|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
31/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lê Hữu Lộc
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2010/QĐ-UBND
|
Quy
Nhơn, ngày 21 tháng 12 năm 2010
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính – Bộ Tư pháp hướng dẫn việc
lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến giáo
dục pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số
23/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X kỳ họp thứ 18
Về việc quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa
bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này về Quy định mức
chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 08/02/2006 của UBND tỉnh
về việc ban hành mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, K17.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Lộc
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 31/2010/QĐ-UBND ngày
21 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm
vi áp dụng.
1. Quy định này áp dụng chi cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) của Chương trình hành động quốc
gia PBGDPL và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã,
phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2010; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối
hợp công tác PBGDPL các cấp theo Quyết định số 212/2004/QĐ-TTg ngày 16/12/2004
của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình PBGDPL từ năm 2008 đến năm 2012 theo
Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/03/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Quy định này cũng áp dụng chi
cho các hoạt động PBGDPL mang tính thường xuyên, ngoài các chương trình nêu
trên tại địa bàn tỉnh Bình Định.
3. Các nội dung chi khác có liên
quan đến công tác PBGDPL không quy định trong Quy định này thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài
chính – Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
bảo đảm cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật.
Điều 2. Nội
dung chi và mức chi.
Quy định một số nội dung chi và mức
chi công tác phổ biến giáo dục pháp luật theo Phụ lục đính
kèm Quy định này.
Điều 3. Nguồn kinh phí, lập và quyết toán kinh phí.
1. Nguồn kinh
phí bảo đảm cho công tác PBGDPL; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công
tác PBGDPL thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện
hành.
2. Hàng năm, căn cứ vào Quyết định phê duyệt kế hoạch thực hiện công
tác PBGDPL, kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác PBGDPL, các cơ
quan, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL và các đơn vị có thành lập Hội đồng phối
hợp công tác PBGDPL lập dự toán kinh phí bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng cùng với dự toán chi thường xuyên của cơ
quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt giao dự toán ngân sách hàng năm cho đơn vị (Kinh phí hoạt động của
Hội đồng phối hợp công tác PBGDPL được giao dự toán
cho cơ quan thường trực Hội đồng).
Việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí thực hiện
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Tổ chức thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để
nghiên cứu trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh)
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000đ)
|
Ghi chú
|
I
|
Xây dựng và xét duyệt
đề án, chương trình, kế hoạch
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng
Chương trình, đề án
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
|
|
|
|
- Cấp huyện
|
Đề cương
|
500
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
Đề cương
|
700
|
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
|
|
|
|
- Cấp huyện
|
Chương trình, đề
án
|
1.000
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
Chương trình, đề
án
|
1.300
|
|
2
|
Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
150
|
|
b
|
Thành viên hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
100
|
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
50
|
|
d
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
|
e
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
150
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế
hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý
|
Bài viết
|
200
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng
|
II
|
Chi thực hiện đề án,
Chương trình, kế hoạch
|
|
|
|
1
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng
tác viên, hoà giải viên
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp
luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn
sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở
|
|
|
Tuỳ theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền
viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền,
hướng dẫn
|
|
- Cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
- Cấp huyện
|
Người/buổi
|
150
|
|
|
- Cấp xã
|
Người/buổi
|
100
|
|
b
|
Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ
công tác hoà giải
|
Tổ/tháng
|
100
|
|
c
|
Thù lao hòa giải
|
Vụ việc/tổ
|
150
|
Căn cứ vào xác nhận của UBND xã về số vụ việc nhận
hoà giải của tổ hoà giải cơ sở
|
2
|
Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật
|
|
|
|
|
Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật
bằng tiếng dân tộc thiểu số
|
Trang
|
60
|
Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản
gốc
|
3
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội
nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
20
|
Không quá 1 ngày
|
|
- Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
5
|
|
4
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê
người dẫn đường
|
|
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người
dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài):
|
Ngày
|
Tối đa 200% mức lương tối thiểu chung, tính
theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục
pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp
luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương
dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
Tối đa 130% mức lương tối
thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành
chính
|
5
|
Chi tổ chức các cuộc thi
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và
biểu điểm)
|
Đề thi
|
Thực hiện theo quy định của
Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng
ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc
gia
|
|
b
|
Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét
công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người)
|
Người/ngày
|
150
|
Tối đa không quá 5 ngày
|
c
|
Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc
thi
|
|
|
|
|
Chủ tịch, phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội
đồng thi
|
Người/ngày
|
150
|
|
d
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
d.1
|
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh
|
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải thưởng
|
1.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
Giải thưởng
|
750
|
|
|
- Giải nhì
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải thưởng
|
1.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
Giải thưởng
|
500
|
|
|
- Giải ba
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải thưởng
|
800
|
|
|
+ Cá nhân
|
Giải thưởng
|
400
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải thưởng
|
500
|
|
|
+ Cá nhân
|
Giải thưởng
|
250
|
|
d.2
|
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện
|
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải thưởng
|
1.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
Giải thưởng
|
600
|
|
|
- Giải nhì
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải thưởng
|
800
|
|
|
+ Cá nhân
|
Giải thưởng
|
500
|
|
|
- Giải ba
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải thưởng
|
600
|
|
|
+ Cá nhân
|
Giải thưởng
|
400
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải thưởng
|
400
|
|
|
+ Cá nhân
|
Giải thưởng
|
200
|
|
d.3
|
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã
|
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải thưởng
|
800
|
|
|
+ Cá nhân
|
Giải thưởng
|
500
|
|
|
- Giải nhì
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải thưởng
|
600
|
|
|
+ Cá nhân
|
Giải thưởng
|
400
|
|
|
- Giải ba
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải thưởng
|
400
|
|
|
+ Cá nhân
|
Giải thưởng
|
250
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải thưởng
|
300
|
|
|
+ Cá nhân
|
Giải thưởng
|
150
|
|
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định
4.573
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|