|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 46/QĐ-VKSTC 2020 định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng ngành Kiểm sát nhân dân
Số hiệu:
|
46/QĐ-VKSTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Huy Tiến
|
Ngày ban hành:
|
21/05/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
VIỆN
KIỂM SÁT NHÂN DÂN
TỐI CAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/QĐ-VKSTC
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG KHÁC PHỤC VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC
THÙ CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm
2014;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công năm
2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày
11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Công văn số 517/TTg-KHTH ngày 07/5/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng khác phục vụ
nhiệm vụ đặc thù và Công văn số 937/BTC-QLCS ngày 31/01/2020 của Bộ Tài chính về
việc tiêu chuẩn, định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng của ngành Kiểm sát;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của ngành Kiểm sát nhân dân, cụ thể như
sau:
1. Số lượng, chủng loại:
Viện kiểm sát nhân dân tối cao 31 xe, chủng loại xe
02 cầu, 07 chỗ;
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí
Minh, Hà Nội, Đà Nẵng: 18 xe (06 xe/đơn vị), chủng loại xe 02 cầu, 07 chỗ;
Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (trừ thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh): 157 xe, chủng loại xe 02 cầu,
07 chỗ;
Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội, Hồ Chí
Minh: 12 xe (06 xe/đơn vị), chủng loại xe 02 cầu, 07 chỗ;
Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện: 710 xe (01 xe/đơn
vị), chủng loại 02 cầu đối với đơn vị thuộc vùng miền núi, các đơn vị còn lại
trang bị xe 01 cầu;
Cơ quan điều tra Viện kiểm sát tối cao: 37 xe, chủng
loại: 31 xe 02 cầu, 07 chỗ và 06 xe chở phạm nhân (xe bán tải, có thùng, khung
sắt bảo vệ cửa kính);
Trường Đại học Kiểm sát: 03 xe, chủng loại 30 chỗ,
45 chỗ;
Trường Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ Kiểm sát tại
Thành phố Hồ Chí Minh: 01 xe, chủng loại 30 hoặc 45 chỗ.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này).
2. Mức giá tối đa:
Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số
04/2019/NĐ-CP ;
Xe 01 cầu: 720 triệu đồng/01 xe;
Xe 02 cầu, 07 chỗ; xe 12 đến 16 chỗ ngồi: 1.100 triệu
đồng/01 xe;
Xe 30 chỗ, xe 45 chỗ, xe chở can phạm: Viện kiểm
sát nhân dân tối cao căn cứ giá trị trường và nhu cầu thực tế để xem xét quyết
định mức giá mua xe tối đa để trang bị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Mức giá mua xe tối đa trên đã bao gồm các loại thuế,
phí theo quy định của pháp luật, chưa bao gồm chi phí lắp đặt thiết bị chuyên
dùng cho xe chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 206/QĐ-VKSTC
ngày 12/12/2017 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành quy định
tạm thời tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Thủ trưởng các đơn vị trong ngành Kiểm sát nhân dân căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Đ/c Lê Minh Trí - Viện trưởng (để b/cáo);
- Các đ/c phó Viện trưởng VKSTC;
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (Cục QLCS);
- Trang tin điện tử VKSNDTC;
- Lưu: VT, C3 (VTh, P.TSTP).
Tn. 120b
|
KT.VIỆN
TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG
Nguyễn Huy Tiến
|
PHỤ LỤC:
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG KHÁC PHỤC
VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
(Kèm theo Quyết định số 46/QĐ-VKSTC ngày 21 tháng 5 năm 2020 của Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
Đơn vị tính: chiếc
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng hợp định mức
ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại CV 937/BTC-QLCS ngày 31/01/2020
|
VKSND tối cao
|
VKSND cấp cao
|
VKSND cấp tỉnh,
trong đó:
|
VKSND cấp huyện
|
VKSND tỉnh có từ
15 cấp huyện trở lên
|
VKSND tỉnh có từ
10 đến 14 cấp huyện
|
VKSND tỉnh có dưới
10 đơn vị cấp huyện
|
Từ 50% cấp huyện
thuộc vùng KTXH ĐBKK, KTXH KK trở lên
|
Dưới 50% cấp huyện
thuộc vùng KTXH ĐBKK, KTXH KK
|
Từ 50% cấp huyện
thuộc vùng KTXH ĐBKK, KTXH KK trở lên
|
Dưới 50% cấp huyện
thuộc vùng KTXH ĐBKK, KTXH KK
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
A
|
Viện kiểm sát tối
cao và các đơn vị trực thuộc: I+II
|
73
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Viện kiểm sát tối cao
|
32
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các đơn vị trực thuộc VKSTC
|
41
|
41
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan điều tra hình sự
|
37
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường Đại học Kiểm sát HN
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường Đào tạo Bồi dưỡng NVKS tại TPHCM
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Viện kiểm sát cấp
cao
|
18
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
VKSND cấp cao tại Hà Nội
|
6
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
VKSND cấp cao tại Đà Nẵng
|
6
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
VKSND cấp cao tại TP HCM
|
6
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Viện kiểm sát cấp tỉnh,
huyện
|
879
|
|
|
24
|
18
|
57
|
10
|
60
|
710
|
1
|
An Giang
|
14
|
|
|
|
|
3
|
|
|
11
|
2
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
10
|
|
|
|
|
|
|
2
|
8
|
3
|
Bạc Liêu
|
9
|
|
|
|
|
|
|
2
|
7
|
4
|
Bắc Giang
|
13
|
|
|
|
|
3
|
|
|
10
|
5
|
Bắc Kạn
|
10
|
|
|
|
|
|
|
2
|
8
|
6
|
Bắc Ninh
|
10
|
|
|
|
|
|
|
2
|
8
|
7
|
Bến Tre
|
11
|
|
|
|
|
|
|
2
|
9
|
8
|
Bình Dương
|
11
|
|
|
|
|
|
|
2
|
9
|
9
|
Bình Định
|
14
|
|
|
|
|
3
|
|
|
11
|
10
|
Bình Phước
|
14
|
|
|
|
|
3
|
|
|
11
|
11
|
Bình Thuận
|
13
|
|
|
|
|
3
|
|
|
10
|
12
|
Cà Mau
|
11
|
|
|
|
|
|
|
2
|
9
|
13
|
Cao Bằng
|
16
|
|
|
|
|
3
|
|
|
13
|
14
|
Cần Thơ
|
12
|
|
|
|
|
|
|
3
|
9
|
15
|
Đà Nẵng
|
10
|
|
|
|
|
|
|
3
|
7
|
16
|
Đăk Lăk
|
19
|
|
|
4
|
|
|
|
|
15
|
17
|
Đăk Nông
|
10
|
|
|
|
|
|
|
2
|
8
|
18
|
Điện Biên
|
13
|
|
|
|
|
3
|
|
|
10
|
19
|
Đồng Nai
|
13
|
|
|
|
|
|
2
|
|
11
|
20
|
Đồng Tháp
|
15
|
|
|
|
|
3
|
|
|
12
|
21
|
Gia Lai
|
21
|
|
|
4
|
|
|
|
|
17
|
22
|
Hà Giang
|
14
|
|
|
|
|
3
|
|
|
11
|
23
|
Hà Nam
|
8
|
|
|
|
|
|
|
2
|
6
|
24
|
Hà Nội
|
36
|
|
|
|
6
|
|
|
|
30
|
25
|
Hà Tĩnh
|
16
|
|
|
|
|
3
|
|
|
13
|
26
|
Hải Dương
|
14
|
|
|
|
|
|
2
|
|
12
|
27
|
Hải Phòng
|
18
|
|
|
|
3
|
|
|
|
15
|
28
|
Hậu Giang
|
10
|
|
|
|
|
|
|
2
|
8
|
29
|
Hòa Bình
|
14
|
|
|
|
|
3
|
|
|
11
|
30
|
Hồ Chí Minh
|
30
|
|
|
|
6
|
|
|
|
24
|
31
|
Hưng Yên
|
12
|
|
|
|
|
|
2
|
|
10
|
32
|
Kiên Giang
|
19
|
|
|
4
|
|
|
|
|
15
|
33
|
Kon Tum
|
13
|
|
|
|
|
3
|
|
|
10
|
34
|
Khánh Hòa
|
10
|
|
|
|
|
|
|
2
|
8
|
35
|
Lai Châu
|
10
|
|
|
|
|
|
|
2
|
8
|
36
|
Lạng Sơn
|
14
|
|
|
|
|
3
|
|
|
11
|
37
|
Lào Cai
|
11
|
|
|
|
|
|
|
2
|
9
|
38
|
Lâm Đồng
|
15
|
|
|
|
|
3
|
|
|
12
|
39
|
Long An
|
19
|
|
|
4
|
|
|
|
|
15
|
40
|
Nam Định
|
12
|
|
|
|
|
|
2
|
|
10
|
41
|
Ninh Bình
|
10
|
|
|
|
|
|
|
2
|
8
|
42
|
Ninh Thuận
|
9
|
|
|
|
|
|
|
2
|
7
|
43
|
Nghệ An
|
25
|
|
|
4
|
|
|
|
|
21
|
44
|
Phú Thọ
|
16
|
|
|
|
|
3
|
|
|
13
|
45
|
Phú Yên
|
11
|
|
|
|
|
|
|
2
|
9
|
46
|
Quảng Bình
|
10
|
|
|
|
|
|
|
2
|
8
|
47
|
Quảng Nam
|
22
|
|
|
4
|
|
|
|
|
18
|
48
|
Quảng Ninh
|
17
|
|
|
|
|
3
|
|
|
14
|
49
|
Quảng Ngãi
|
17
|
|
|
|
|
3
|
|
|
14
|
50
|
Quảng Trị
|
11
|
|
|
|
|
|
|
2
|
9
|
51
|
Sóc Trăng
|
14
|
|
|
|
3
|
|
|
|
11
|
52
|
Sơn La
|
15
|
|
|
|
3
|
|
|
|
12
|
53
|
Tây Ninh
|
11
|
|
|
|
|
|
|
2
|
9
|
54
|
Tiền Giang
|
13
|
|
|
|
|
|
2
|
|
11
|
55
|
Tuyên Quang
|
9
|
|
|
|
|
|
|
2
|
7
|
56
|
Thái Bình
|
10
|
|
|
|
|
|
|
2
|
8
|
57
|
Thái Nguyên
|
11
|
|
|
|
|
|
|
2
|
9
|
58
|
Thanh Hóa
|
30
|
|
|
|
3
|
|
|
|
27
|
59
|
Thừa Thiên Huế
|
11
|
|
|
|
|
|
|
2
|
9
|
60
|
Trà Vinh
|
11
|
|
|
|
|
|
|
2
|
9
|
61
|
Vĩnh Long
|
10
|
|
|
|
|
|
|
2
|
8
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
11
|
|
|
|
|
|
|
2
|
9
|
63
|
Yên Bái
|
11
|
|
|
|
|
|
|
2
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: A+B+C
|
970
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Viện kiểm sát nhân dân tối cao căn cứ
Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đầu tư để xác định đơn vị thuộc vùng Kinh tế xã hội
đặc biệt khó khăn, vùng kinh tế xã hội khó khăn.
Quyết định 46/QĐ-VKSTC năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 46/QĐ-VKSTC ngày 21/05/2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
2.781
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|