|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND chế độ chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội Nghệ An
Số hiệu:
|
54/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Thông
|
Ngày ban hành:
|
12/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2016/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 12 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO
TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015,
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ Lao động - TB và XH, Bộ
Tài Chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/5/2016 của liên Bộ Lao động - TB và XH, Bộ Tài
Chính Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - TB và XH
và Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
TB và XH tại Tờ trình số 2465/TTr-LĐTBXH ngày 31 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định các chế độ chính sách trợ giúp
xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An, cụ thể như
sau:
1. Mức trợ cấp:
a) Mức trợ cấp xã hội thường xuyên tại
cộng đồng
TT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Mức
chuẩn trợ giúp, trợ cấp xã hội
(1.000đ)
|
Mức
trợ giúp, trợ cấp xã hội 1 tháng
(1.000đ)
|
I
|
Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng (tại phường, xã, thị trấn) quy định tại Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
1
|
Trẻ em dưới 16 tuổi quy định tại
Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
a
|
Trẻ em dưới 04 tuổi
|
2,5
|
270
|
675
|
b
|
Trẻ em từ 04
tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1,5
|
270
|
405
|
2
|
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc
một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học
văn bằng thứ nhất
|
1,5
|
270
|
405
|
3
|
Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo,
người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
|
|
|
|
a
|
Trẻ em dưới 04 tuổi
|
2,5
|
270
|
675
|
b
|
Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
2,0
|
270
|
540
|
c
|
Người từ 16 tuổi trở lên
|
1,5
|
270
|
405
|
4
|
Người đơn thân thuộc hộ nghèo đang
nuôi con quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
a
|
Người đơn thân thuộc hộ nghèo đang
nuôi 01 con
|
1,0
|
270
|
270
|
b
|
Người đơn thân thuộc hộ nghèo đang
nuôi từ 02 con trở lên
|
2,0
|
270
|
540
|
5
|
Người cao tuổi quy định tại Khoản 5
Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
a
|
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo từ đủ
60 tuổi đến 80 tuổi không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có
người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ
cấp xã hội hàng tháng.
|
1,5
|
270
|
405
|
b
|
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo từ đủ
80 tuổi trở lên không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người
có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã
hội hàng tháng.
|
2,0
|
270
|
540
|
c
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên không
thuộc diện quy định tại Tiết a và b nêu trên mà không có lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng.
|
1,0
|
270
|
270
|
d
|
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không
có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng,
đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận
chăm sóc tại cộng đồng.
|
3,0
|
270
|
810
|
6
|
Trẻ em khuyết tật, người khuyết
tật quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
a
|
Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
|
|
- Trẻ em dưới 16 tuổi; Người từ đủ
60 tuổi trở lên
|
2,5
|
270
|
675
|
|
- Người từ 16 tuổi đến 60 tuổi
|
2,0
|
270
|
540
|
b
|
Trẻ em khuyết tật nặng, người khuyết
tật nặng
|
|
|
|
|
-Trẻ em dưới 16 tuổi; Người từ đủ
60 tuổi trở lên
|
2,0
|
270
|
540
|
|
- Người từ 16 tuổi đến 60 tuổi
|
1,5
|
270
|
405
|
7
|
Mức hỗ trợ kinh phí chăm hàng
tháng tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
|
|
|
|
a
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng, người
khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi 1 con dưới 36 tháng tuổi;
|
1,5
|
270
|
405
|
b
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng, người
khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi;
|
2,0
|
270
|
540
|
c
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng, người
khuyết tật nặng đang nuôi từ 02 con trở lên dưới 36 tháng tuổi;
|
2,0
|
270
|
540
|
II
|
Hỗ trợ kinh phí hộ gia đình, cá
nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng quy định
tại Điều 18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng theo quy định tại Khoản 1
Điều 18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
a
|
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới
04 tuổi là đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
2,5
|
270
|
675
|
b
|
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em từ
04 tuổi đến dưới 16 tuổi là đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 và đối tượng
quy định tại Điểm c Khoản 5, Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
1,5
|
270
|
405
|
2
|
Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng thực hiện theo quy định tại Khoản
3, Khoản 4, Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP như sau:
|
|
|
|
a
|
Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng,
chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng:
|
1,0
|
270
|
270
|
b
|
Hộ gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng,
chăm sóc 01 người khuyết tật đặc biệt nặng
|
1,5
|
270
|
405
|
c
|
Hộ gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng
chăm sóc từ 02 người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên
|
3,0
|
270
|
810
|
b) Mức trợ giúp xã hội đột xuất tại cộng
đồng.
TT
|
Đối
tượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
hỗ trợ
(1000 đồng/hộ)
|
I
|
Đối với hộ gia đình
|
|
|
1
|
Hộ gia đình có người chết, mất tích
do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng
hoặc lý do bất khả kháng khác.
|
Hộ
|
5.400
|
2
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai,
hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ
trợ chi phí làm nhà ở.
|
Hộ
|
20.000
|
3
|
Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ lụt, thiên tai, hỏa
hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ
chi phí di dời nhà ở.
|
Hộ
|
20.000
|
4
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý
do bất khả kháng khác mà không ở được thì xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà
ở.
|
Hộ
|
15.000
|
II
|
Đối với cá nhân
|
|
|
1
|
Trợ giúp lương thực cho các thành viên
hộ gia đình thiếu đói trong dịp Tết Âm lịch và do thiên tai hỏa hoạn, mất
mùa, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng khác.
|
Người
|
15kg/người/tháng,
thời gian từ 1 đến 03 tháng
|
2
|
Người bị thương nặng do thiên tai,
hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các
lý do bất khả kháng tại nơi cư trú hoặc ngoài nơi cư trú được xem xét hỗ trợ.
|
Người
|
2.700.000/người
|
3
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức
mai táng cho người chết do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn
lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc lý do bất khả kháng khác không phải tại địa
bàn cấp xã nơi cư trú của người đó, thì được hỗ trợ chi phí mai táng theo chi
phí thực tế, nhưng không quá 30 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định
|
Người
|
8.100.000/người
|
4
|
Người lang thang xin ăn, người tâm
thần lang thang trong thời gian tập trung chờ giải quyết về nơi cư trú hoặc
đưa vào cơ sở bảo trợ xã hội; đối tượng cần được bảo vệ khẩn cấp thuộc diện
được nhận chăm sóc tạm thời tại cộng đồng được hỗ trợ tiền ăn (người/ngày, trợ
cấp không quá 30 ngày; trường hợp đặc biệt không quá 90 ngày).
|
Người
|
40.000/người/ngày
|
c) Chế độ chính sách khác cho đối tượng
Bảo trợ xã hội tại cộng đồng
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế:
Đối tượng bảo trợ xã hội được Nhà nước
cấp thẻ bảo hiểm y tế bao gồm: Đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5 và 6
Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ; con của người đơn thân nghèo quy định tại
Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ; Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng
trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác mà chưa được cấp
thẻ bảo hiểm y tế miễn phí. Các trường hợp nêu trên là đối tượng được cấp nhiều
thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế.
- Hỗ trợ chi phí mai táng:
Đối tượng bảo trợ xã hội khi chết được
hỗ trợ chi phí mai táng bao gồm: Đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5 và
6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
con của người đơn thân nghèo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ; Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã
hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác. Mức hỗ trợ chi phí mai táng bằng
5.400.000 đồng/người; Trường hợp đối tượng quy định nêu trên được hỗ trợ chi
phí mai táng với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
- Hỗ trợ về giáo dục dạy nghề
Các đối tượng quy định tại khoản 1,
2, 3, 5 và 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP học mầm non, giáo dục phổ
thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học được hưởng chính
sách hỗ trợ về giáo dục và dạy nghề theo quy định của pháp luật.
d) Chế độ chính sách cho các đối tượng
bảo trợ xã hội ở các cơ sở bảo trợ xã hội công lập:
- Mức trợ cấp chăm sóc, nuôi dưỡng
hàng tháng:
|
Mức
trợ cấp chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng đối với đối tượng sống tại cơ sở bảo
trợ xã hội, nhà xã hội quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 25 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP
|
Hệ
số
|
Mức
chuẩn trợ giúp; trợ cấp xã hội
(1.000đ)
|
Mức
trợ giúp, trợ cấp xã hội 1 tháng
(1.000đ)
|
1
|
Trẻ em dưới 04 tuổi;
|
5,0
|
270
|
1.350
|
2
|
Trẻ em từ 04 tuổi đến 16 tuổi, người
từ đủ 60 tuổi trở lên;
|
4,0
|
270
|
1.080
|
3
|
Người từ đủ 16 tuổi đến 60 tuổi;
|
3,0
|
270
|
810
|
4
|
Trẻ em, người từ đủ 60 tuổi trở lên
khuyết tật đặc biệt nặng;
|
4,0
|
270
|
1.080
|
5
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng từ đủ
16 tuổi đến 60 tuổi.
|
3,0
|
270
|
810
|
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí theo
quy định pháp luật về bảo hiểm y tế;
- Đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số
136/NĐ-CP khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng với mức 5.400.000 đồng;
- Các đối tượng được quy định tại Khoản
1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP được cấp vật dụng phục vụ cho sinh hoạt
thường ngày, chăn, màn chiếu, quần áo mùa hè, quần áo mùa đông, quần áo lót,
khăn mặt, giày, dép, bàn chải đánh
răng, thuốc chữa bệnh thông thường, sách, vở, đồ dùng học tập đối với đối tượng
đang đi học và các chi phí khác theo mức 800.000 đồng/người/năm (riêng người
nhiễm HIV/AIDS, người bị bệnh tâm thần mãn tính được hỗ trợ thêm tiền mua thuốc
điều trị 500.000 đồng/người/năm). Đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ được cấp
tiền mua băng vệ sinh cá nhân: 50.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Nguyên tắc, thời gian
được hưởng chế độ, chính sách
- Đối tượng đang hưởng chế độ trợ cấp
hàng tháng tại cộng đồng thuộc diện hưởng các mức theo hệ số khác nhau quy định
tại Điểm I, Khoản 1 Điều 1 Quyết định này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con đồng thời là đối tượng quy định tại
các tiết 3, 5, 6 Điểm I khoản 1 Điều 1 Quyết định này thì ngoài chế độ đối với
người đơn thân nghèo đang nuôi con còn được hưởng chế độ đối với đối tượng quy
định tại Tiết 3 hoặc Tiết 5 hoặc Tiết 6 Điểm I Khoản 1, Điều 1 Quyết định này.
- Trường hợp người khuyết tật đặc biệt
nặng, người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội theo quy định tại Tiết 6
Điểm I Khoản 1 Điều 1 Quyết định này mà thuộc một trong những trường hợp quy định
tại Tiết 7 Điểm I Khoản 1 Điều 1 Quyết định này thì vẫn được hưởng mức hỗ trợ
kinh phí chăm sóc hàng tháng.
- Đối tượng đang được chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc diện hưởng các mức trợ cấp
nuôi dưỡng hàng tháng khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất, đối tượng
đã hưởng chế độ trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng quy định tại cơ sở bảo trợ xã hội,
nhà xã hội thì không được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng.
- Mức trợ cấp cho các đối tượng bảo
trợ xã hội được hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chịu trách nhiệm quản lý đối tượng trên địa bàn, hướng dẫn kiểm tra và giám sát
việc tổ chức thực hiện ở các huyện, thành phố, thị xã;
2. Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị,
UBND các huyện, thành phố, thị xã lập dự toán và chi trả đúng đối tượng, đủ mức
trợ cấp và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 09 tháng 9 năm 2016 và thay thế Quyết định số 1838/QĐ-UBND ngày
13/5/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với các đối tượng Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Lao động - TB và XH (b/c);
- Cục Bảo trợ xã hội (b/c);
- Cục kiểm tra VB, Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Nghệ An (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Chánh VP, Phó VPKT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, VX (Khoa).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Thông
|
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND ngày 12/09/2016 quy định chế độ, chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An
4.546
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|