ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3159/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài
sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày
26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số
08/2016/QĐ-TTg ngày 26/02/2016 của Thủ tướng Chính
phủ quy định mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 34/2016/TT-BTC
ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính công bố danh mục
tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC
ngày 26/2/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn mua sắm tài sản nhà nước theo phương
thức tập trung;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 3932/TTr-STC ngày 11/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố danh mục tài sản mua sắm tập trung của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Danh mục tài sản, hàng hóa, dịch
vụ (sau đây gọi chung là tài sản) mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị văn phòng: Máy
vi tính xách tay, bộ máy vi tính để bàn (gồm cả thiết bị lưu điện), máy in, máy
photocopy;
b) Đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giảng
dạy dùng cho giáo dục mầm non; trang thiết bị giảng dạy cấp tiểu học, trung học
cơ sở, trung học phổ thông.
2. Việc mua sắm các loại tài sản sau đây không thực hiện theo Quyết định này:
a) Tài sản tại đơn vị vũ trang nhân
dân;
b) Tài sản mua sắm từ nguồn vốn viện
trợ, tài trợ, nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn nước ngoài mà
nhà tài trợ có yêu cầu về mua sắm khác với quy định tại Quyết định này;
c) Tài sản thuộc dự án đầu tư phát
triển;
d) Thuốc phòng, chữa bệnh cho người;
đ) Các tài sản khác không thuộc danh
mục quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Việc điều chỉnh danh mục mua sắm
tập trung của tỉnh thực hiện theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đơn vị mua sắm tập trung của tỉnh:
Là đơn vị do UBND tỉnh quyết định, hoạt động theo mô hình kiêm nhiệm để thực
hiện nhiệm vụ mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung quy định tại
Quyết định này.
2. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
Ban Quản lý dự án cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi quản lý khi sử dụng
vốn nhà nước theo quy định tại Điều 4 Quyết định này để mua sắm tài sản, hàng
hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung.
Điều 3. Cách thức thực hiện mua sắm tập trung
Việc mua sắm tập trung đối với tài
sản thuộc danh mục mua sắm tập trung của tỉnh được thực hiện theo cách thức ký
thỏa thuận khung, trừ trường hợp mua sắm tài sản thuộc các chương trình dự án sử dụng vốn ODA, nguồn viện trợ, tài trợ
của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ có yêu cầu áp dụng theo cách
thức ký hợp đồng trực tiếp.
Điều
4. Nguồn kinh phí mua sắm tập trung
1. Kinh phí được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
2. Nguồn công trái quốc gia, trái
phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương.
3. Nguồn vốn thuộc các chương trình,
dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác với quy định tại Quyết định này.
4. Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ tài chính;
nguồn kinh phí từ Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước.
5. Nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu
từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công
lập.
Điều 5. Quy trình thực hiện mua
sắm, quản lý thu, chi, công khai, báo cáo mua sắm tập trung
Quy trình thực hiện mua sắm, quản lý
thu, chi liên quan đến mua sắm tập trung, công khai, báo
cáo mua sắm tập trung và các nội dung khác có liên quan được thực hiện theo quy
định tại Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ; Quyết định
08/2016/QĐ-TTg ngày 26/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 34/2016/TT-BTC
ngày 26/02/2016 và Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/2/2016 của Bộ Tài chính
và các quy định hiện hành khác.
Điều 6.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các
Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- TT TU; TT ĐHND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh
- CT, PCT;
- Ban KTNS (HĐND tỉnh);
- Như Điều 6;
- LĐVP, phòng: KTTH;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT. 121 Huyền 21/11
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|