|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
368/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
03/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 368/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 04 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 VÀ NĂM 2012
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2011/QH13 ngày 09
tháng 11 năm 2011 của Quốc hội khóa XIII về kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ
giai đoạn 2011 - 2015; Nghị quyết số 14/2011/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2011 của
Quốc hội khóa XIII về dự toán ngân sách nhà nước năm 2012; Nghị quyết số
473/NQ-UBTVQH13 ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kế
hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng
10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân
sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 2155/TTr-BKHĐT ngày 31 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao
các Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương danh mục dự án và kế hoạch
vốn trái phiếu Chính phủ theo ngành, lĩnh vực giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012
theo các phụ lục số I và số II đính kèm.
Điều 2.
1. Giao Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư:
a) Quyết định giao các Bộ và các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 -
2015 và năm 2012 cho các dự án trong phụ lục số II kèm theo Quyết định này theo
nguyên tắc:
- Đối với các dự án giao thông, thủy lợi; các
dự án y tế; ký túc xá sinh viên: Giao danh mục và chi tiết mức vốn trái phiếu
Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012 cho từng dự án theo các phụ lục số
III, IV, V, VI kèm theo Tờ trình số 2155/TTr-BKHĐT ngày 31 tháng 3 năm 2012 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Đối với các dự án thuộc Chương trình kiên
cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên: Giao tổng số vốn trái phiếu
Chính phủ kế hoạch năm 2012 cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Các dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn
La: Giao tổng số vốn kế hoạch trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và năm
2012 cho từng tỉnh.
b) Hướng dẫn và thông báo cho các bộ và các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương danh mục các dự án phải rà soát lại theo
các nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ.
2. Giao Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ cho từng dự án của Chương trình
kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên theo Quyết định số
2186/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ; chỉ bố trí vốn
thanh toán cho khối lượng hoàn thành và cho các dự án đang triển khai dở dang;
không bố trí vốn kế hoạch năm 2012 cho các dự án khởi công mới.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư rà soát và dự kiến phương án phân bổ cụ thể số vốn 1.600 tỷ đồng để thanh
toán nợ khối lượng cho địa phương thuộc Chương trình kiên cố hóa trường lớp học
và nhà ở công vụ cho giáo viên; gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 4
năm 2012 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 3. Các
Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ kế hoạch vốn trái phiếu
Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012 được giao:
1. Phân bổ số vốn cho từng dự án cụ thể đối
với khoản vốn trái phiếu Chính phủ của Chương trình kiên cố hóa trường lớp học
và nhà ở công vụ cho giáo viên, vốn bố trí cho các dự án di dân tái định cư
thủy điện Sơn La.
2. Thông báo kế hoạch vốn trái phiếu Chính
phủ đối với các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ giao danh mục và Bộ Kế hoạch
và Đầu tư giao mức vốn cụ thể tại Phụ lục số II kèm theo Quyết định này.
3. Báo cáo kết quả giao kế hoạch vốn trái
phiếu Chính phủ năm 2012 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước 30 tháng
4 năm 2012.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm, báo cáo tình
hình thực hiện và giải ngân vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và
kế hoạch năm 2012 theo quy định.
4. Huy động và cân đối các nguồn vốn ngân
sách nhà nước, nguồn vốn ngân sách địa phương (kể cả nguồn vượt thu ngân sách
địa phương) và các nguồn vốn khác để bố trí bổ sung nhằm hoàn thành các dự án
thuộc danh mục sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ nhưng chưa được bố trí đủ vốn.
Điều 4. Các
Bộ và các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm:
1. Rà soát danh mục dự án và dự kiến phân bổ
vốn đối với các dự án quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 của Quyết định này
theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Báo cáo kết quả rà soát gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 4 năm 2012 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ quyết định.
2. Trước ngày 31 tháng 5 năm 2012, tổng hợp
báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư danh mục các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính
phủ phải giãn, hoãn tiến độ thực hiện, không được bố trí vốn.
3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
thông tin về các dự án đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ và địa
phương quản lý. Trường hợp phát hiện các thông tin không chính xác, phải kịp
thời gửi báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính
phủ.
Điều 5.
1. Thời gian thanh toán
kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 thực hiện theo đúng quy
định của pháp luật; không được kéo dài sang năm sau. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc năm
2012 là năm chuyển đổi phương thức giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ, vì
vậy cho phép nguồn vốn trái phiếu Chính phủ năm 2012 được thanh toán đến ngày
30 tháng 4 năm 2013.
2. Từ kế hoạch năm 2013, thực hiện thu hồi
các khoản vốn trái phiếu Chính phủ đã ứng trước kế hoạch.
Điều 6.
1. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng
dẫn:
- Các dự án có điều chỉnh các hạng mục, nhưng
không làm tăng quy mô, không làm tăng tổng mức đầu tư được duyệt thì được thực
hiện và thanh toán vốn trái phiếu Chính phủ;
- Các dự án có điều chỉnh các hạng mục làm
tăng quy mô, tăng tổng mức đầu tư thì không được thanh toán vốn trái phiếu
Chính phủ cho phần khối lượng tăng thêm do tăng quy mô. Các Bộ, địa phương có
dự án thuộc đối tượng này phải báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính giám
sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ
giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012.
c) Tổng hợp danh mục dự án sử dụng vốn trái
phiếu Chính phủ còn lại phải chuyển đổi hình thức đầu tư của các Bộ và địa
phương, báo cáo Thủ tướng Chính phủ các giải pháp xử lý cụ thể.
2. Bộ Tài chính:
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đồng gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư theo định kỳ sau:
- Tình hình huy động vốn trái phiếu Chính phủ
theo định kỳ 6 tháng và hàng năm.
- Tình hình giải ngân nguồn vốn trái phiếu
Chính phủ hàng tháng của các Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
hàng quý báo cáo chi tiết tình hình giải ngân nguồn vốn trái phiếu Chính phủ
theo từng dự án của các Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Các Bộ: Giao thông vận tải, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Công an, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng
có trách nhiệm phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổ chức triển
khai, theo dõi tình hình thực hiện và giải ngân các dự án sử dụng vốn trái
phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và kế hoạch năm 2012 theo ngành, lĩnh vực
phụ trách; báo cáo kịp thời các giải pháp xử lý các khó khăn, vướng mắc gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 7. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 8. Các
Bộ trưởng: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Công an, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Như Điều 8;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ: KTN, KGVX, NC, ĐP, TH;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Tỉnh Sóc Trăng
PHỤ LỤC
SỐ I
KẾ
HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012-2015 VÀ NĂM 2012
(kèm
theo Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Ngành, lĩnh vực
|
Giai đoạn
2012 - 2015
|
Trong đó:
năm 2012
|
|
TỔNG SỐ
|
1.133.270
|
247.538
|
1
|
Giao thông
|
129.110
|
44.378
|
2
|
Thủy lợi
|
368.000
|
72.000
|
3
|
Y tế
|
604.700
|
99.700
|
4
|
Kiên cố hóa trường lớp học và nhà ở công vụ
giáo viên
|
31.460
|
31.460
|
Tỉnh Sóc Trăng
PHỤ LỤC
SỐ II
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN KẾ HOẠCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012-2015 VÀ
NĂM 2012
(kèm theo Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục công
trình, dự án
|
Quyết định đầu tư(1)
|
Quyết định đầu tư
điều chỉnh(2)
|
Kế hoạch vốn TPCP
|
Số QĐ; ngày, tháng,
năm
|
TMĐT
|
Trong đó: TPCP
|
Số QĐ; ngày, tháng,
năm
|
TMĐT
|
Trong đó: TPCP
|
Giai đoạn 2012-2015
|
Trong đó: KH 2012
|
Tổng số
|
Điều chỉnh do tăng
giá
|
Điều chỉnh tăng quy
mô
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8 = 9+10
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG SỐ
|
|
3.174.932
|
3.008.925
|
|
3.854.238
|
3.818.685
|
1.503.306
|
1.173.309
|
1.133.270
|
247.538
|
I
|
Ngành giao thông
|
|
328.371
|
295.371
|
|
437.212
|
404.212
|
352.361
|
51.850
|
129.110
|
44.378
|
|
Danh mục dự án dự kiến hoàn thành 2012
|
|
84.136
|
84.136
|
|
84.136
|
84.136
|
84.136
|
|
|
|
1
|
Đường đến xã Hưng Phú
|
1333/QĐHC-CTUBND 08/10/2009
|
84.136
|
84.136
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh mục các dự án dự trọng điểm hoàn thành
sau năm 2013
|
|
244.235
|
211.235
|
|
353.076
|
320.076
|
268.225
|
51.850
|
|
|
1
|
Đường tỉnh 940
|
1667/QĐHC-CTUBND 31/10/2007
|
244.235
|
211.235
|
644/QĐHC-CTUBND
24/6/2010
|
353.076
|
320.076
|
268.225
|
51.850
|
|
|
II
|
Ngành thủy lợi
|
|
586.892
|
586.892
|
|
1.790.814
|
1.788.261
|
666.802
|
1.121.459
|
368.000
|
72.000
|
|
Danh mục dự án dự kiến hoàn thành 2013
|
|
586.892
|
586.892
|
|
1.790.814
|
1.788.261
|
666.802
|
1.121.459
|
|
|
1
|
Kè bờ sông Maspero
|
1098/QĐHC-CTUBND
01/9/2009
|
586.892
|
586.892
|
1436/QĐHC-CTUBND
17/12/2010
|
1.790.814
|
1.788.261
|
666.802
|
1.121.459
|
|
|
III
|
Y tế
|
|
1.679.636
|
1.662.636
|
|
1.256.201
|
1.256.201
|
114.132
|
|
604.700
|
99.700
|
|
Bệnh viện huyện
|
|
139.108
|
139.108
|
|
114.132
|
114.132
|
114.132
|
|
|
|
|
Danh mục các dự án dự trọng điểm hoàn thành
sau năm 2013
|
|
139.108
|
139.108
|
|
114.132
|
114.132
|
114.132
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa huyện Ngã Năm
|
1291/QĐHC-CTUBND,
28/10/2008
|
21.165
|
21.165
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh viện đa khoa huyện Long Phú
|
1287/QĐHC-CTUBND,
28/10/08
|
34.296
|
34.296
|
1367/QĐHC-CTUBND,
6/12/2010
|
44.034
|
44.034
|
44.034
|
|
|
|
3
|
Bệnh viện đa khoa huyện Kế Sách
|
1292/QĐHC-CTUBND,
28/10/2008
|
28.727
|
28.727
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bệnh viện đa khoa huyện Thạnh Trị
|
1290/QĐHC-CTUBND,
28/10/08; 1020/QĐHC-CTUBND, 13/8/2009
|
54.920
|
54.920
|
1372/QĐHC-CTUBND,
7/12/2010
|
70.098
|
70.098
|
70.098
|
|
|
|
|
Bệnh viện tỉnh
|
|
1.540.528
|
1.523.528
|
|
1.142.069
|
1.142.069
|
|
|
|
|
|
Danh mục dự án dự kiến hoàn thành 2012
|
|
50.394
|
33.394
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Sóc Trăng
|
462/QĐHC-CTUBT,
31/3/06; 1046/QĐ-CTUBND , 15/9/08
|
50.394
|
33.394
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh mục các dự án dự trọng điểm hoàn thành
sau năm 2013
|
|
1.490.134
|
1.490.134
|
|
1.142.069
|
1.142.069
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh Sóc Trăng
|
1030/QĐHC-CTUBND,
17/8/2009
|
994.607
|
994.607
|
877/QĐHC-CTUBND,
20/9/2011
|
678.690
|
678.690
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh viện chuyên khoa Sản - Nhi tỉnh Sóc
Trăng
|
1389/QĐHC-CTUBND,
23/10/09
|
495.527
|
495.527
|
913/QĐHC-CTUBND,
30/9/2011
|
463.379
|
463.379
|
|
|
|
|
IV
|
Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ
cho giáo viên
|
|
580.033
|
464.026
|
|
370.011
|
370.011
|
370.011
|
|
31.460
|
31.460
|
Ghi chú:
(1) Quyết định đầu tư: đối với các dự án được
quy định tại Nghị quyết số 881/2010/UBTVQH12 thì ghi theo số Quyết định đầu tư
quy định tại Nghị quyết 881/2010/UBTVQH12; đối với các dự án được Ủy ban Thường
vụ Quốc hội cho phép bổ sung trong kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2011
thì quyết định đầu tư ghi theo Quyết định đầu tư quy định tại Quyết định
184/QĐ-TTg ngày 28/01/2011; các dự án thuộc Quyết định 171/QĐ-TTg được bổ sung
theo Nghị quyết số 473/NQ-UBTVQH13 theo quyết định đầu tư ban đầu.
(2) Quyết định đầu tư điều chỉnh đối với các
dự án được quy định tại Nghị quyết số 881/2010/UBTVQH12 thì ghi điều chỉnh so
với Quyết định đầu tư quy định tại Nghị quyết số 881/2010/UBTVQH12; đối với các
dự án được Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho phép bổ sung trong kế hoạch vốn trái
phiếu Chính phủ năm 2011 thì so với quyết định đầu tư quy định tại Quyết định
số 184/QĐ-TTg ngày 28/01/2011; các dự án thuộc Quyết định 171/QĐ-TTg được bổ
sung theo Nghị quyết số 473/NQ-UBTVQH13 so với quyết định đầu tư ban đầu.
Quyết định 368/QĐ-TTg năm 2012 giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 368/QĐ-TTg ngày 03/04/2012 giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và ngày 03/04/2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
10.539
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|