ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5618/2015/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH
PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC,
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013; Nghị định số 09/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ
Thông tư Liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở
Tài chính - Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 1099/TTrLN-STC-SKHCN ngày
16/12/2015 về việc đề nghị ban hành định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Văn bản số
2325/STP-XDVB ngày 15/12/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2016 và thay thế
Quyết định số 4081/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài, dự án
khoa học và công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để báo
cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL,
Bộ Tư pháp;
- T.Trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Pg NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5618/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định cụ thể về:
Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN)
có sử dụng ngân sách nhà nước; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm
vụ KH&CN; các hoạt động phục vụ công tác quản lý KH&CN
của cơ quan có thẩm quyền.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Quy định này cũng được áp dụng
trong việc xây dựng dự toán, thẩm định, quyết toán và quản
lý phần kinh phí sự nghiệp khoa học của tỉnh trong các nhiệm vụ KH&CN cấp bộ,
cấp quốc gia.
4. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo Mục II, Thông tư 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN và
Quyết định 204/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh ban hành “Quy định
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.
Điều 2. Nguyên
tắc áp dụng
1. Các định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh bằng 80% định
mức tối đa quy định tại thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán
kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN, các tổ chức và cá nhân
chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN căn cứ vào tính chất và nội dung nhiệm vụ KH&CN và nguồn kinh phí được
bố trí để quyết định mức chi cho phù hợp và không được vượt quá định mức quy định
tại Quyết định này.
Điều 3. Chức danh thực hiện nhiệm
vụ KH&CN
1. Các chức danh
thực hiện nhiệm vụ KH&CN
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký
khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công
tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ
nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học; thành viên) phụ
thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng
khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt đảm bảo theo
đúng các quy định của nhà nước.
3. Đối với
chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ thực hiện theo
quy định tại điểm c khoản 1, Điều 5, Quy định này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Các yếu tố
đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm:
tiền công cho các chức danh quy định tại Điều 3 Quy định
này; tiền công thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp
trong quá trình nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số
liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, quyền sử dụng
sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục vụ
hoạt động nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
- Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ
trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
- Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia
thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
- Chi khấu hao tài sản cố định (nếu
có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức
trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
- Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ
KH&CN.
4. Chi hội thảo khoa học, công tác phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động
nghiên cứu.
5. Chi trả dịch
vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều tra,
khảo sát thu thập số liệu.
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp hội đồng tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có).
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ
KH&CN;
10. Chi khác có liên quan trực tiếp đến
triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 5. Khung định mức làm căn
cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp.
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền
công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết
quả như sau:
TT
|
Nội
dung công việc
|
Dự
kiến kết quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng
quan
|
Xây dựng thuyết
minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng
quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông
tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông
tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích
thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung
nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu
chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực
nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn
phẩm khoa học và đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải
pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê,
báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng
hợp
|
Trong trường
hợp cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có
thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực
tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công
lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công,
dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do
Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng
dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết
minh dự toán tiền công theo cấu trúc chung nhiệm vụ
KH&CN tại điểm a, khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày
công tham gia của từng chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng
chức danh được tính theo công thức và
định mức sau:
Tc = Lcs
x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của
chức danh.
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định.
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở
của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây.
Snc: Số
ngày công của từng chức danh.
Bảng
1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm
vụ KH&CN
STT
|
Chức
danh
|
Hệ số
chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số
lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền công theo ngày
Hstcn
= (Hcd x Hkh)/22
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
6,92
|
2,0
|
0,63
|
2
|
Thành viên thực
hiện chính; thư ký khoa học
|
5,42
|
1,6
|
0,39
|
3
|
Thành viên
|
3,66
|
1,2
|
0,20
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,86
|
1,0
|
0,13
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với
chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực
tiếp đối với tất cả các chức danh quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 3 Quy định này.
d) Trường hợp không thể xác định được
chính xác ngày công để thực hiện các nội dung tại điểm a,
khoản 1 Điều này thi áp dụng định mức khoán như sau:
TT
|
Nội
dung công việc
|
Sản
phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số ngày công (Snc) tối đa
|
Đề
tài, dự án có thời gian thực hiện từ 12
tháng trở xuống
|
Đề tài, dự án có thời gian thực hiện
trên 12 tháng
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được
phê duyệt
|
Đề tài, dự án
|
10
|
12
|
Báo cáo tổng
quan vấn đề cần nghiên cứu
|
Đề
tài, dự án
|
15
|
18
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu
|
Đề
tài, dự án
|
40
|
50
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu;
xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích
thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo
cáo
|
20
|
25
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn
|
Báo
cáo
|
40
|
50
|
5
|
Tiến hành thí
nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản
xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
Báo
cáo
|
60
|
90
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả
về kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản
phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết quả
khác
|
Đề
tài, dự án
|
40
|
50
|
7
|
Tổng kết, đánh
giá
|
Báo cáo thống kê, Báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp
|
Đề
tài, dự án
|
50
|
65
|
Khi tính tiền công lao động theo quy
định tại điểm này thì áp dụng Hệ số tiền công theo ngày (Hstcn) là 0,33.
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có
nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên
gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết
minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên
gia trong nước không quá 32.000.000 đồng/người/tháng
(tháng làm việc tính trên cơ sở 22 ngày làm việc).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung
chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1
Điều 5 Quy định này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức
chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc
thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên
gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng
dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định
tại Khoản 1 Điều 5 Quy định này.
c) Trong trường hợp đặc biệt cần phải
thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước vượt định
mức trên thì Sở KH&CN trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Dự toán chi phí mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các
báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài
sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có)
và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu
cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ
của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện
hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc
từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học
Nội dung và mức chi thực hiện theo
quy định của UBND tỉnh về chế độ công tác
phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước; chế độ
chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế
trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra, mức chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học
như sau:
- Người chủ trì: 1.200.000 đồng/buổi
hội thảo.
- Thư ký hội thảo: 400.000 đồng/buổi hội thảo.
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo:
1.600.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 800.000 đồng/báo cáo.
- Thành viên tham gia hội thảo, phục
vụ hội thảo: 160.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu
thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định
về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
7. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội
đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu cấp tỉnh nhiệm vụ
KH&CN.
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh
phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa
không quá 160 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác được vận dụng theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 6. Các nội
dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn:
a) Chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của
thành viên các Hội đồng tư vấn KH&CN
b) Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng;
c) Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia công tác tư vấn;
d) Chi văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc phục vụ Hội đồng;
đ) Chi thuê dịch
vụ KH&CN liên quan đến việc đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục
vụ Hội đồng (nếu có);
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
(nếu có).
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá định
kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm:
a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm tra;
b) Chi họp hội đồng đánh giá giữa kỳ.
5. Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia Tổ thẩm định nội
dung, tài chính của nhiệm vụ.
6. Các khoản chi khác liên quan trực
tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN (nghiên
cứu tài liệu, xây dựng báo cáo tổng hợp, xây dựng
báo cáo chuyên đề, xây dựng báo cáo thống kê, báo cáo đánh giá kết quả nhiệm vụ
KH&CN…)
Điều 7. Một số định mức chi quản
lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng
a) Chi tiền công:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung
định mức chi tối đa
(1.000 đồng)
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
800
|
|
Thành viên Hội đồng
|
|
640
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được
mời tham dự, phục vụ
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
240
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
400
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm
vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1200
|
|
Thành viên Hội đồng
|
|
800
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được
mời tham dự, phục vụ
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
560
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
560
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
400
|
|
Thư ký hành
chính
|
Nhiệm
vụ
|
240
|
|
Đại biểu được
mời tham dự, phục vụ
|
Nhiệm
vụ
|
160
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp
tỉnh nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1200
|
|
Thành viên Hội đồng
|
|
800
|
|
Thư ký hành
chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự, phục vụ
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
560
|
b) Các nội dung
chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các
quy định hiện hành của pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê
chuyên gia tư vấn độc lập
Trong trường hợp các Hội đồng tư vấn
khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm vụ
KH&CN, hoặc xét thấy cần thiết thì Sở KH&CN có thể
thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia
độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp
Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do Giám
đốc Sở KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên
phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện
truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền
thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn
kiểm tra, đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công
tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của
Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Điều khoản
thi hành
1. Các định mức chi khác làm căn cứ lập
dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại
Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
2. Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài
chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc đề xuất UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.