|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 45/2016/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi phân chia giữa các cấp ngân sách Tây Ninh
Số hiệu:
|
45/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/2016/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA GIỮA
CÁC CẤP NGÂN SÁCH THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
34/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh, khóa
IX, kỳ họp thứ 3 về phần cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số
2981/STC-QLNS ngày 09 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
1. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi (kèm
theo Phụ lục I).
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các
khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã đối với phần ngân sách địa phương
được hưởng từ các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách
trung ương và ngân sách địa phương, các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân
sách ở địa phương (kèm theo Phụ lục II).
3. Trong thời kỳ ổn định ngân sách
2017 - 2020, nếu các đối tượng nộp thuế chuyển trụ sở sang các huyện, thành phố
khác gây ảnh hưởng lớn đến số thu tại địa bàn các huyện,
thành phố trước kia đặt trụ sở, giao UBND
tỉnh xem xét, quyết định tính chỉ tiêu thu cho địa bàn các huyện, thành phố trước
kia đối tượng nộp thuế đặt trụ sở để không biến động lớn đến
nguồn lực ngân sách các huyện, thành phố đã ổn định từ năm
2017.
Điều 2. Thời hạn
áp dụng
1. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
giữa các cấp ngân sách tỉnh Tây Ninh được áp dụng từ năm 2017.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu phân chia giữa các cấp ngân sách được áp dụng
trong giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục
trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các sở, ngành có
liên quan và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị sử dụng ngân sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB-BTP;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT.VPUBND tỉnh.
(THAO 2016 2.NS 2017)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ % PHÂN CHIA
CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT
|
Nội
dung
|
A
|
PHÂN CẤP NGUỒN THU CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH
|
I
|
Các khoản
thu ngân sách hưởng 100%
|
I.1
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
1
|
Thuế tài nguyên của các doanh nghiệp
nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài, công ty cổ phần, các đơn
vị khác của trung ương và tỉnh quản lý;
|
2
|
Tiền sử dụng đất thuộc cấp tỉnh quản
lý;
|
3
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
thuộc cấp tỉnh quản lý và tiền cho thuê đất, thuê mặt nước của doanh nghiệp đầu
tư nước ngoài;
|
4
|
Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước của cấp tỉnh quản lý;
|
5
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết:
Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thu khác;
|
6
|
Thu nhập từ vốn
góp của ngân sách địa phương; các khoản thu hồi vốn của
ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản của tỉnh quản
lý; thu khác của các doanh nghiệp nhà nước và đơn vị hành chính sự nghiệp của
tỉnh quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài, công ty cổ phần;
|
7
|
Thu cổ tức là lợi nhuận được chia tại
công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ
sở hữu;
|
8
|
Thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại
sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu;
|
9
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp của các
đơn vị hạch toán toàn ngành;
|
10
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính;
|
11
|
Thu viện trợ không hoàn lại của các
tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
|
12
|
Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân
sách nhà nước do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh tổ chức thu theo quy định
của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan
(không kể lệ phí trước bạ);
|
13
|
Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị
thuộc cấp tỉnh thực hiện;
|
14
|
Thu từ tài sản được xác lập quyền sở
hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh xử lý.
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do cấp tỉnh cấp phép;
|
16
|
Thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa;
|
17
|
Huy động từ các tổ chức, cá nhân
theo quy định của pháp luật;
|
18
|
Đóng góp tự nguyện của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước cho cấp tỉnh;
|
19
|
Thu từ huy động (thu vay) đầu tư
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 6 Điều 7 của
Luật ngân sách nhà nước;
|
20
|
Thu kết
dư ngân sách tỉnh;
|
21
|
Các khoản thu khác ngân sách tỉnh
theo quy định của pháp luật;
|
22
|
Thu bổ
sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương;
|
23
|
Thu chuyển nguồn
của ngân sách tỉnh năm trước chuyển sang.
|
I.2
|
Ngân sách cấp huyện, thành phố
(gọi tắt là cấp huyện)
|
1
|
Thuế tài nguyên thu từ công ty
TNHH, doanh nghiệp của tổ chức, đoàn thể, hợp tác xã và các đơn vị khác của cấp
huyện quản lý;
|
2
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp của
các đối tượng trên địa bàn (không kể hộ gia đình);
|
3
|
Thu tiền sử dụng
đất thuộc cấp huyện quản lý;
|
4
|
Tiền thuê đất, thuê mặt nước thuộc
cấp huyện quản lý;
|
5
|
Tiền cho thuê nhà và bán nhà thuộc
sở hữu nhà nước cấp huyện quản lý;
|
6
|
Thu tiền bán tài sản của huyện quản
lý, thu khác từ công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp của tổ chức,
đoàn thể, hợp tác xã và các đơn vị khác của cấp huyện quản lý;
|
7
|
Thu viện trợ không hoàn lại của các
tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp
luật;
|
8
|
Các khoản phí phần nộp ngân sách
nhà nước, lệ phí theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp
huyện tổ chức thu (không kể lệ phí trước bạ và lệ phí môn bài của cá nhân, hộ kinh doanh);
|
9
|
Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị
thuộc cấp huyện thực hiện;
|
10
|
Thu từ tài sản được xác lập quyền sở
hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện xử lý.
|
11
|
Huy động từ các tổ chức, cá nhân
theo quy định của pháp luật;
|
12
|
Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho cấp huyện;
|
13
|
Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
|
14
|
Các khoản thu khác ngân sách huyện theo quy định của pháp luật;
|
15
|
Thu bổ
sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách cấp tỉnh;
|
16
|
Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp
huyện năm trước chuyển sang.
|
I.3
|
Ngân sách
cấp xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã)
|
1
|
Thu thuế tài nguyên và thu khác từ
cá nhân và hộ kinh doanh, thu thanh lý tài sản của xã, phường, thị trấn quản
lý;
|
2
|
Các khoản phí phần nộp ngân sách, lệ
phí theo quy định của pháp luật do cấp xã, phường, thị trấn tổ chức thu (không
kể lệ phí trước bạ);
|
3
|
Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và thu
hoa lợi công sản khác thuộc cấp xã, phường, thị trấn quản lý;
|
4
|
Các khoản huy động, đóng góp theo
pháp luật quy định;
|
5
|
Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của các tổ chức, cá
nhân cho xã, phường, thị trấn;
|
6
|
Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do xã, phường, thị trấn
quyết định;
|
7
|
Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho cấp xã,
phường, thị trấn theo quy định của pháp luật;
|
8
|
Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị
trấn;
|
9
|
Các khoản thu khác của ngân sách
xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật;
|
10
|
Thu bổ sung cân
đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp huyện;
|
11
|
Thu chuyển nguồn
của ngân sách cấp xã năm trước chuyển sang.
|
II
|
Các nguồn
thu phân chia theo tỷ lệ (%) phần trăm giữa ngân sách trung ương với ngân
sách địa phương, ngân sách địa phương được hưởng 100% phân chia cho tỉnh, huyện
và xã
|
1
|
Thuế giá trị gia tăng (trừ thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập
khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết);
|
2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể
thuế thu nhập thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ
dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc
biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
|
4
|
Thuế thu nhập cá nhân;
|
5
|
Thuế bảo vệ môi trường (trừ thuế bảo
vệ môi trường thu từ nhập khẩu);
|
6
|
Lệ phí trước bạ của các đối tượng nộp
(không kể lệ phí trước bạ nhà, đất);
|
7
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
|
8
|
Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ
kinh doanh;
|
9
|
Lệ phí trước bạ nhà, đất;
|
10
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp thu từ hộ gia đình.
|
B
|
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI CÁC CẤP
NGÂN SÁCH
|
I
|
Nhiệm
vụ chi ngân sách cấp
tỉnh
|
I.1
|
Chi đầu tư phát triển
|
1
|
Đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự
án do cấp tỉnh quản lý cho các lĩnh vực;
|
2
|
Đầu tư hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước
đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy
định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật;
|
3
|
Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
|
I.2
|
Chi thường xuyên
|
1
|
Các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh,
trật tự, an toàn xã hội do ngân sách tỉnh bảo đảm;
|
2
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề:
|
|
- Sự nghiệp giáo dục: Giáo dục trung
học phổ thông, bổ túc văn hóa công lập, trung tâm giáo dục thường xuyên, thực
nghiệm giáo dục phổ thông, dạy trẻ khuyết tật và các hoạt động giáo dục khác;
|
|
- Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình
thức đào tạo bồi dưỡng khác;
|
3
|
Sự nghiệp khoa học và công nghệ:
Nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học và công nghệ, các hoạt động sự nghiệp
khoa học, công nghệ khác;
|
4
|
Sự nghiệp y tế:
+ Khám, chữa bệnh tại bệnh viện đa
khoa, các bệnh viện chuyên khoa tỉnh và các hoạt động phòng
bệnh, hoạt động y tế khác của tỉnh, khám chữa bệnh tại bệnh viện đa khoa huyện, thành phố, trạm y tế các xã, phường, thị trấn và các
hoạt động phòng bệnh, hoạt động y tế khác trên địa bàn huyện, thành phố;
+ Dân số và kế hoạch hóa gia đình;
+ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng
được ngân sách hỗ trợ (trừ đối tượng được hưởng chính sách bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết
tật);
+ Ngân sách tỉnh chi quản lý ngân
sách sự nghiệp y tế trên phạm vi toàn tỉnh theo hệ thống ngành dọc;
|
5
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin: Bảo tồn,
bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác;
|
6
|
Sự nghiệp Phát thanh, truyền hình
và các hoạt động thông tin khác;
|
7
|
Sự nghiệp thể dục, thể thao: Bồi dưỡng,
huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục,
thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác;
|
8
|
Sự nghiệp bảo vệ môi trường do tỉnh
quản lý;
(Nhiệm vụ cụ thể theo quy định hoặc
giao nhiệm vụ của trung ương và tỉnh)
|
9
|
Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp
tỉnh quản lý:
|
|
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo
dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và
các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường bộ, đường sông;
|
|
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy
lợi, ngư nghiệp và
lâm nghiệp: bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm, trại
nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến
nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn
lợi thủy sản;
|
|
- Sự nghiệp tài nguyên: điều tra cơ
bản; đo đạc địa giới hành chính; đo vẽ bản đồ; đo đạc, lập
bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động địa chính khác;
|
|
- Lĩnh vực quy hoạch; thương mại,
du lịch;
|
|
- Sự nghiệp thị chính bao gồm: duy
tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước và các sự nghiệp thị chính khác.
|
|
- Các sự nghiệp kinh tế khác;
|
10
|
Sự nghiệp đảm bảo xã hội: các trại
xã hội; cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội; thực hiện các
chính sách xã hội đối với đối tượng do cấp tỉnh quản lý: thăm hỏi lễ, tết các
đối tượng, hỗ trợ khác;
|
11
|
- Hoạt động của các cơ quan nhà nước,
cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam thuộc cấp tỉnh;
- Hoạt động của các tổ chức chính
trị-xã hội thuộc cấp tỉnh: Ủy ban Mặt
trận tổ quốc Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam,
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam;
|
12
|
Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã
hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp
thuộc cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
|
13
|
Các khoản chi thường xuyên khác
theo quy định của pháp luật;
|
14
|
Trợ giá, trợ cước theo chính sách cho
các đối tượng theo quy định của Trung ương và của tỉnh;
|
15
|
Chi hỗ trợ đơn vị thuộc cấp trên quản
lý đóng trên địa bàn, hỗ trợ địa phương
khác để thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định tại các điểm a, b và c khoản
9 Điều 9 của Luật NSNN năm 2015.
|
I.3
|
Chi trả lãi, phí và chi phí phát
sinh khác theo quy định của pháp luật.
|
I.4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương.
|
I.5
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp tỉnh.
|
I.6
|
Chỉ bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
|
II
|
Nhiệm
vụ chỉ ngân sách huyện,
thành phố
|
II.1
|
Chi đầu tư phát triển
|
|
- Đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự
án do cấp huyện quản lý và theo phân cấp cho các lĩnh vực;
|
|
- Các trường phổ thông trung học
công lập;
|
|
- Các tuyến kênh tưới tiêu loại 3
(diện tích dưới 50 ha), kể cả cống, đập và đường giao
thông trên bờ kênh;
|
|
- Các tuyến đường huyện, thành phố;
đường liên xã thuộc huyện, đường liên phường thuộc thành phố (kể cả cầu nằm
trên đường);
|
|
- Trường mầm non, trường tiểu học,
trung học cơ sở; Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố;
|
|
- Trung tâm văn hóa thể thao cấp
huyện, trung tâm văn hóa thể thao-học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn; cụm
văn hóa thể thao dân tộc thiểu số;
|
|
- Nhà bia tưởng niệm anh hùng liệt
sĩ xã, thị trấn, phường, nghĩa trang liệt sĩ huyện, thành phố;
|
|
- Trung tâm thương mại, chợ huyện, thành phố, chợ xã, thị trấn, phường;
|
|
- Trụ sở làm việc của các cơ quan
huyện, thành phố, thị trấn, phường (trừ
các ngành thuộc ngành dọc quản lý). Riêng đối với Trụ sở làm việc của huyện
ủy, thành ủy, UBND huyện, thành phố
chưa xây dựng, Đảng ủy xã, UBND xã mới
thành lập do chia tách địa giới hành chính do ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện,
thành phố;
|
|
- Các khoản chi đầu tư khác theo
quy định của pháp luật.
|
II.2
|
Chi thường xuyên
|
1
|
Các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trật
tự, an toàn xã hội phần huyện, thành phố thực hiện;
|
2
|
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo:
|
|
- Chi sự nghiệp giáo dục: trung học
cơ sở, tiểu học, nhà trẻ, mẫu giáo quốc lập
|
|
- Hoạt động của trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố.
|
3
|
Sự nghiệp khoa học và công nghệ: ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học,
công nghệ khác do cấp huyện thực hiện theo quy định;
|
4
|
Sự nghiệp y tế: Bảo hiểm y tế cho
các đối tượng được hưởng chính sách bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người
khuyết tật được ngân sách hỗ trợ;
|
5
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin: Bảo tồn, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và
các hoạt động văn hóa khác;
|
6
|
Sự nghiệp phát thanh, truyền thanh
và các hoạt động thông tin khác;
|
7
|
Sự nghiệp thể dục,
thể thao;
|
8
|
Sự nghiệp bảo vệ môi trường do huyện,
thành phố quản lý;
(Nhiệm vụ cụ thể theo quy định hoặc
giao nhiệm vụ của trung ương và tỉnh)
|
9
|
Chi sự nghiệp kinh tế do cấp huyện
quản lý
|
|
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo
dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông
khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến
đường bộ; giao thông nông thôn;
|
|
- Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp:
bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng và phòng chống cháy rừng nằm ngoài các
dự án tỉnh quản lý đã phân cấp;
|
|
- Sự nghiệp tài nguyên: lập hồ sơ,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; thống kê hiện trạng sử dụng đất theo
quy định; xây dựng bản đồ hiện trạng đất; chỉnh lý; đăng ký biến động đất đai;
|
|
- Lĩnh vực quy hoạch; thương mại,
du lịch;
|
|
- Sự nghiệp thị chính: duy tu bảo
dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên; điện chiếu sáng công
cộng, vệ sinh công cộng và các sự nghiệp thị chính khác.
|
|
- Các sự nghiệp kinh tế khác;
|
10
|
Chi đảm bảo xã hội: Cứu tế xã hội, mai
táng phí, đám tang các đối tượng chính sách; công tác quản lý nghĩa trang;
công tác chi thực hiện chính sách cho các đối tượng bảo trợ xã hội, người cao
tuổi, người khuyết tật theo quy định [trợ cấp hàng tháng, mai táng phí,...
(không kể chi hỗ trợ mua bảo hiểm y tế)]; chi đảm bảo xã hội khác do cấp huyện
thực hiện;
|
11
|
Hoạt động của các cơ quan nhà nước,
cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam thuộc cấp huyện; Hoạt động của các tổ chức
chính trị-xã hội thuộc cấp huyện: Ủy ban
Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến
binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
|
12
|
Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã
hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc cấp theo
quy định của pháp luật;
|
13
|
Các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật;
|
14
|
Trợ giá, trợ cước theo chính sách
cho các đối tượng theo quy định của Trung ương và của tỉnh;
|
15
|
Chi hỗ trợ đơn vị thuộc cấp trên quản
lý đóng trên địa bàn, hỗ trợ địa phương khác để thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 9 Điều 9 của Luật NSNN năm 2015.
|
II.3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau của
ngân sách cấp huyện.
|
II.4
|
Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
|
III
|
Nhiệm vụ chi ngân sách xã, phường, thị trấn
|
III.1
|
Chi đầu
tư phát triển
|
|
- Chi đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng; kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi
vốn theo phân cấp của cấp tỉnh theo các lĩnh vực;
- Chi đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động
đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật và Luật đầu tư công cho từng dự án nhất định, do Hội đồng nhân
dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý theo các lĩnh vực.
|
III.2
|
Chi thường
xuyên:
|
1
|
Chi quốc phòng, an ninh: Các nhiệm
vụ quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội phần cấp xã thực hiện theo quy
định của Trung ương và địa phương;
|
2
|
Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ hoạt động giáo
dục, đào tạo trên địa bàn xã;
|
3
|
Chi sự nghiệp y tế: Hỗ trợ phục vụ
chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn xã (bao gồm chi
thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư
trú; các nhiệm vụ y tế được giao hoặc phân cấp theo quy
định);
|
4
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin: Các hoạt
động văn hóa, phong trào (kể cả chi hoạt
động cho công tác thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa” ở cấp xã theo các quy định của Trung ương và tỉnh;
|
5
|
Sự nghiệp truyền
thanh và các hoạt động thông tin khác;
|
6
|
Sự nghiệp thể dục, thể thao do xã,
phường, thị trấn quản lý;
|
7
|
Chi hoạt động bảo
vệ môi trường, bao gồm thu gom, xử lý rác thải;
|
8
|
Chi sự nghiệp kinh tế do cấp xã quản
lý:
- Chi cho các hoạt động kinh tế bao
gồm: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cải
tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng, các công trình
khác do xã quản lý; hỗ trợ khuyến khích phát triển các hoạt động kinh tế như:
khuyến công, khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm theo chế
độ quy định; các sự nghiệp kinh tế khác;
- Sự nghiệp tài nguyên: lập kế hoạch
sử dụng đất, thống kê hiện trạng sử dụng đất;
|
9
|
Chi đảm bảo xã hội:
- Chi thăm hỏi các gia đình chính
sách; trợ giúp xã hội và công tác xã hội khác; Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã,
phường, thị trấn nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hàng tháng
cho cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và trợ cấp
thôi việc 1 lần cho cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc
từ ngày 01/01/1998 trở về sau do tổ chức bảo hiểm xã hội chi);
- Trợ giá, trợ cước theo chính sách
cho các đối tượng theo quy định của Trung ương và tỉnh (như: chính sách hỗ trợ
trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo quy định tại Quyết
định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/08/2009 của Thủ tướng Chính phủ,...).
|
10
|
- Chi cho hoạt động của các cơ quan
quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ
hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật:
- Chi cho hoạt động của các cơ quan
nhà nước: Tiền lương cho cán bộ, công
chức; hoạt động phí đại biểu Hội đồng nhân dân; các khoản
phụ cấp khác theo quy định của Nhà nước; công tác phí; chi về hoạt động, văn
phòng, như: chi phí điện nước, văn phòng phẩm,
phí bưu điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân, khánh tiết; chi mua sắm, sửa
chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc và tài sản
cố định khác; chi cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn; chi khác theo
chế độ quy định;
- Kinh phí hoạt động của tổ chức Đảng Cộng sản Việt
Nam ở xã;
- Kinh phí hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội ở xã (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có);
- Kinh phí hỗ trợ hoạt động cho các
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở xã theo quy định của pháp luật;
- Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn cho cán bộ xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định;
|
11
|
Trợ giá, trợ cước theo chính sách
cho các đối tượng theo quy định của Trung ương và của tỉnh;
|
12
|
Chi hỗ trợ đơn vị thuộc cấp trên quản
lý đóng trên địa bàn, hỗ trợ địa phương
khác để thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định tại các điểm a, b và c khoản
9 Điều 9 của Luật NSNN năm 2015.
|
III.3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau của
ngân sách cấp xã.
|
PHỤ LỤC II
TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU PHÂN
CHIA GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT
|
Nội
dung
|
Tỷ
lệ (%) phân chia giữa các cấp ngân sách
|
Cấp
tỉnh
|
cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
Các khoản thu do cấp tỉnh quản lý
|
|
|
|
I
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp (thu từ: DNNN (TW và địa phương quản lý); doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; thu
từ khu vực công thương nghiệp, ngoài quốc doanh):
|
|
|
|
1
|
Thành phố
|
90%
|
10%
|
|
2
|
Hòa Thành.
|
75%
|
25%
|
|
3
|
Châu Thành
|
80%
|
20%
|
|
4
|
Dương Minh Châu
|
80%
|
20%
|
|
5
|
Trảng Bàng
|
80%
|
20%
|
|
6
|
Gò Dầu
|
80%
|
20%
|
|
7
|
Bến Cầu
|
80%
|
20%
|
|
8
|
Tân Biên
|
80%
|
20%
|
|
9
|
Tân Châu
|
75%
|
25%
|
|
II
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
100%
|
|
|
III
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
100%
|
|
|
IV
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
100%
|
|
|
B
|
Các khoản thu đo cấp huyện quản
lý
|
|
|
|
I
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ
khu vực công thương nghiệp, ngoài quốc doanh; Thuế thu nhập cá nhân:
|
|
|
|
1
|
Thành phố Tây Ninh
|
|
|
|
|
- Giữa Thành phố và phường 3
|
|
100%
|
0%
|
|
- Giữa Thành phố và các xã, phường
còn lại
|
|
90%
|
10%
|
2
|
Huyện Hòa Thành
|
|
|
|
|
- Giữa cấp huyện và thị trấn
|
|
100%
|
0%
|
|
- Giữa cấp huyện và các xã còn lại
|
|
85%
|
15%
|
3
|
Huyện Châu Thành
|
|
80%
|
20%
|
4
|
Huyện Dương Minh Châu
|
|
|
|
|
- Giữa cấp huyện và xã Suối Đá
|
|
90%
|
10%
|
|
- Giữa cấp huyện và: thị trấn, các
xã còn lại
|
|
80%
|
20%
|
5
|
Huyện Trảng Bàng
|
|
|
|
|
- Giữa cấp huyện và: thị trấn, xã
An Tịnh
|
|
100%
|
0%
|
|
- Giữa cấp huyện và các xã còn lại
|
|
80%
|
20%
|
6
|
Huyện Gò Dầu
|
|
|
|
|
- Giữa cấp huyện và thị trấn
|
|
100%
|
0%
|
|
- Giữa cấp huyện và xã Phước Đông
|
|
90%
|
10%
|
|
- Giữa cấp huyện và các xã còn lại
|
|
80%
|
20%
|
7
|
Huyện Bến Cầu
|
|
80%
|
20%
|
8
|
Huyện Tân Biên
|
|
80%
|
20%
|
9
|
Huyện Tân Châu
|
|
|
|
|
- Giữa cấp huyện và xã Suối Dây
|
|
89%
|
11%
|
|
- Giữa cấp huyện và xã Suối Ngô
|
|
82%
|
18%
|
|
- Giữa cấp huyện và: thị trấn, các xã còn lại
|
|
80%
|
20%
|
II
|
Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ nhà đất)
|
|
100%
|
0%
|
C
|
Các khoản thu do cấp xã quản lý
|
|
|
|
I
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
|
|
0%
|
100%
|
II
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
0%
|
100%
|
III
|
Lệ phí môn bài
|
|
0%
|
100%
|
IV
|
Lệ phí trước bạ nhà đất
|
|
0%
|
100%
|
V
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu
từ hộ gia đình
|
|
0%
|
100%
|
VI
|
Thuế thu nhập cá nhân:
|
|
|
|
1
|
Thành phố Tây Ninh
|
|
|
|
|
- Giữa Thành phố và phường 3
|
|
100%
|
0%
|
|
- Giữa Thành phố và các xã, phường
còn lại
|
|
90%
|
10%
|
2
|
Huyện Hòa Thành
|
|
|
|
|
- Giữa cấp huyện và thị trấn
|
|
100%
|
0%
|
|
- Giữa cấp huyện và các xã còn lại
|
|
85%
|
15%
|
3
|
Huyện Châu Thành
|
|
80%
|
20%
|
4
|
Huyện Dương Minh Châu
|
|
|
|
|
- Giữa cấp huyện và xã Suối Đá
|
|
90%
|
10%
|
|
- Giữa cấp huyện và: thị trấn, các
xã còn lại
|
|
80%
|
20%
|
5
|
Huyện Trảng Bàng
|
|
|
|
|
- Giữa cấp huyện và: thị trấn, xã
An Tịnh
|
|
100%
|
0%
|
|
- Giữa cấp huyện và các xã còn lại
|
|
80%
|
20%
|
6
|
Huyện Gò Dầu
|
|
|
|
|
- Giữa cấp huyện và thị trấn
|
|
100%
|
0%
|
|
- Giữa cấp huyện và xã Phước Đông
|
|
90%
|
10%
|
|
- Giữa cấp huyện và các xã còn lại
|
|
80%
|
20%
|
7
|
Huyện Bến Cầu
|
|
80%
|
20%
|
8
|
Huyện Tân Biên
|
|
80%
|
20%
|
9
|
Huyện Tân Châu
|
|
|
|
|
- Giữa cấp huyện và xã Suối Dây
|
|
89%
|
11%
|
|
- Giữa cấp huyện và xã Suối Ngô
|
|
82%
|
18%
|
|
- Giữa cấp huyện và: thị trấn, các
xã còn lại
|
|
80%
|
20%
|
VII
|
Thuế giá trị gia tăng thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch
vụ ngoài quốc doanh đối
hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
|
1
|
Thành phố Tây Ninh
|
|
|
|
|
- Giữa Thành
phố và phường 1
|
|
80%
|
20%
|
|
- Giữa Thành phố và phường 2
|
|
50%
|
50%
|
|
- Giữa Thành phố và phường 3
|
|
85%
|
15%
|
|
- Giữa Thành phố và phường IV
|
|
70%
|
30%
|
|
- Giữa Thành phố và các phường: Hiệp
Ninh, Ninh Sơn, Ninh Thạnh
|
|
20%
|
80%
|
|
- Giữa Thành phố và các xã, phường
còn lại
|
|
0%
|
100%
|
2
|
Huyện Hòa Thành
|
|
|
|
|
- Giữa cấp huyện và thị trấn
|
|
60%
|
40%
|
|
- Giữa cấp huyện và xã Long Thành
Trung
|
|
30%
|
70%
|
|
- Giữa cấp huyện
và xã Hiệp Tân
|
|
65%
|
35%
|
|
- Giữa cấp huyện và các xã còn lại
|
|
0%
|
100%
|
3
|
Huyện Châu Thành
|
|
0%
|
100%
|
4
|
Huyện Dương Minh Châu
|
|
0%
|
100%
|
5
|
Huyện Trảng Bàng
|
|
|
|
|
- Giữa cấp huyện
và thị trấn
|
|
26%
|
74%
|
|
- Giữa cấp huyện và xã An Tịnh
|
|
9%
|
91%
|
|
- Giữa cấp huyện và các xã còn lại
|
|
0%
|
100%
|
6
|
Huyện Gò Dầu
|
|
|
|
|
- Giữa cấp huyện và thị trấn
|
|
30%
|
70%
|
|
- Giữa cấp huyện và xã Phước Đông
|
|
70%
|
30%
|
|
- Giữa cấp huyện và các xã còn lại
|
|
0%
|
100%
|
7
|
Huyện Bến Cầu
|
|
0%
|
100%
|
8
|
Huyện Tân Biên
|
|
0%
|
100%
|
9
|
Huyện Tân Châu
|
|
0%
|
100%
|
Quyết định 45/2016/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Tây Ninh 2017-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 45/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Tây Ninh 2017-2020
3.318
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|