|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội Cao Bằng
Số hiệu:
|
30/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
11/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2016/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 11 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC TRỢ GIÚP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ
quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
Bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5
năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng Bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức trợ giúp xã hội thường xuyên và trợ giúp xã hội
khác áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (theo
bảng quy định mức trợ
cấp đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Quản lý chặt chẽ đối tượng bảo trợ
xã hội trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát cấp huyện tổ
chức, quản lý, thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên
và trợ giúp xã hội khác theo đúng quy
định hiện hành của Nhà nước và quy định của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành tại Quyết định này;
- Hàng năm lập dự toán và dự kiến
phân bổ kinh phí bảo đảm xã hội cho cấp huyện và các đơn vị
trên địa bàn toàn tỉnh, gửi Sở Tài chính lập dự toán ngân sách theo quy định;
- Thực hiện chế
độ báo cáo gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định;
- Quản lý các cơ sở bảo trợ xã hội do
cấp tỉnh thành lập.
2. Sở Tài chính:
- Thẩm định dự
toán kinh phí bảo đảm xã hội cho cấp huyện và các đơn vị
trên địa bàn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập và báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội
đồng nhân dân tỉnh theo quy định;
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các huyện, thành phố trong
việc quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm xã hội
theo đúng quy định.
3. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố:
- Quản lý đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn bao gồm đối tượng trợ giúp xã hội thường
xuyên và đột xuất;
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát cấp xã trong việc xác định và quản lý đối tượng bảo trợ xã hội;
- Tổ chức thực hiện chính sách trợ cấp thường xuyên, trợ giúp đột xuất trên địa
bàn quản lý;
- Hằng năm lập dự toán kinh phí bảo đảm xã hội trên địa
bàn quản lý gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,
Sở Tài chính để thẩm định và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng
nhân dân tỉnh theo quy định;
- Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện
chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký ban hành và thay thế Quyết định số 1947/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành quy định mức trợ giúp các đối
tượng Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Kho bạc nhà nước Cao Bằng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực
Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Các CV: TH, KT. VX, NC;
- Trung tâm thông tin, VP UBND tỉnh;
- Lưu; VT, VX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
MỨC
TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG,
CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỘT XUẤT
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 30/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng)
STT
|
Đối tượng
|
Hệ
số
|
Mức
trợ giúp áp dụng (đồng)
|
A
|
TRỢ GIÚP
XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN HÀNG THÁNG TẠI CỘNG ĐỒNG
|
|
|
I
|
Đối tượng được hưởng mức 270.000đ/tháng:
|
|
|
1
|
Đối tượng quy định tại Khoản
4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
|
1,0
|
270.000
|
|
- Người đơn thân thuộc hộ nghèo
đang nuôi 01 con dưới 16 tuổi hoặc từ 16 tuổi đến 22 tuổi
nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao
đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
|
2
|
Đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 5
Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ;
|
|
- Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp
xã hội hàng tháng;
|
II
|
Đối tượng
được hưởng mức
405.000đ/tháng:
|
|
|
1
|
Đối tượng quy định
tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em từ 04 tuổi trở lên đến dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc
một trong các trường hợp sau;
|
1,5
|
405.000
|
|
- Bị bỏ rơi chưa
có người nhận làm con nuôi;
|
|
- Mồ côi cả
cha và mẹ;
|
|
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
mất tích theo quy định của pháp luật;
|
|
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ
xã hội, nhà xã hội;
|
|
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt
buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật;
|
|
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế
độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
- Cả cha và mẹ đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật người còn lại đang trong thời gian chấp
hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
|
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc
đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc.
|
2
|
Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
- Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều
5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP mà đang học phổ thông, học nghề, trung học
chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
|
3
|
Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo từ
16 tuổi trở lên không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng
tháng khác
|
4
|
Đối tượng quy định tại Điểm a
Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
- Người cao tuổi từ đủ 60 đến 80 tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp
xã hội hàng tháng;
|
5
|
Đối tượng quy định tại Điểm c, khoản
1, Điều
16 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP;
|
|
- Người khuyết tật nặng từ 16 đến
dưới 60 tuổi
|
III
|
Đối tượng được hưởng mức 540.000đ/tháng:
|
|
|
1
|
Đối tượng quy định tại Khoản
3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
2,0
|
540.000
|
|
- Trẻ em từ 04
đến dưới 16 tuổi bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo;
|
2
|
Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
- Người đơn thân thuộc hộ nghèo
đang nuôi từ 02 con trở lên dưới 16 tuổi hoặc 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người
con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất;
|
3
|
Đối tượng quy định
tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP
|
|
- Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng
nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;
|
4
|
Đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm d, khoản 1, Điều 16, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP;
|
|
- Người khuyết tật nặng là người cao
tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em; Người khuyết tật
đặc biệt nặng;
|
IV
|
Đối tượng được hưởng mức 675.000đ/tháng:
|
|
|
1
|
Đối tượng quy định tại Khoản
1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ
em dưới 04 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
thuộc một trong các trường hợp sau;
|
2,5
|
675.000
|
|
- Bị bỏ rơi
chưa có người nhận làm con nuôi;
|
|
- Mồ côi cả cha và mẹ;
|
|
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
mất tích theo quy định của pháp luật;
|
|
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng,
cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật;
|
|
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
- Cả cha và mẹ đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
|
|
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại
trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc
đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
2
|
Đối tượng quy định tại Khoản
3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
- Trẻ em dưới
04 tuổi bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo;
|
3
|
Đối tượng quy định tại Điểm
b, khoản 1, Điều 16 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ;
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng là
người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em;
|
V
|
Đối tượng được hưởng mức
810.000đ/tháng:
|
3,0
|
810.000
|
1
|
Đối tượng quy định tại Điểm c
Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ;
|
|
|
|
- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng
đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có
người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
|
|
|
B
|
CHĂM
SÓC, NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG
|
|
|
I
|
Đối tượng hưởng mức 270.000đ/tháng
|
1,0
|
270.000
|
1
|
Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng,
chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định khoản 3 Điều 17 Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP
|
II
|
Đối tượng hưởng mức 405.000đ/tháng
|
1,5
|
405.000
|
1
|
Đối tượng quy định tại điểm a, Khoản 1 Điều 18 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP: Gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
|
|
- Trẻ em từ 04 đến dưới 16 tuổi không
có nguồn nuôi dưỡng
|
2
|
Đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều
18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
|
|
- Người cao tuổi
thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có
nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng không có điều kiện sống tại cộng đồng;
|
3
|
Đối lượng quy định Điểm c khoản
1 Điều 18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Gia
đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi;
|
|
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng,
chăm sóc một người khuyết tật đặc biệt nặng;
|
III
|
Đối tượng hưởng mức 540.000đ/tháng
|
2,0
|
540.000
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người
khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi;
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật nặng đang nuôi hai con dưới 36 tháng tuổi;
|
IV
|
Đối tượng hưởng mức 675.000đ/tháng
|
2,5
|
675.000
|
|
- Trẻ em dưới 04 tuổi không có nguồn
nuôi dưỡng theo quy định tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP được
gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng
|
V
|
Đối tượng quy định Điểm b, Khoản
4 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
|
3,0
|
810.000
|
|
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng,
chăm sóc từ hai người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên;
|
C
|
CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG TẠI CƠ
SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
|
|
1
|
Đối tượng
hưởng mức 1.350.000đ/tháng
|
5,0
|
1.350.000
|
1.1
|
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều
5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em dưới 04 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
|
|
|
1.2
|
Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều
5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em dưới 04 tuổi bị nhiễm HIV thuộc hộ
nghèo;
|
|
|
2
|
Đối tượng
hưởng mức 1.080.000đ/tháng
|
4,0
|
1.080.000
|
2.1
|
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều
5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em từ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi không có nguồn
nuôi dưỡng
|
|
|
2.2.
|
Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều
5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em hoặc
người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi.
|
|
|
3
|
Đối tượng
hưởng mức 810.000đ/tháng.
|
3,0
|
810.000
|
3.1
|
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều
5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông,
học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
|
|
|
3.2.
|
Đối tượng quy
định tại Điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Người cao tuổi
thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều
kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội.
|
|
|
3.3.
|
Đối tượng quy
định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Người
khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
4
|
Đối tượng
cần bảo vệ khẩn cấp bao gồm:
|
|
|
4.1
|
Đối tượng hưởng mức trợ
cấp 1.350.000đ/tháng
|
|
|
|
Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn
nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;
Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa
về nơi cư trú, theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP:
dưới 4 tuổi
|
Đồng/người
/ tháng
|
1.350.000
|
4.2
|
Đối tượng hưởng mức 1.080.00đ/tháng
|
|
|
|
Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn
nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;
Người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú, theo quy định
tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: từ 4 đến dưới 16 tuổi; hoặc
từ 60 tuổi trở lên
|
Đồng/người
/ tháng
|
1.080.000
|
4.3
|
Đối tượng hưởng mức 810.000đ/tháng.
|
|
|
|
Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn
nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;
Người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú, theo quy định
tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: từ 16 đến đủ 60 tuổi;
|
Đồng/người
/ tháng
|
810.000
|
|
Các đối tượng quy định tại khoản 4 (4.1, 4.2, 4.3) thời gian hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng không quá 3 tháng
|
|
|
5
|
Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết
với mức 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội
|
Đồng/người
|
5.400.000
|
6
|
Cấp vật dụng
phục vụ sinh hoạt thường ngày, chăn màn, chiếu, quần áo mùa hè, quần áo mùa
đông, quần áo lót, khăn mặt, giày, dép, bàn chải đánh răng, thuốc chữa bệnh
thông thường, vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi
sinh đẻ, đồ dùng học tập đối với đối tượng đang đi học và các chi phí khác
theo quy định.
|
Đồng/người / năm
|
2.500.000
|
D
|
TRỢ GIÚP
XÃ HỘI ĐỘT XUẤT
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng, kinh phí hỗ trợ
|
I
|
Đối với hộ gia đình
|
|
|
1
|
Hộ gia đình thiếu đói trong dịp Tết
âm lịch
|
Kg/người
|
15
|
2
|
Hộ gia đình thiếu đói trong và sau
thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa, giáp
hạt hoặc lý do bất khả kháng khác,
trong thời gian tối đa không quá 3 tháng cho mỗi đợt
trợ giúp đối với tất cả các thành viên hộ gia đình thiếu đói
|
Kg/người
|
15
|
3
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy
hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn
nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở
|
Đồng/hộ
|
Mức
tối đa không quá 20.000.000
|
4
|
Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa
hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ
chi phí di rời nhà ở
|
Đồng/hộ
|
Mức
tối đa không quá 20.000.000
|
5
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh
khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn
hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét
chi phí sửa chữa nhà ở.
|
Đồng/hộ
|
Mức
tối đa không quá 15.000.000
|
6
|
Hộ gia đình có người chết, mất tích
do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm
trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ
trợ chi phí mai táng với mức bằng 20 lần mức chuẩn trợ cấp xã hội.
|
Đồng/người
|
5.400.000
|
7
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức
mai táng cho người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông,
tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác
không phải tại địa bàn cấp xã nơi cư trú của người đó thì được hỗ trợ chi phí mai táng theo chi phí thực tế, nhưng không quá 30 lần
mức chuẩn trợ giúp xã hội
|
Đồng/người
|
8.100.000
|
8
|
Hỗ trợ chi phí
mai táng cho các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều
11, Nghị định 136/2013/NĐ-CP
|
Đồng/người
|
5.400.000
|
II
|
Đối với cá nhân
|
|
|
1
|
Đối tượng quy định tại Điều
13 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP:
|
|
|
|
Người bị thương nặng do thiên tai,
hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các
lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú hoặc ngoài nơi cư trú; Trường hợp người
bị thương nặng ngoài nơi cư trú quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định
136/2013/NĐ-CP mà không có người thân thích chăm sóc thì
cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cấp cứu, chữa
trị cho đối tượng quyết định hỗ trợ
|
Đồng/người
/ lần
|
2.700.000
|
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
3.487
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|