ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2018/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
11 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, NGHIỆM THU KẾT
QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN, NHIỆM VỤ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ
môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
môi trường tại Tờ trình số 265/TTr-STNMT ngày 28 tháng 5 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về lập, thẩm định,
phê duyệt, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự
nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng
7 năm 2018 và thay thế Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2013
của UBND tỉnh Quy định thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả
thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa
bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Hiến
|
QUY ĐỊNH
VỀ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, NGHIỆM THU KẾT
QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN, NHIỆM VỤ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên).
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định về trình tự
lập, thẩm định, phê duyệt, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ có sử dụng
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc
tham mưu chủ trương thực hiện dự án, nhiệm vụ; thực hiện lập, thẩm định, phê
duyệt, nghiệm thu các nhiệm vụ có sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
từ ngân sách tỉnh.
Điều 3. Phân
loại dự án, nhiệm vụ
1. Dự án là các công việc chuyên
môn:
a) Xây dựng, điều chỉnh chiến lược,
kế hoạch, quy trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật,
quy chuẩn kỹ thuật môi trường, chương trình, đề án về bảo vệ môi trường của địa
phương;
b) Hỗ trợ công tác quản lý chất thải,
điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường, đánh giá sức chịu tải
của môi trường, thuộc nhiệm vụ của địa phương theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải
bỏ;
c) Hỗ trợ công tác xử lý ô nhiễm
môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao
gồm các nội dung: Điều tra, khảo sát,
phân tích, đánh giá tình hình ô nhiễm
môi trường, lập kế hoạch, đề án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường,
mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự án), gồm:
Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích do địa phương quản lý (đối
với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường),
thuộc danh mục dự án theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số
64/2003/QĐ-TTg
ngày 22/4/2003 về việc phê duyệt Kế
hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg
ngày 29/4/2008 về việc hỗ trợ có mục
tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu
suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích; Quyết định số
1946/QĐ-TTg ngày 21/10/2010 phê duyệt kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô
nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước;
Quyết định số 38/2011/QĐ-TTg
ngày 05/7/2011 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg
ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
1788/QĐ-TTg ngày 01/10/2013
phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
đến năm 2020) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung khác của Thủ tướng Chính phủ;
Dự án về bảo vệ môi trường khác
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
d) Xây dựng cơ sở dữ liệu, xây dựng
và duy trì hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm
thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường
cộng đồng.
đ) Hỗ trợ công tác bảo tồn đa dạng
sinh học theo Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 29/10/2014 của Bộ Tài chính và Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo
Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Nhiệm vụ là các công việc
chuyên môn:
a) Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường
(bao gồm xây dựng và phổ biến các mô hình, điển hình tiên tiến, tiêu biểu về
phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất thải, khắc phục ô nhiễm
và cải thiện môi trường theo quyết định của cấp có thẩm quyền); tập huấn chuyên
môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi
trường cho các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền quyết định;
b) Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân
loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt tại địa phương (không bao
gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải);
c) Quản lý các công trình vệ sinh
công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ sinh môi trường ở
nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của cấp có thẩm quyền; hỗ trợ các hoạt
động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi trường (hợp tác xã, tổ
dân phố, các tổ chức chính trị-xã hội);
d) Hoạt động của hệ thống quan trắc
và phân tích môi trường do các cơ quan, đơn vị địa phương quản lý theo Quy hoạch
tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; xây dựng và thực hiện các chương trình quan
trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường của địa phương; báo
cáo thông tin môi trường;
đ) Hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm
môi trường của địa phương (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường,
tác động xấu đến môi trường); xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; phòng ngừa, ứng phó
khắc phục sự cố môi trường của địa phương;
e) Hỗ trợ duy trì, vận hành các
công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng; hỗ trợ sửa chữa, cải tạo các
công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được khuyến
khích phát triển;
g) Quản lý
các khu bảo tồn thiên nhiên của Nhà nước trên địa bàn tỉnh; quản lý cơ sở chăm
sóc, nuôi dưỡng, nhân giống một số loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
do địa phương quản lý;
h) Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban
điều hành, văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường;
i) Hỗ trợ Quỹ bảo vệ môi trường của
tỉnh;
k) Vốn đối ứng các dự án hợp tác
quốc tế về bảo vệ môi trường;
l) Các hoạt động khác có liên quan
đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
3. Các dự án
quy định tại Khoản 1 Điều này phải lập Đề cương chi tiết (bao gồm nội dung và dự
toán kinh phí, gọi tắt là Đề cương) theo mẫu phụ lục số
01 của Quy định này, các nhiệm vụ quy định tại Khoản 2 Điều này phải lập kế
hoạch triển khai (bao gồm nội dung và dự toán kinh phí, gọi tắt là Kế hoạch)
theo mẫu phụ lục số 02 của Quy định này, để được tổ
chức thẩm định, phê duyệt trước khi triển khai thực hiện.
Điều 4. Đề xuất dự án, nhiệm vụ
1. Trước tháng 6 hàng năm, căn cứ
tình hình thực tế quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn tỉnh, các sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan đề xuất thực
hiện dự án, nhiệm vụ (nêu tóm tắt nội dung, mục tiêu, sản phẩm, khái toán kinh
phí thực hiện,...) trong Kế hoạch Bảo vệ môi trường (BVMT) của địa phương,
ngành, đơn vị, gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào Kế hoạch
BVMT cấp tỉnh trình UBND tỉnh ban hành, đồng thời tổng
hợp vào dự toán năm sau để gửi cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư
cùng cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Kế hoạch
BVMT cấp tỉnh được UBND tỉnh ban hành là cơ sở cho phép lập các thủ tục để thực
hiện các dự án, nhiệm vụ đề xuất (là chủ trương cho phép thực hiện dự án, nhiệm
vụ).
3. Trước tháng
8 hàng năm, trên cơ sở các dự án, nhiệm vụ chính đã được ban hành theo Kế hoạch
BVMT cấp tỉnh, các đơn vị lập đề cương hoặc kế hoạch để trình phê duyệt.
4. Đối với các
đề xuất bổ sung (sau khi Kế hoạch BVMT cấp tỉnh được ban hành), các sở, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường cho ý kiến
trước khi trình UBND tỉnh bổ sung vào kế hoạch. Trên cơ sở dự án, nhiệm vụ được
bổ sung vào Kế hoạch BVMT cấp tỉnh, các đơn vị lập đề cương hoặc kế hoạch để
trình phê duyệt.
Điều 5. Phân cấp phê duyệt Đề cương, Kế hoạch và nghiệm thu kết quả
1. Đối với các
dự án, nhiệm vụ có tổng kinh phí trên 1.000.000.000 đồng (một tỷ đồng), UBND tỉnh
phê duyệt Đề cương, Kế hoạch và kết quả.
2. Đối với các
dự án, nhiệm vụ có tổng kinh phí từ 1.000.000.000 đồng (một tỷ đồng) trở xuống,
đơn vị chủ trì thực hiện dự án, nhiệm vụ (gọi tắt là đơn vị chủ trì) phê duyệt
Đề cương, Kế hoạch và phê duyệt kết quả.
Chương II
THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN
KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Thẩm định nội dung Đề cương, Kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện
dự án, nhiệm vụ
1. Các đơn vị
chủ trì tự tổ chức thẩm định nội dung Đề cương, Kế hoạch, dự toán kinh phí thực
hiện dự án, nhiệm vụ quy định tại Điều 5. Riêng Kế hoạch của nhiệm vụ quy định
tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này, đơn vị chủ trì lấy ý kiến của Sở Tài nguyên
và Môi trường trước khi thẩm định.
2. Đề cương dự
án được thẩm định bằng hình thức Hội đồng thẩm định. Dự án thuộc Khoản 1, Điều
5 được tổ chức thẩm định về nội dung trước khi thẩm định dự toán kinh phí.
3. Trong quá
trình thực hiện nếu có sự thay đổi về nội dung Đề cương, Kế hoạch hoặc kinh phí
phải được cơ quan ra Quyết định phê duyệt Đề cương, Kế hoạch đồng ý.
Điều 7. Trách nhiệm triển khai, giám sát nhiệm vụ của đơn vị chủ trì dự
án, nhiệm vụ
1. Sau khi có
quyết định phê duyệt Đề cương, Kế hoạch, đơn vị chủ trì triển khai thực hiện thông
qua các hình thức sau:
a) Trực tiếp tổ
chức thực hiện;
b) Giao đơn vị
chuyên môn thực hiện;
c) Hợp đồng với
đơn vị có chức năng, chuyên môn để thực hiện.
2. Đơn vị chủ
trì phải tiến hành tổ chức thực hiện dự án, nhiệm vụ hoặc giám sát thực hiện dự
án, nhiệm vụ theo đúng các nội dung, kinh phí và thời gian quy định trong Quyết
định phê duyệt Đề cương, Kế hoạch. Nếu có thay đổi về nội dung, kinh phí và thời
gian thực hiện dự án, nhiệm vụ phải có văn bản báo cáo và được sự chấp thuận bằng
văn bản của cơ quan ban hành Quyết định phê duyệt Đề cương, Kế hoạch.
Chương III
NGHIỆM THU, PHÊ DUYỆT, KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN, NHIỆM
VỤ
Điều 8. Nghiệm thu, phê duyệt kết quả thực hiện
dự án, nhiệm vụ
1. Các dự án, nhiệm vụ sau khi kết thúc thời gian thực hiện, đơn vị chủ
trì tổ chức đánh giá, nghiệm thu. Kết quả của dự án được nghiệm thu bằng hình
thức Hội đồng nghiệm thu.
2. Sau khi nghiệm thu, đơn vị chủ trì phê duyệt hoặc trình phê duyệt
theo quy định tại Điều 5.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị nghiệm thu
Hồ sơ đề nghị nghiệm thu của dự án, nhiệm vụ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị nghiệm thu gửi đơn vị có thẩm quyền thẩm định;
b) Báo cáo kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ môi trường theo mẫu phụ lục số 09 của Quy định này;
c) Các sản phẩm giao nộp theo yêu cầu của Đề cương, Kế hoạch đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
Chương IV
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG; HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU KẾT
QUẢ DỰ ÁN; TỔ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
Điều 10. Thành lập, tổ chức, nguyên tắc làm việc
của Hội đồng
1. Đơn vị chủ trì thành lập Hội đồng thẩm định Đề cương, Hội đồng nghiệm
thu kết quả dự án (sau đây gọi chung là Hội đồng) đối với các dự án quy định tại
khoản 1, Điều 3 theo mẫu phụ lục số 03 và 04 của Quy định này.
2. Thành phần của Hội đồng thẩm định Đề cương và Hội đồng nghiệm
thu kết quả bao gồm: Đơn vị chủ trì; cơ quan chuyên môn về bảo vệ
môi trường cấp tỉnh; đại diện các sở, ban, ngành chuyên môn cấp tỉnh; UBND cấp
huyện có liên quan; các chuyên gia về môi trường và lĩnh vực có liên quan.
3. Cơ cấu thành phần Hội đồng.
Hội đồng phải đảm bảo có ít nhất 07 thành viên bao gồm: Chủ tịch Hội đồng
là lãnh đạo của Đơn vị chủ trì, ủy viên thư ký, 02 ủy viên phản biện và các ủy
viên, có thể thêm Phó Chủ tịch Hội đồng (nếu cần thiết).
Điều 11. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, thảo luận trực tiếp, công
khai, minh bạch, có ý kiến nhận xét bằng văn bản của các thành viên Hội đồng và
bỏ phiếu đánh giá. Trường hợp số phiếu đồng ý và không đồng ý ngang nhau thì
quyết định theo phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng
(trường hợp phó chủ tịch Hội đồng chủ trì).
2. Phiên họp của hội đồng
được tiến hành khi:
a) Có mặt chủ tịch hội đồng hoặc phó chủ tịch hội đồng (trường hợp phó chủ
tịch hội đồng chủ trì).
b) Có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số lượng thành viên hội đồng theo quyết định thành lập và ít nhất 01 ủy viên phản biện.
c) Có mặt đại diện lãnh đạo đơn vị chủ trì, đơn vị thực thực hiện dự
án.
d) Cơ quan thành lập hội
đồng có thể mời thêm một số đại biểu, đại diện các cơ quan liên quan cùng tham
dự tại cuộc họp của hội đồng. Các
đại biểu này được tham gia thảo luận nhưng không được tham gia biểu quyết.
Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của các ủy
viên hội đồng
1. Trách nhiệm của ủy viên hội
đồng:
a) Nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu liên quan đến dự án và viết bản nhận
xét chuyển đến thư ký hội đồng
trước hoặc ngay trong phiên họp để tổng hợp.
b) Thực hiện nhiệm vụ tại phiên họp hội
đồng một cách khoa học, trung thực, khách quan và viết phiếu đánh giá tại phiên
họp.
c) Quản lý hồ sơ tài liệu theo quy định và nộp lại hội đồng khi kết thúc nhiệm vụ.
d) Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức việc thẩm định và trước pháp
luật về những ý kiến nhận xét, đánh giá.
2. Quyền hạn của ủy viên hội
đồng:
a) Yêu cầu đơn vị chủ trì, đơn vị thực hiện dự án cung cấp các tài liệu
liên quan đến dự án.
b) Trong trường hợp không thể tham gia phiên họp của hội đồng, ủy viên hội đồng có thể ủy quyền bằng văn bản
cho người khác đến tham dự và đọc bản nhận xét (người được ủy quyền được coi là
đại biểu và không ghi phiếu đánh giá).
c) Được hưởng thù lao theo chế độ tài chính hiện hành.
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ tịch hội đồng
Ngoài trách nhiệm như ủy viên hội
đồng quy định tại khoản 1, Điều 11, còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Điều khiển phiên họp hội
đồng theo đúng quy định tại quy định này.
2. Ủy quyền cho phó chủ tịch hội đồng điều khiển phiên họp hội đồng nếu chủ
tịch không tham dự được.
3. Cử ủy viên hội đồng thay thế trong trường hợp chức danh thư ký vắng
mặt.
4. Tổng hợp ý kiến trao đổi thảo luận tại phiên họp; thông báo kết quả phiếu
đánh giá, nghiệm thu; kết luận chính thức phiên họp hội đồng và chịu trách nhiệm về những kết luận trên.
Điều 14. Trách nhiệm và quyền hạn phó chủ
tịch hội đồng
Ngoài trách nhiệm như ủy viên hội
đồng quy định tại khoản 1, Điều 11, còn thực hiện chức năng và nhiệm vụ của chủ tịch hội đồng theo ủy quyền của chủ tịch hội đồng
trong trường hợp chủ
tịch hội đồng vắng mặt.
Điều 15. Trách nhiệm của ủy viên phản biện
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại khoản 1, Điều 11, còn có
trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Nghiên cứu kỹ hồ sơ, tài liệu được cung cấp, viết nhận xét chuyên
sâu về lĩnh vực môi trường và các lĩnh vực có liên quan.
2. Trình bày bản nhận xét phản biện tại cuộc họp hội đồng.
Điều 16. Trách nhiệm và quyền hạn của thư ký hội đồng
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại khoản 1, Điều 12, còn có
trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Chuyển hồ sơ nhiệm vụ đến các thành viên hội đồng ngay khi có quyết
định thành lập hội đồng.
2. Ghi biên bản họp hội đồng
một cách trung thực, đầy đủ.
3. Tổng hợp kết quả đánh giá của các thành viên Hội đồng theo mẫu biên
bản họp hội đồng (theo mẫu phụ lục số 08 của Quy định).
4. Giúp chủ tịch hội đồng tổng hợp phiếu đánh giá; kết
luận cuộc họp hội đồng.
5. Hoàn chỉnh biên bản cuộc họp hội
đồng, gửi cho các tổ chức, cá nhân liên quan sau khi tổ chức thẩm định, đánh
giá, nghiệm thu dự án.
Điều 17. Trình tự phiên họp hội đồng
1. Đơn vị thực hiện nhiệm vụ trình bày nội dung cơ bản của dự án;
2. Giải thích những vấn đề chưa rõ (do các thành viên hội đồng và đại biểu nêu ra trong cuộc
họp);
3. Các ủy viên phản biện và các ủy viên hội đồng trình bày bản nhận xét và ý kiến (theo mẫu phụ lục số 05 và 06 của
Quy định);
4. Các thành viên hội đồng
và các đại biểu được mời tham dự và chủ nhiệm nhiệm vụ trao đổi ý kiến thảo luận;
5. Các thành viên hội đồng
bỏ phiếu đánh giá thông qua đề
cương; đánh giá, nghiệm thu kết quả dự án (theo mẫu phụ
lục số 07 của Quy định). Thư ký công bố kết quả kiểm phiếu;
6. Chủ tịch hội đồng công
bố kết luận của hội đồng về kết
quả thẩm định; đánh giá, nghiệm thu dự án.
Điều 18. Tổ thẩm định kinh phí thực hiện dự án
1. Tổ thẩm định kinh phí được tổ chức đối với các dự án có kinh phí được
giao trên 1.000.000.000 đồng (một tỷ đồng), do đơn vị chủ trì thành lập, bao gồm
đại diện đơn vị được giao dự toán kinh phí làm tổ trưởng và thư ký, Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành khác có liên quan tùy từng dự án.
2. Cuộc họp của tổ thẩm định
dự toán kinh phí thực hiện dự án được tổ chức khi:
a) Có mặt tổ trưởng tổ thẩm định.
b) Có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số lượng thành viên tổ thẩm định và
có mặt đại diện Sở Tài chính.
c) Có mặt đại diện lãnh đạo đơn vị chủ trì dự án; thủ trưởng đơn vị thực
hiện (nếu cần thiết).
Điều 19. Kinh phí cho hoạt động của hội đồng, tổ thẩm định dự toán kinh phí
1. Kinh phí cho hoạt động của hội
đồng, tổ thẩm định dự toán kinh
phí được dự toán thành một khoản riêng trong tổng kinh phí của các dự án, khoản
kinh phí này do đơn vị chủ trì thực hiện dự án quản lý và quyết toán theo quy định
hiện hành.
2. Mức kinh
phí chi cho Hội đồng, tổ thẩm định
dự toán kinh phí thực hiện theo hướng dẫn chi tiết tại Quyết định số
32/2018/QĐ-UBND ngày 13/7/2018 của UBND tỉnh quy định một số nội dung và mức
chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Chương V
QUẢN
LÝ, ỨNG DỤNG KẾT QUẢ DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
Điều 20. Dự án, nhiệm vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh
Các dự án, nhiệm
vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh (theo Khoản 1, Điều 5 của Quy định):
UBND tỉnh giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý ứng dụng kết
quả.
Điều 21. Dự án, nhiệm vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của đơn vị chủ trì
Các dự án, nhiệm
vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của các sở, ban, ngành, đoàn thể... (theo Khoản
2, Điều 5 của Quy định): Ngoài việc quản lý, ứng dụng tại đơn vị, cơ quan được giao
dự toán phải chuyển giao cho các đơn vị có liên quan để ứng dụng.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm
của Sở Tài nguyên và Môi trường: Triển khai, hướng dẫn Quy định này đến các cơ
quan, tổ chức có liên quan để thực hiện.
2. Trách nhiệm
của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan:
Tổ chức triển khai thực hiện Quy định.
Điều 23. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời cho UBND tỉnh
qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi,
bổ sung./.
Phụ lục 01: Đề cương chi tiết dự
án môi trường
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
I. Tên dự án
Nêu chính xác tên dự án.
Tên dự án nên viết ngắn gọn nhưng nêu được vấn đề cơ bản cần giải quyết.
II. Thời gian thực hiện dự án
(Từ tháng ..... /20..... đến tháng
..... /20.....)
III. Kinh phí
Ghi tổng kinh phí thực hiện dự án
IV. Cơ quan chủ trì
Nêu đầy đủ: Tên cơ quan chủ trì dự
án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ quan chủ trì dự án; họ tên và chức
danh của người đứng đầu cơ quan chủ trì dự án.
V. Cơ quan thực hiện
Nêu đầy đủ: Tên cơ quan thực hiện
dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ; họ tên và chức danh của người đứng đầu
cơ quan thực hiện dự án.
VI. Chủ nhiệm dự án (nếu có):
Họ tên và năm sinh: Ghi đầy đủ họ
tên và năm sinh của chủ nhiệm dự án.
Học hàm/học vị: Ghi học hàm là
giáo sư, phó giáo sư và học vị: Tiến sĩ khoa học; tiến sĩ; thạc sĩ; kỹ sư hoặc
cử nhân, bác sĩ, luật sư, v.v...
Chức danh khoa học: Ghi chức danh
theo quy định như nghiên cứu viên cao cấp, nghiên cứu viên chính,... (nếu có).
Điện thoại, email, địa chỉ: Ghi đầy
đủ điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ cơ quan và nhà riêng.
VII. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật
thực hiện dự án
VIII. Mục tiêu dự án
Ghi mục tiêu tổng quát cần đạt của
dự án (ghi mục tiêu chi tiết nhưng không diễn giải quá cụ thể). Phải chỉ ra được
các mục tiêu chính về mặt khoa học, lý luận và thực tiễn cần đạt được của dự
án.
IX. Tổng quan tình hình nghiên
cứu-sự cần thiết thực hiện dự án
Đánh giá tổng quan tình hình nghiên
cứu thuộc lĩnh vực dự án, trình bày những công trình nghiên cứu đã có liên quan
đến dự án, các kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu dự án
(trong nước và ngoài nước), chỉ ra những nhu cầu mang tính cấp bách của thực tế
đối với kết quả dự kiến của dự án và nêu rõ quan điểm của tác giả về tính bức
xúc của dự án,...
X. Phương pháp nghiên cứu, kỹ
thuật sử dụng
Trình bày rõ phương pháp nghiên cứu
và kỹ thuật sử dụng phù hợp từng nội dung của dự án. Chỉ ra hệ thống các phương
pháp chính sẽ được áp dụng để thực hiện dự án.
XI. Nội dung của dự án
Liệt kê và mô tả chi tiết những nội
dung cần nghiên cứu. Trình bày rõ tính mới, tính sáng tạo của phương pháp
nghiên cứu và kĩ thuật sử dụng, kể cả những dự kiến hoạt động phối hợp để chuyển
giao kết quả nghiên cứu đến người sử dụng.
Nội dụng nhiệm vụ phải dẫn xuất từ
nghiên cứu tổng quan và cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, đồng thời là cơ
sở cho việc xây dựng tiến độ thực hiện và kinh phí thực hiện dự án.
XII. Tiến độ thực hiện
Tiến độ thực hiện được xây dựng
căn cứ vào nội dung của dự án. Cần dự trù tương đối chính xác các nội dung,
công việc chính cần phải thực hiện và các sản phẩm kết quả cần phải đạt được.
Chỉ nêu các nội dung, công việc thực hiện chủ yếu-những mốc đánh giá chủ yếu
(nêu tên công việc, các sản phẩm...).
XIII. Sản phẩm giao nộp
Ghi đầy đủ các sản phẩm và số lượng
cần giao nộp như: các báo cáo phân tích, các bảng phụ lục số liệu, các sơ đồ,
tài liệu dự báo...
XIV. Các tổ chức, cá nhân tham
gia thực hiện dự án
Ghi tất cả các tổ chức phối hợp thực
hiện dự án.
Các tổ chức phối hợp: ghi rõ họ
tên và địa chỉ của tổ chức phối hợp thực hiện.
Các cá nhân thực hiện: ghi họ và
tên, chức vụ, học vị, chức danh, đơn vị công tác của một số cán bộ chủ chốt-thực
hiện chính dự án.
XV. Kinh phí thực hiện dự án:
Việc lập dự toán kinh phí dự án
theo kết cấu chi phí tại Phụ lục số 03 hoặc Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh
phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Cần có phụ lục giải trình chi tiết
dự toán kinh phí dự án.
......,
ngày...... tháng ...... năm.......
|
Thủ trưởng cơ quan thực hiện dự án
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Chủ nhiệm dự án
(Họ tên và chữ ký)
|
Thủ trưởng cơ quan chủ trì dự án
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Phụ lục 02: Kế hoạch triển khai nhiệm vụ
môi trường
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
I. Tên nhiệm vụ
Nêu chính xác tên nhiệm vụ. Tên
nhiệm vụ nên viết ngắn gọn nhưng nêu được vấn đề cơ bản cần giải quyết.
II. Thời gian thực hiện
Ghi số tháng thực hiện (Từ tháng
.... năm .... đến tháng .... năm .... )
III. Kinh phí
Ghi tổng kinh phí thực hiện nhiệm
vụ.
IV. Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
Nêu đầy đủ của tên cơ quan chủ trì
nhiệm vụ, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ quan chủ trì nhiệm vụ; họ tên
và chức danh của người đứng đầu cơ quan chủ trì nhiệm vụ.
V. Cơ quan thực hiện nhiệm vụ
Nêu đầy đủ tên của cơ quan thực hiện
nhiệm vụ, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ quan thực hiện nhiệm vụ; họ tên
và chức danh của người đứng đầu cơ quan thực hiện nhiệm vụ.
VI. Sự cần thiết thực hiện nhiệm
vụ
VII. Các căn cứ pháp lý và kỹ
thuật
Nêu các căn cứ pháp lý của việc thực
hiện nhiệm vụ; những nhu cầu mang tính cấp bách của thực tế đối với việc thực
hiện nhiệm vụ.
VIII. Mục tiêu nhiệm vụ
Ghi các mục tiêu chính cần đạt được
của nhiệm vụ.
IX. Phương pháp thực hiện nhiệm
vụ
Trình bày rõ phương pháp triển khai
thực hiện phù hợp với từng nội dung của nhiệm vụ. Chỉ ra hệ thống các phương
pháp chính sẽ được áp dụng để thực hiện nhiệm vụ.
X. Nội dung
Liệt kê và mô tả chi tiết những nội
dung cần thực hiện.
XI. Tiến độ thực hiện
Tiến độ thực hiện được xây dựng căn
cứ vào nội dung của nhiệm vụ. Cần dự trù tương đối chính xác các nội dung, công
việc chính cần phải thực hiện và các sản phẩm, kết quả phải đạt được. Chỉ nêu
các nội dung, công việc thực hiện chủ yếu-những mốc đánh giá chủ yếu (nêu tên
công việc, các sản phẩm... ).
XII. Các đơn vị phối hợp thực
hiện nhiệm vụ (nếu có)
XIII. Sản phẩm giao nộp
Ghi đầy đủ các sản phẩm và số lượng
cần giao nộp như: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, các bảng số liệu, các hồ
sơ, tài liệu liên quan...
XIV. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
Việc lập dự toán kinh phí dự án
theo kết cấu chi phí tại Phụ lục số 03 hoặc Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh
phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Cần có phụ lục giải trình chi tiết
dự toán kinh phí nhiệm vụ.
......,
ngày...... tháng ...... năm.........
|
Thủ trưởng cơ quan chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Thủ trưởng cơ quan thực hiện
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Phụ lục 03: Quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định
Đề cương dự án môi trường
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
TÊN
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
/QĐ-....(1)....
|
Phú
Yên, ngày…… tháng….. năm 20.....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành
lập Hội đồng thẩm định nội dung Đề cương dự án
“......(2).....”
CHỨC VỤ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Quyết định số
.........ngày ...... tháng......năm...... của UBND tỉnh về việc ban hành chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị chủ trì;
Căn cứ Quyết định số… /2018/QĐ-UBND ngày...…...của
UBND tỉnh quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, nghiệm thu kết
quả thực hiện dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên
địa bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định số .........ngày ......
tháng......năm...... của UBND tỉnh về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp môi trường
năm.........;
Xét đề nghị của …(3)…tại Văn bản số
…… ngày.….. tháng ….. về việc thẩm định đề cương dự án…..(2)………;
Xét đề nghị của đơn vị tham mưu (tại
Tờ trình số……..ngày…….),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định Đề cương dự án “.........(1).........” gồm
các Ông/Bà có tên sau đây:
TT
|
Họ
và tên
|
Học
hàm, Học vị
|
Nơi
công tác
|
Chức
danh trong Hội đồng
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, thẩm định Đề cương dự án nêu trên và tự
giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Các chi phí cho hoạt động của Hội
đồng được thực hiện theo quy định.
Điều 3. Tên Thủ trưởng các đơn vị liên quan, Thủ trưởng.....(2)...... và các
thành viên Hội đồng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
-……
- Lưu VT .
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt của đơn vị ban
hành quyết định;
(2) Tên dự án;
(3) Đơn vị thực hiện dự án.
Phụ lục 04: Quyết định thàn lập Hội đồng
nghiệm thu kết quả dự án môi trường
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
TÊN
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
/QĐ-....(1)....
|
Phú
Yên, ngày…… tháng….. năm 20.....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành
lập Hội đồng nghiệm thu kết quả thực hiện dự án
“......(2).....”
CHỨC VỤ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Quyết định số
.........ngày ...... tháng......năm...... của UBND tỉnh về việc ban hành chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị chủ trì;
Căn cứ Quyết định số… /2018/QĐ-UBND ngày...…...của
UBND tỉnh quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, nghiệm thu kết
quả thực hiện dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên
địa bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định số .........ngày ......
tháng......năm...... của UBND tỉnh về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp môi trường
năm.........;
Căn cứ Quyết định số ………/QĐ-..... ngày ……… về việc
phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí của dự án ……..(2) ………;
Xét đề nghị của …(3)…tại văn bản số
…… ngày.….. tháng ….. về việc nghiệm thu dự án…..(2)………;
Xét đề nghị của đơn vị tham mưu (tại
Tờ trình số……..ngày…….),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng nghiệm thu kết quả thực hiện dự án
“......(2).....” gồm các Ông/Bà có tên sau đây:
TT
|
Họ
và tên
|
Học
hàm, Học vị
|
Nơi
công tác
|
Chức
danh trong Hội đồng
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, nghiệm thu kết quả thực hiện dự
án nêu trên và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Các chi phí cho hoạt động của Hội
đồng được thực hiện theo quy định.
Điều 3. Tên thủ trưởng các đơn vị liên quan, Thủ trưởng.....(3)...... và các thành
viên Hội đồng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
-……
- Lưu VT .
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt của đơn vị ban
hành quyết định;
(2) Tên dự án;
(3) Đơn vị thực hiện dự án.
Phụ lục 05: Bản nhận xét đề cương dự án môi
trường của thành viên Hội đồng thẩm định
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN
NHẬN XÉT
NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN MÔI TRƯỜNG CỦA
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
1. Họ và tên người
nhận xét:
2. Học hàm, học vị,
chức vụ công tác:
3. Nơi công
tác: Tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại,
Fax, E-mail.
4. Tên dự
án:
5. Nhận xét về nội
dung đề cương dự án:
5.1. Nhận xét
chung về những ưu điểm, mặt tích cực của dự án:
5.2. Những nội
dung chưa đạt yêu cầu, cần được chỉnh sửa, bổ sung: Nhận xét chi tiết, cụ thể theo
trình tự các phần của đề cương nhiệm vụ.
6. Nhận xét khác:
7. Kết
luận: Nêu rõ 01 trong 03 mức
độ: Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua, nêu rõ lý do.
|
...
... ... , ngày .... tháng .... năm .....
Người viết nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 06: Bản nhận xét, đánh giá báo cáo
kết quả thực hiện dự án môi trường của thành viên Hội đồng nghiệm thu
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
DỰ ÁN MÔI TRƯỜNG
1. Họ và tên người
nhận xét:
2. Học hàm, học vị,
chức vụ công tác:
3. Nơi công
tác: Tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại,
Fax, E-mail.
4. Tên dự
án.
5. Nhận xét về nội
dung báo cáo kết quả thực hiện dự án:
5.1. Những nội
dung đạt yêu cầu: Nhận xét chung về những
ưu điểm, những mặt tích cực của nội dung báo cáo.
5.2. Những nội dung
chưa đạt yêu cầu, cần được chỉnh sửa, bổ sung: Nhận xét chi tiết, cụ thể theo
trình tự các chương, mục của báo cáo.
6. Những nhận xét
khác:
6.1. Về phương
pháp áp dụng trong thực hiện dự án: Trong đó lưu ý đến tính thích hợp, mức độ đầy đủ của các phương pháp đã
áp dụng.
6.2. Về thông
tin, số liệu làm cơ sở để thực nhiện dự án: Trong đó lưu ý đến mức độ đầy đủ, chi
tiết, chính xác của các thông tin, số liệu.
6.3. Về mức độ tin
cậy và khả thi của các kết quả, đề xuất, kiến nghị nêu trong báo cáo.
7. Kết luận và đề
nghị: Trong đó cần nêu rõ 01 trong 03 mức độ:
Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua.
|
...
... ... , ngày .... tháng .... năm .....
Người viết nhận xét
(Ký, ghi họ tên)
|
Phụ lục 07: Phiếu đánh giá của thành viên Hội
đồng thẩm định, nghiệm thu dự án môi trường
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
Được
đóng dấu treo của cơ quan (....(1).....)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ
CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU
DỰ ÁN MÔI TRƯỜNG
(Tại
cuộc họp chính thức của Hội đồng)
1. Họ và tên:
2. Nơi công
tác: Tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax,
E-mail.
3. Lĩnh vực
chuyên môn: Chỉ ghi tối đa hai (02) lĩnh vực
chuyên môn có kinh nghiệm nhất và liên quan đến việc thẩm định, nghiệm
thu dự án môi trường.
4. Chức danh
trong Hội đồng:
5. Quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định:
6. Tên dự
án:
7. Ý kiến về đề
cương (báo cáo nội dung kết quả thực hiện dự án): Lựa chọn bằng cách ký tên vào 01 trong 03 mức: 7.1; 7.2 hoặc 7.3 sau
đây:
7.1. Thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung:
7.2. Thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
7.3. Không thông
qua:
8. Kiến nghị
(nếu có).
|
........., ngày ... tháng ... năm ...
Người viết phiếu đánh giá
(Ký, ghi họ tên)
|
Ghi chú: (1)
Tên cơ quan thường trực.
Phụ lục 08: Biên bản họp Hội đồng thẩm định
Đề cương, nghiệm thu dự án môi trường
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG, NGHIỆM THU
DỰ ÁN MÔI TRƯỜNG
1. Tên dự án:
2. Quyết định thành lập Hội đồng:
3. Thời gian họp Hội đồng:
4. Thành viên tham dự phiên họp Hội
đồng:
4.1. Thành phần Hội đồng: (ghi rõ
họ tên, chức danh trong Hội đồng)
- Thành viên có mặt:
- Thành viên vắng mặt: (nêu rõ lý
do, không có lý do, có ủy quyền)
4.2. Đơn vị chủ trì, thực hiện, chủ
nhiệm dự án: (ghi rõ họ tên, chức vụ)
4.3. Đại biểu mời tham dự:
5. Nội dung và diễn biến phiên họp:
(ghi đầy đủ trình tự và diễn biến phiên họp)
6. Kết quả kiểm phiếu đánh giá thẩm
định, nghiệm thu của thành viên Hội đồng (ghi cụ thể kết quả số phiếu số phiếu
thông qua và không thông qua)
7. Kết luận của Hội đồng:
7.1. Những nội dung đạt yêu cầu:
7.2. Những nội dung cần chỉnh sửa,
bổ sung:
7.3. Những vấn đề cần lưu ý và kiến
nghị:
7.4. Kết luận: (theo phiếu đánh
giá).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 09: Báo cáo kết quả thực hiện dự
án, nhiệm vụ môi trường
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN, NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN,
NHIỆM VỤ
1. Tên dự án, nhiệm vụ:
2. Chủ nhiệm dự án, nhiệm vụ (nếu
có):
3. Đơn vị chủ trì:
Địa chỉ: Số điện thoại:
4. Quyết định phê duyệt đề cương dự
án, kế hoạch nhiệm vụ:...........................
5. Danh sách cán bộ tham gia chính
(tên, học vị, chức danh, đơn vị công tác):
6. Thời gian thực hiện đã được phê
duyệt:
Năm bắt đầu:
Năm kết thúc:
7. Thời gian kết thúc thực tế (thời
điểm nộp báo cáo kết quả):
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN,
NHIÊM VỤ
1. Kết quả nghiên cứu
1.1. Mô tả chi tiết kết quả nghiên
cứu (có so sánh với đề cương, kế hoạch đã được phê duyệt);
1.2. Ý nghĩa khoa học của kết quả
nghiên cứu;
1.3. Ý nghĩa thực tiễn và khả năng
ứng dụng kết quả.
2. Các kết quả khác (nếu có)
III. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
1. Tổ chức thực hiện (thuận lợi,
khó khăn,... )
2. Sử dụng kinh phí
TT
|
Nội dung chi
|
Kinh phí được duyệt (triệu đồng)
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
1
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
2
|
Chi phí vật liệu, nhiên liệu là giá trị vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp trong quá trình thực hiện dự
án, nhiệm vụ
|
|
|
|
3
|
Chi phí công cụ, dụng cụ
|
|
|
|
4
|
Chi phí năng lượng
|
|
|
|
5
|
Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị (nếu có)
|
|
|
|
6
|
Chi phân tích mẫu (chỉ áp dụng trong trường hợp
đơn vị không có đủ điều kiện phân tích phải thuê bên ngoài thực hiện)
|
|
|
|
7
|
Chi công tác phí cho cán bộ đi điều tra, khảo
sát
|
|
|
|
8
|
Chi phân tích, đánh giá theo chuyên đề; báo
cáo tổng kết dự án, nhiệm vụ; căn cứ theo quy định hiện hành
|
|
|
|
9
|
Chi xây dựng, thẩm định, xét duyệt
Đề cương, Kế hoạch; chi lập mẫu phiếu điều tra; căn cứ vào nội dung dự án,
nhiệm vụ, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành để tính dự toán kinh phí.
|
|
|
|
10
|
Chi hội thảo, tổng kết nghiệm thu
|
|
|
|
B
|
Chi phí quản lý chung
|
|
|
|
C
|
Chi phí khác liên quan trực
tiếp đến dự án, nhiệm vụ (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CÁC KIẾN NGHỊ
1. Về nội dung đề xuất nghiên cứu
tiếp của dự án, nhiệm vụ (nếu có).
2. Về quản lý, tổ chức thực hiện ở
các cấp.
......,
ngày...... tháng ...... năm.....
|
Thủ trưởng cơ quan thực hiện dự án, nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Chủ nhiệm dự án, nhiệm vụ
(Họ tên và chữ ký)
|