ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2015/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 11 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH
PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính - Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 273/TTr-STC-TCHCSN ngày
23/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau (10) mười ngày kể từ
ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 06/6/2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh
phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các Ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
đơn vị tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTHĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, Phó CVPUBND tỉnh;
- Công báo tỉnh:
- Lưu: VT, TCTM, TT (100b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định các yếu tố đầu
vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng
ngân sách nhà nước; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN;
các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ quan có thẩm
quyền; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với
nhiệm vụ KH&CN; quy định chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc
áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
Các định mức xây dựng dự toán quy
định tại Quy định này là định mức tối đa, áp dụng đối với các nhiệm vụ KH&CN
cấp tỉnh và cấp cơ sở (cấp ngành; cấp huyện).
Các định mức chi khác làm căn cứ lập
dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực
hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Các loại nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 27, 28 Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và Công nghệ.
Điều 5. Chức danh
thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ
KH&CN
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký
khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công
tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính,
thư ký khoa học; thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh
nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng KH&CN cấp tỉnh xem
xét và cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy
định của Nhà nước.
3. Đối với chức danh kỹ thuật viên,
nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm c khoản
1 Điều 7 Quy định này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục I. CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CẤU
THÀNH DỰ TOÁN VÀ MỘT SỐ KHUNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KH&CN
Điều 6. Các yếu tố
đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm:
tiền công cho các chức danh quy định tại Điều 5 Quy định này; tiền công thuê
chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp trong
quá trình nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Đối với nhiệm vụ KH&CN
cấp cơ sở không được thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp
chí tham khảo, quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ
phục vụ hoạt động nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố
định
a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ
trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham
gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu
có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức
trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở
vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
4. Chi hội thảo khoa học, công tác
phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ
hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số
liệu.
7. Chi văn phòng
phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp hội đồng tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN của cơ quan chủ trì.
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
10. Chi khác có liên quan trực tiếp
đến triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 7. Khung định mức làm căn
cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Dự toán tiền công lao động trực
tiếp
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính
tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm
các công việc và dự kiến kết quả như sau:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Dự
kiến kết quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần
nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ
liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu,
dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu
chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất, nghiên cứu, hoàn thiện
quy trình công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng
chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề
xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải
pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm,
mô hình, ấn phẩm khoa học và kết quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt
và báo cáo tổng hợp
|
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ KH&CN
có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08
giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công,
dưới 4 giờ được tính 1/2 ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại
thời điểm xây dựng dự toán;
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc
chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng chức
danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức
danh;
Dự toán tiền công trực tiếp đối với
từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự
toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương
cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ
số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1
dưới đây
Snc: Số
ngày công của từng chức danh
Bảng
1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ
số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ
số tiền công theo ngày (Hstcn)
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
cơ sở
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
= (3)x(4)/22 x 70%
|
(6)
= (5) x 35%
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
6,92
|
2,5
|
0,55
|
0,2
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
5,42
|
2,0
|
0,35
|
0,12
|
3
|
Thành viên
|
3,66
|
1,5
|
0,18
|
0,06
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,86
|
1,2
|
0,11
|
0,04
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối
với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá
20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 5 Quy
định này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
a) Thuê chuyên gia trong nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn
cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện
thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho Hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo
hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì
mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 30.000.000 đồng/người/tháng
(tháng làm việc tính trên cơ sở 22 ngày làm việc);
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi
tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7
Quy định này;
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá
30.000.000 đồng/người/tháng hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung thuê
chuyên gia trong nước vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này thì
sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt sau khi có ý kiến bằng
văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn
cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền
thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh
giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc;
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 40% tổng dự toán kinh phí chi
tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7
Quy định này;
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung thuê chuyên gia ngoài
nước vượt quá 40% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này thì
sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt sau khi có ý kiến bằng
văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Dự toán chi phí mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng
công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài
sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc,
chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này
có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian
nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được
quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài
sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu.
Nội dung và định mức chi hội thảo
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các hướng
dẫn tại Công văn số 120/UBND-TCTN ngày 26/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc hướng dẫn chế độ chi tiêu đón tiếp khách, chi tiêu tổ chức các hội nghị,
hội thảo và công văn số 121/UBND-TCTN ngày 26/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc hướng dẫn chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị. Ngoài
ra, Quy định này quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội
thảo khoa học như sau:
- Người chủ trì: 1.000.000 đồng/buổi
hội thảo;
- Thư ký hội thảo: 350.000 đồng/buổi
hội thảo;
- Báo cáo viên trình bày tại hội
thảo: 1.400.000 đồng/báo cáo;
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ
chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo:
700.000 đồng/báo cáo;
- Thành viên tham gia hội thảo:
140.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
6. Dự toán chi điều
tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
7. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi bằng
40% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp
tỉnh được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Quy định này.
8. Dự toán chi phí quản lý chung
nhiệm vụ KH&CN.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ
nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh
liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ
chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với
các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ
KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN bằng 4% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 50 triệu
đồng.
9. Các khoản chi khác được vận dụng
theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 8. Các nội dung chi quản
lý nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư
vấn.
a) Chi tiền công thực hiện nhiệm vụ
của thành viên các Hội đồng tư vấn KH&CN (Hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ KH&CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN và Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN);
b) Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng;
c) Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia công tác tư vấn;
d) Chi văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc phục vụ Hội đồng;
đ) Chi thuê dịch vụ KH&CN liên
quan đến việc đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu
có).
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
(nếu có).
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, bao gồm:
a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm tra;
b) Chi họp hội đồng đánh giá giữa kỳ
(trong trường hợp cần thiết cần có Hội đồng đánh giá giữa kỳ).
5. Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia Tổ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ.
6. Các khoản chi khác liên quan trực
tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Điều 9. Một số định
mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng,
a) Chi tiền công.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi tối đa
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
700
|
350
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên
hội đồng
|
|
500
|
250
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
140
|
70
|
b
|
Chi nhận xét đánh
giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng
|
|
200
|
100
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
350
|
170
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ
trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội
đồng
|
|
1.000
|
500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên
hội đồng
|
|
700
|
350
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
140
|
70
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng
|
|
350
|
170
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
500
|
250
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
500
|
250
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
350
|
170
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
200
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
140
|
70
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính
thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
700
|
350
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
100
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
140
|
70
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng
|
|
350
|
170
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
500
|
250
|
b) Các nội dung chi khác được xây
dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành
của pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê
chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp cần thiết (khi các
Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn
nhiệm vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy
cần thiết) có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập;
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia
độc lập được tính tối đa bằng 4 lần mức chi tiền công (bao
gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá)
của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN
quyết định.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện
truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền
thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ.
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn
kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công
tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được
áp dụng tối đa bằng 40% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Quy định này.
Mục II. LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
Điều 10. Lập dự toán kinh phí
đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đối với các nhiệm vụ KH&CN
1. Đối với cấp tỉnh
Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự
toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển
chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH&CN trong năm
và định mức chi quy định tại Quy định này. Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng dự
toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản
lý nhà nước của nhiệm vụ KH&CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN
của tỉnh, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Đối với cấp cơ sở
- Cấp huyện: Căn cứ Quyết định phân
bổ dự toán chi sự nghiệp khoa học hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Kinh
tế và Hạ tầng các huyện, thành phố xây dựng dự toán kinh
phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của nhiệm vụ KH&CN
và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của huyện, thành phố, gửi cơ
quan Tài chính cùng cấp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê
duyệt.
- Cấp ngành: Căn cứ vào kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ KH&CN hàng năm, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xét duyệt nội
dung, kinh phí đối với hoạt động phục vụ công tác quản lý của nhiệm vụ KH&CN
theo từng nhiệm vụ cụ thể và tổ chức thực hiện.
Điều 11. Lập dự toán kinh phí
của nhiệm vụ KH&CN
1. Căn cứ.
a) Mục tiêu, yêu cầu, nội dung và
khối lượng công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
b) Các định mức kinh tế - kỹ thuật do
các Bộ, ngành chức năng ban hành, định mức làm căn cứ xây dựng dự toán quy định
tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành của
Nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh
cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.
2. Yêu cầu.
a) Dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN
được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu
và gắn với các kết quả, sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ KH&CN.
b) Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm
nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cấp có
thẩm quyền xem xét, phê duyệt nhiệm vụ KH&CN.
Điều 12. Thẩm định,
phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Cơ quan Tài chính cùng cấp chịu
trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN theo
đúng chế độ quy định. Trường hợp, các nội dung chi không có định mức kinh tế -
kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành thì cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN
có ý kiến bằng văn với cơ quan có thẩm quyền duyệt nhiệm vụ KH&CN xem xét, quyết
định.
2. Dự toán nhiệm vụ KH&CN được
giao cho cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và thực hiện
nhiệm vụ KH&CN theo quy định hiện hành.
Điều 13. Quyết toán
kinh phí nhiệm vụ KH&CN
Việc quyết toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được thực
hiện theo các quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Khoa học và Công nghệ
và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 14. Công bố kết quả
nghiên cứu và chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích
Nội dung chi công bố kết quả nghiên
cứu (đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp bằng) được thanh toán trực tiếp tại Quỹ Phát triển Khoa học và
Công nghệ tỉnh theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển Khoa học và
Công nghệ tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 15. Điều khoản
thi hành
1. Đối với các
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện
theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn
bản mới ban hành.
Điều 16. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa học và Công
nghệ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.