ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 540/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày
17 tháng 03 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DƯNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN
KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn Cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài Chính, Bộ Khoa học và Công nghệ
về hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài,
dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài chính, Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số 2054/TTr-STC-SKHCN ngày 04/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về định mức
xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, (bản Quy định kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính hướng
dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này,.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị: sỏ' Tài
chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh
và các Sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- CTUBND tinh;
- Các PCTUBND tinh;
- Như Điều 3;
- LĐVP+GVKT;
- Lưu: VT.VP UBND tinh
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Nên
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ
TÀI, DỰ ÁN KHÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 540/QĐ-UBND ngày 17/3/2008 của UBND tỉnh)
PHẦN I. NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:
Quy định này áp dụng đối với: các đề tài nghiên
cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ (KH&CN)
có sử dụng ngân sách nhà nước (bao gồm đề tâi nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất
thử nghiệm, dự án KH&CN cấp tỉnh dưới đây viết tắt là đề tài, dự án
KH&CN); các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án KH&CN
của cơ quan có thẩm quyền.
Các định mức chi, lập dự toán khác của đề tài, dự
án KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy
định hiện hành của nhà nước.
2. Giải thích từ ngữ:
a. Đề tài nghiên cứu khoa học: là một nhiệm
vụ KH&CN nhằm phát hiện quy luật, mô tả, giải thích nguyên nhân vận động của
sự vật,, hiện tượng hoặc sáng tạo nguyên lý, những giải pháp, bí quyết, sáng chế,....
được thể hiện dưới các hình thức: Đề tài nghiên cứu cơ bản. đề tài nghiên cứu ứng
dụng, đề tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp cả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu
ứng dụng và triển khai thực nghiệm:
b. Dự án sản xuất thử nghiệm (dự án SXTN):
là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và
triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản
lý kinh tế-xã hội hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới,
sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống
c. Dự án khoa học và công nghệ (dự án
KH&CN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm một số đề tài nghiên
cứu khoa học và một số dự án sản xuất thử nghiệm gắn kết hữu cơ; đồng bộ được
tiến hành trong một thời gian nhất định nhằm giải quyết các vấn đề khoa học và
công nghệ chủ yếu phục vụ cho việc sản xuất một sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng
điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công nghệ của một ngành, .một lĩnh
vực và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.
d. Chuyên đề.khoa học: Là một vấn đề khoa
học cần giải quyết trong quá trình, nghiên cứu của một đề tài, dự án KH&CN,
nhằm xác định những luận điểm khoa học và chứng minh những luận điểm này bằng
những luận cứ khoa học, bao gồm luận cứ lý thuyết (cơ sở lý luận) và luận cứ thực
tế (là kết quả khảo sát, điều tra, thí nghiệm, thực nghiệm do chính tác giả thực
hiện hoặc trích dẫn công trình của các đồng nghiệp khác).
Chuyên đề khoa học được phân thành 2 loại dưới
đây:
- Loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết
bao gồm các hoạt động thu thập và xử lý các- thông tin, tư liệu đã có, các luận
điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ các tài liệu, sách
báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động nghiên cứu - thí
nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần thiết để chứng
minh luận điểm khoa học.
- Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết
kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại 1 nêu
trên còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực
nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh
luận điểm khoa học.
e. Chuyên gia: là người có trình độ
chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu, tối thiểu có 05 năm kinh nghiệm về lĩnh vực
KH&CN của đề tài, dự án; nắm vững cơ chế quản lý KH&CN; có kinh nghiệm
trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KH&CN, chuyển giao và áp dụng các kết
quả KH&CN vào thực tế sản xuất; có uy tín chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.
g. Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự
án KH&CN: là cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ: xác định nhiệm vụ;
tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; xét duyệt nội dung và kinh
phí; kiểm tra và đánh giá nghiệm thu kết quả các đề tài, dự án.
h. Tổ chức chủ trì đề tài, dự án KN&CN:
là tổ chức có tư cách pháp nhân được cơ quan quản lý có thẩm quyền giao nhiệm vụ
và kinh phí để thực hiện đề tài, dự án.
PHẦN II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
1. Nội dung chi các hoạt động phục vụ công
tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KH&CN:
a. Chi công tác tư vấn: xác định đề tài, dự án
KH&CN; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá nhân chủ trì, xét duyệt thuyết
minh đề tài, dự án KH&CN, bao gồm chi công lao động khoa học của các chuyên
giá nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án, thẩm định nội dung
và tài chính của đề tài, dự án; chi họp các hội đồng tư vấn; chi phí đi lại, ăn
ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn.
b. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu
có), đánh giá nghiệm thu kết quả của để tài dự án ở cấp quản lý đề tài, dự án,
bao gồm chi công khảo nghiệm kết quả của các đề tài, dự án, chi công lao động của
các chuyên gia nhận xét/phản biện, đánh giá kết quả của các đề tài, dự án; chi
các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm định, hội đồng đánh giá giữa
kỳ (nếu có), hội Đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu; chi phí đi lại, ăn ở của các
chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu.
c. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt
động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền đối với đề
tài, dự án KH&CN.
2. Nội dung chi của các đề tài, dự án
KH&CN:
a. Chi công lao động tham gia trực tiếp thực hiện
đề tài, dự án,bao gồm:
- Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân
viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện các đề tài, dự án KH&CN,nghiên cứu
lý thuyết, nghiên cứu các quy trình công nghệ, giải pháp KHCN, thiết kế, chế tạo
thử nghiệm; nghiên cứu lý thuyết các luận cứ trong khoa học xã hội và nhân văn;
mực hiện, theo dõi thí nghiệm, phân tích mẫu; điều tra khảo sát, thiết kế Phiếu
điều tra, điều tra xã hội học; xử lý, phân tích số liệu điều tra khảo sát, điều
tra xã hội học; viết các phần mềm máy tính; báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự
án, báo cáo kiến nghị; chi hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ;
- Chi công lao động khác phục vụ triển khai đề
tài, dự án.
b. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật diệu, tài
liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết
công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại xuất bản phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động
phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ.
c. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
- Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp
cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đề tài, dự án;
- Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện
nghiên cứu và phát triển công nghệ của đề tài, dự án.
- Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời
gian trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án theo mức trích khấu hao quy định
đối với tài sản của doanh nghiệp
Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục
vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của đề tài, dự án.
d. Các khoản chi về: công tác phí trong nước;
đoàn ra, đoàn vào; hội nghị, hội thảo chung của đề tài, dự án; văn phòng phẩm,
in ấn; dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài; quản lý chung của đơn vị chủ trì (bao
gồm trả công lao động gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án, trả tiền điện
nước, cước phí văn thư, điện thoại văn phòng; tiền sử dụng phương tiện làm việc
của cơ quan chủ trì, ...); nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ, bao gồm cả
nộ dung chi cho chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của
nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu); đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối
với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; chi quảng cáo, tiếp thị,
xúc tiến thương mại: (nếu có) đối với sản phẩm của đề tài, dự án; một số khoản
chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài, dự án.
3. Phân định nguồn đầu tư từ ngân sách nhà nước:
a. Ngân sách nhà nước đầu tư vào các đề tài, dự
án KH&CN thuộc hướng nghiên cứu trọng điểm được xác định trong chiến lược
phát triển KH&CN; các đề tài, dự án KH&CN thuộc lĩnh vực nghiên cứu cơ
bản hoặc nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng nghiên cứu chiến lược, chính
sách và lĩnh vực công ích phục vụ phát triển kinh tế xã hội của cả nước, địa
phương, vùng lãnh thổ.
b. Đối với các đề tài, dự án KH&CN thuộc hướng
KH&CN ưu tiên của Nhà nước, ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí thực
hiện, đề tài, dự án theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c. Các đề tài, dự án KH&CN thuộc hướng
KH&CN nghiên cứu triển khai ứng dụng, phát triển công nghệ và các đề tài, dự
án KH&CN thuộc các lĩnh vực khác, chủ yếu do tổ chức, cá nhân tự đầu tư
kinh phí.
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản hướng
dẫn chi tiết việc phân loại các đề tài, dự án KH&CN thuộc các hướng nghiên
cứu KH&CN nêu tại mục này.
4. Các khung định mức phân bổ ngân sách:
a. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản
lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN:
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Đề tài, dự án cấp Tỉnh
|
Ghi chú (*)
|
1
|
Chi về tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
A
|
Xây dựng đề bài được
duyệt của đề tài, dự án để công bổ.
|
Đề tài, dự án
|
1.200
|
|
B
|
Họp Hội đồng xác định
đề tài, dự án
|
Đề tài, dự- án
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
240
|
|
|
-Thành viên, thư ký
khoa học
|
|
160
|
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
120
|
|
|
- Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển
chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì, xét duyệt thuyết minh đề tài, dự án
|
|
|
|
A
|
Nhận xét đánh giá của
uỷ viên phản biện
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có tới 03
hồ sơ đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
450
|
.
|
|
- Nhiệm vụ có từ 4 đến
ố hồ sơ đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
400
|
|
|
- Nhiệm vụ có từ 07
hồ sơ đăng ký trở lên
|
01 Hồ sơ
|
360
|
|
B
|
Nhận xét đánh giá của
uỷ viên Hội đồng (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng
không , quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 .dự án).
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có đến 03
hồ sơ đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
240
|
|
|
- Nhiệm vụ có từ 4 đến
06 hồ sơ đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
220
|
|
|
- Nhiệm vụ có từ 07
hồ sơ đăng ký trở lên
|
01 Hồ sơ
|
200
|
|
c
|
Chi họp Hội đồng tư
vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án,-xét duyệt thuyết minh đề tài, dự án
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
240
|
|
|
- Thành viên, thư ký
khoạ học
|
|
160
|
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
120
|
|
|
- Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
|
3
|
Chi thẩm định tài
chính của đề tài, dự án
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng tổ thẩm
định
|
Đề tài, dự án
|
200
|
|
|
- Thành viên tham
gia thẩm định
|
Đề tài, dự án
|
150
|
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá
nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm, vụ KH&CN
|
|
|
|
A
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá
của uỷ viên phản biện
|
Đề tài,- dự án
|
1.000
|
|
|
- Nhận xét đánh giá
của uỷ viên Hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
450
|
|
B
|
Chuyên gia phân
tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá
nghiệm thu ở Cấp quản lý.
|
|
|
|
|
Báo cáo
|
1.000
|
|
|
c
|
Họp Tổ chuyên gia (nếu
có):
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
- Tổ trưởng
|
|
200
|
|
|
- Thành viên
|
|
150
|
|
|
- Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
|
D
|
Họp Hội đồng đánh
giá nghiệm thú chính thức
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
300
|
|
|
- Thành viên, thư ký
khoa học
|
|
240
|
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
120
|
|
|
- Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
|
b. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án
KH&CN:
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Đề tài, dự án cấp Tỉnh
|
GHI CHÚ (*)
|
1
|
Xây dựng thuyết minh
chi tiết được duyệt
|
Đề tài, dự án
|
1.500
|
|
2
|
Chuyên đề nghiên cứu
xây dựng quy trình KH&CN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây-dựng theo sản
phẩm của đề tài, dự án)
|
Chuyên đề
|
|
|
|
- Chuyên đề loại 1
|
|
8.000
|
|
|
- Chuyên đề loại 2
|
|
24.000
|
|
3
|
Chuyên đề nghiên cứu
trong lĩnh vực KHXH và nhân văn
|
Chuyên đề
|
|
|
|
- Chuyên đề loại 1
|
|
6.000
|
|
|
- Chuyên đề loại 2
|
|
9.500
|
|
4
|
Báo cáo tổng thuật
tài liệu của đề tài, dự án
|
Báo cáo
|
2.400
|
|
5
|
Lâp mẫu phiếu điều
tra:
|
Phiếu mẫu được duyệt
|
400
|
|
|
- Trong nghiên cứu
KHCN
|
|
|
|
|
- Trong nghiên cứu
KHXH và nhân văn:
|
|
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu
|
|
400
|
|
|
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
|
800
|
|
6
|
Cung cấp thông tin:
|
Phiếu
|
40
|
|
|
- Trong nghiên cứu
KHCN
|
|
|
|
|
- Trong nghiên cứu
KHXH và nhân văn:
|
|
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu
|
|
40
|
|
|
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
|
60
|
|
7
|
Báo cáo xử lý, phân
tích số liệu điều tra
|
Đề tài, dự án
|
3.000
|
|
8
|
Báo cáo khoa học tổng
kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
Đề tài, dự án
|
9.500
|
|
9
|
Tư vấn đánh giá nghiệm
thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá
của uỷ viên phản biện
|
Đề tài, dự án
|
600
|
|
|
- Nhận xét đánh giá
của uỷ viên Hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
400
|
|
b
|
Chuyên gia phân
tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá
nghiệm thu cấp cơ sở (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định,
nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án).
|
Báo cáo
|
600
|
|
c
|
Họp Tổ chuyên gia (nếu
có)
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
-Tổ-trưởng
|
|
150
|
|
|
- Thành viên
|
|
120
|
|
|
- Đại biểu được mời
tham dự
|
|
60
|
|
d
|
Họp Hội đồng đánh
giá nghiệm thu
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
150
|
|
|
- Thành viên, thư ký
khoa học
|
|
120
|
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
80
|
|
|
- Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
|
10
|
Hội thảo khoa học
|
Buổi hội thảo
|
|
|
|
- Người chủ trì
|
|
150
|
|
|
- Thự ký hội thảo
|
|
80
|
|
|
- Báo cáo tham luận
theo đặt hàng
|
|
400
|
|
|
- Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
|
11
|
Thù lao trách nhiệm
điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
|
Tháng
|
700
|
|
12
|
Quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề
tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).
|
Năm
|
12.000
|
|
PHẦN III. LẬP, THẦM TRA,
PHỀ DUYỆT KINH PHÍ
1. Xây dựng dự toán kinh-phí đối với các hoạt
động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với
các đề tài, dự án KH&CN:
Sở KH&CN căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển
chọn, xét chọn, xét duyệt các đề tài,, dự án KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm
tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các đề tài, dự án
KH&CN trong năm và khung định mức chi theo quy định này để xây dựng dự toán
và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của sỏ' Khoa học và Công nghệ
hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Xây dựng dự toán kinh phí của đề tài, dự
án KH&CN:
a-Căn cứ:
- Các nội dung nghiên cứu, khối lượng công việc
cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản phẩm của đề tài, dự án đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
- Các định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ,
ngành chức năng ban hành, các khung định mức phân bổ ngân sách theo .quy định
này .và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp không có định
mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.
b- Yêu cầu:
- Dự toán kinh phí của đề tài, dự án được xây dựng
và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các sản phẩm.cụ thể của
đề tài, dự án.
- Cá nhân được giao chủ trì nhiệm vụ, đơn vị chủ
trì có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề
tài, dự án KH&CN xem xét phê duyệt.
3. Thẩm tra và phê duyệt dự toán của đề tài,
dự án KH&CN:
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
đề tài, dự án KH&CN thành lập tổ thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự
án KH&CN bao gồm các thành viên: Sở Tài chính, Sở KH&CN, nếu cần thiết
có thêm các chuyên gia am hiểu sâu về lĩnh vực KH&CN của đề tài, dự án
KH&CN, các chuyên gia kinh tế, chuyên gia tài chính và các nhà doanh nghiệp
có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực liên quan đến đề tài, dự án KH&CN cần
thẩm định.
Tổ thẩm định căn cứ vào kết quả làm việc của Hội
đồng tư vấn tuyển chọn (hoặc Hội đồng xét duyệt thuyết minh đề tài, dự án
KH&CN) để tư- vấn cho thủ trưởng cơ quan quản lý đề tài, dự án KH&CN về
tổng kinh phí cần thiết cho việc triển khai đề tài, dự án KH&CN phù hợp với
các nội dung được phê duyệt, số kinh phí cần thiết hỗ trợ từ ngân sách nhà nước,
tính khả thi về thị trường, hiệu quả dự kiến đối với sản phẩm tạo ra của đề
tài, dự án KH&CN. .
Trường hợp các nội dung chi không có định mức
kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN được quyết định các nội
dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.
4. Giao dự toán và quyết toán kinh phí:
- Giao dự toán:
Dự toán chi cho các hoạt động phục vụ công tác
quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN và dự
toán chi thực hiện đề tài, dự án KH&CN: giao dư toán về Sở Khoa học và Công
nghệ làm đầu mối quản lý và cấp kinh phí cho các đơn vị chủ trì thực hiện đề
tài, dự án.
- Về quyết toán kinh phí: thực hiện theo các quy
định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
5. Kinh phí của đề tài, dự án phải được sử dụng
đúng mục đích, có hiệu quả, không chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản
lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án.
PHẦN IV. ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Quỵ định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Đối với các đề tài, dự án KH&CN. có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt trước thời, điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì
thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt triển khai đề tài, dự án.
Đối với các đề tài, dự án KH&CN: Các định mức
chi tại quy định này là cơ sở thống nhất để xây dựng, phân bổ dự toán chi ngân
sách và định hướng chi- đối với các đề tài, dự án KH&CN; khi tiến hành chi
và kiểm soát chi thực hiện theo quy định về chế độ khoán kinh phí thực hiện đề
tài, dự án quy định tại Thông tư liên tịch 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04 tháng
10 năm 2006 của liên Bộ Tài chính -Bộ Khoa học và Công nghệ.
Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của
cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KH&CN: Các định mức chi tại quy
định này là cơ sở thống nhất để xây dựng dự toán và tổng hợp vào dự toán chi sự
nghiệp khoa học của Sở Khoa học và Công nghệ trình cấp có thẩm quyền phê- duyệt
và tổ chức thực hiện.
Căn cứ sự điều chỉnh, sửa đổi bổ sung định mức
phân bổ ngân sách đối với các đề tài, dự án sử dụng ngân sách nhà nước của liên
Bộ Tài chính - Bộ KH&CN khi tiền lương tối thiểu chung của Nhà nước được cấp
có thẩm quyền điều chỉnh tăng thêm trên 50% so với mức lương tối thiểu chung
quy định tại Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ điều chỉnh
mức lương tối thiểu chung hoặc khi thay đổi phương pháp xác định dự toán kinh
phí của đề tài, dự án, Sở Tài chính và Sở KH&CN sẽ xem xét điều chỉnh, sửa
đổi bổ sung định mức cho phù hợp trình UBND tỉnh phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các tổ chức, các Sở, ban, ngành phản ánh về UBND tỉnh để xử lý./.