4 lần mức chi tiền công của Chủ tịch Hội đồng
tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết
định và chịu trách nhiệm.
3. Dự toán chi công tác kiểm
tra, đánh giá giữa kỳ.
a) Dự toán chi công tác phí cho
đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ
công tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công cho
Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa
kỳ) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu
quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 5.
Điều khoản thi hành
Những nội dung khác còn lại không
quy định tại Quy định này thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công
nghệ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành
Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ,
Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.