UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2014/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, 20 tháng
10 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
66/2000/QĐ-TTg ngày 13/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và
cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của HĐND tỉnh Quảng Nam khóa VIII về sửa đổi,
bổ sung Nghị quyết số 160/2010/NQ-HĐND ngày 22/4/2010 của HĐND tỉnh về tiếp tục
phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố kênh mương trên địa bàn
tỉnh, giai đoạn 2011-2015;
Theo đề
nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 282/TTr-SNN&PTNT ngày 17/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn kịp thời cho UBND các huyện, thành phố và
các đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực hiện qui định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND
ngày 27/9/2011, Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 13/9/2007 của UBND tỉnh
Quảng Nam./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục KTVB QPPL, Bộ Tư pháp;
- TTTU, HĐND, UBND tỉnh;
-
Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMT TQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam;
- CPVP;
- TT Tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NC, KTN.
D:\Dropbox\minh tam b\Nam 2014\Quyet dinh\Qppl\10 10 Quyet dinh ban hanh
quy dinh lap du toan kenh muong loai III.docx
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
Lê Phước Thanh
|
Điều 1. Khái niệm và
nguyên tắc tổ chức thực hiện
1. Kênh mương loại III là kênh mương liên
thôn, nội đồng.
2.Thiết kế mẫu kiên cố hóa kênh mương loại
III được ban hành kèm theo Quyết định này sau đây gọi là thiết kế mẫu kênh hở.
- Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với
kênh ống nhựa kín ban hành kèm theo Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 02/4/2014
của UBND tỉnh Quảng Nam sau đây gọi là thiết kế mẫu kênh ống nhựa.
3.
Kiên cố hoá kênh mương loại III là công trình được đầu tư theo phương châm “Dân
làm, Nhà nước hỗ trợ” nhằm khuyến khích các địa phương, đơn vị huy động mọi
nguồn lực tập trung đẩy nhanh tiến độ xây dựng kiên cố hoá kênh mương, thực
hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư trong lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT.
4. Kênh mương loại
III chỉ cần lập thiết kế, dự toán, được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau
đây gọi là UBND cấp huyện) phê duyệt, không phải đấu thầu và giao Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) tự tổ chức thực hiện, có
sự giám sát của cộng đồng nhân dân vùng hưởng lợi(áp dụng đối với cả kênh hở và kênh ống nhựa kín).
Riêng
đối với các địa phương thuộc Khu vực II theo Nghị Quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày
14/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh;trường hợp UBND cấp xã không đủ điều kiện
năng lực đảm nhận thực hiện nhiệm vụ Chủ đầu tư, UBND cấp huyện xem xét để giao
Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế)tự tổ chức thực hiện, có sự giám sát
của cộng đồng nhân dân vùng hưởng lợi.
5. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập thiết
kế, dự toán.
6.
Việc đầu tư kiên cố hoá kênh mương loại III theo thiết kế mẫu hay không theo
thiết kế mẫu được chủ đầu tư quyết định và có văn bản thống nhất trên cơ sở quy
định của Quyết định này, Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 02/4/2014 của UBND tỉnh
Quảng Nam và các văn bản khác có liên quan của nhà nước.
7.
Quy định này được áp dụng đối với tất cả các nguồn vốn khác nhau để đầu tư kiên
cố hoá kênh mương loại III và vẫn được tiếp tục áp dụng khi Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của
HĐND tỉnh Quảng Nam hết hiệu lực thi hành.
8. Đơn vị chủ đầu tư phải cơ cấu cán bộ của đơn vị sẽ
trực tiếp quản lý, bảo vệ, vận hành, duy tu, sửa chữa tham gia Ban quản lý dự
án ngay từ khâu thiết kế để theo dõi, giám sát, kiểm tra trong quá trình thi
công đảm bảo công trình hoạt động hiệu quả.
Điều
2. Tính toán khối lượng
1. Đối với
các tuyến kênh loại III áp dụng thiết kế mẫu kênh
hở:
a) Căn cứ vào độ dốc đáy kênh và diện tích tưới để chọn mặt cắt mẫu phù
hợp (Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3). Tra bảng Phụ lục 4a, Phụ lục 4b, Phụ lục
4c, Phụ lục 4d, Phụ lục 5a, Phụ lục 5b, Phụ lục 5c, Phụ lục 5d, Phụ lục 6 và
Phụ lục 7 để tính khối lượng cần thực hiện.
b) Phần khối lượng bê tông và cốt thép các thanh giằng hoặc một số chi
tiết nhỏ không có trong các bảng trên được bổ sung theo yêu cầu và kích thước
thực tế.
c) Khối lượng đất đào, đất đắp căn cứ vào tài liệu địa hình hiện trạng
và mặt cắt mẫu để tính toán.
d) Đối với công trình trên kênh: Do khối lượng và kinh phí của các công
trình trên kênh khá nhỏ so với khối lượng công trình kênh vì vậy trong quá
trình thực hiện, các địa phương, đơn vị căn cứ vào thực tế của các công trình
tương tự đã có trên địa bàn để xác định khối lượng.
2. Đối với
các tuyến kênh loại III còn lại:
Khối lượng các công việc thực hiện được tính toán theo hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công.
Điều
3. Chế độ lập dự toán đối với các tuyến kênh loại III áp dụng thiết kế mẫu kênh
hở
1. Các chi
phí khác:
a) Các chi phí khác không được tính vào giá trị dự toán:
- Chi phí Ban quản lý công trình.
- Chi phí thẩm tra, thẩm định, chi phí quyết toán, nghiệm thu, khởi
công.
- Chi phí bảo hiểm công trình.
- Chi phí lán trại, chuyển quân, phát tuyến.
- Thu nhập chịu thuế tính trước.
- Thuế giá trị gia tăng: phần nhân công.
b) Các chi phí được tính vào giá trị dự toán:
- Chi phí khảo sát tính bằng 75% mức quy định hiện hành;
-Chi phí lập thiết kế tính bằng 50% định mức thiết
kế, chi phí lập dự toán tính bằng 12% của 50% định mức theo quy định hiện hành;
mức tối thiểu của tổng chi phí lập thiết kế và dự toán là 2.000.000 đồng (hai
triệu đồng) với một hồ sơ;
- Chi phí giám sát tính bằng 50% mức quy định hiện hành của Nhà nước để
bồi dưỡng cho cán bộ của các phòng chuyên môn hoặc cán bộ xã, địa phương thực
hiện giám sát.
- Thuế giá trị gia tăng (trừ phần nhân công).
2. Đơn giá đào đắp đất,đá,xây lắp, chi phí vận chuyển:
a)Tiền công đào đắp đất, đá, xây lắp:
- Công đào đất móng công trình trên kênh, đào kênh mương được tính như
sau:
+
Đào đất cấp I :
|
105.000
đồng/1m3
|
+
Đào đất cấp II :
|
157.000
đồng/1m3
|
+
Đào đất cấp III:
|
233.000
đồng/1m3
|
+
Đào đất cấp IV:
|
356.000
đồng/1m3
|
- Công
đào đất để đắp tính như sau:
+
Đào đất cấp I :
|
78.000
đồng/1m3
|
+
Đào đất cấp II :
|
107.000
đồng/1m3
|
+
Đào đất cấp III:
|
135.000
đồng/1m3
|
(Đất
cấp I: Đất dùng xẻng đạp bình thường đã ngập xẻng; đất cấp II: đất dùng cuốc
bàn mới cuốc được; đất cấp III: cuốc bàn không đào được, phải dùng cuốc chim;
đất cấp IV: dùng xà beng mới đào được)
-
Công phá đá mặt bằng dày <=0,5m được tính như sau:
+
Phá đá cấp I :
|
864.000
đồng/1m3
|
+
Phá đá cấp II :
|
777.000
đồng/1m3
|
+
Phá đá cấp III:
|
674.000
đồng/1m3
|
+
Phá đá cấp IV:
|
605.000
đồng/1m3
|
(Đá
cấp I: Đá rất cứng, có cường độ chịu nén > 1000kg/cm2; đá cấp II:
đá cứng, có cường độ chịu nén > 800kg/cm2; đá cấp III: đá cứng
trung bình, có cường độ chịu nén > 600kg/cm2; đá cấp IV: đá tương
đối mềm, giòn dễ đập, có cường độ chịu nén ≤600kg/cm2)
- Vận
chuyển đất đi đắp cứ 10m bằng thủ công được tính 5.000 đồng/1m3 (không
phân biệt cấp đất);
- Đắp
đất bờ kênh và công trình bằng đầm cóc được tính:
+
Nhân công : 13.300 đồng/1m3(không phân cấp đất);
+
Máy thi công : 9.100 đồng/1m3(không phân cấp đất).
-
Công tác xây lắp được tính như sau:
+
Xây gạch các loại : 264.000 đồng/1m3
+
Xây đá các loại : 318.000đồng/1m3
+
Tô, trát mái kênh : 38.000 đồng/1m2
+
Gia công lắp dựng ván khuôn: 48.000 đồng/1m2
+
Công tác đổ bê tông:
Ø Nhân công :
615.000 đồng/1m3
Ø Máy thi công :
35.000 đồng/1m3
+
Gia công, lắp dựng cốt thép các loại: 2.354.000/1 tấn
Ghi
chú: Trường hợp có sự biến động về mức lương tối thiểu theo quy định của Chính
phủ thì được điều chỉnh với hệ số K=LTP(IV)/1.650.000
Với
LTP(IV) = Mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho các hoạt động thuộc vùng IV. (Ví
dụ như quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ
thì LTP(IV) = 1.650.000 đồng).
b)
Chi phí vận chuyển bộ:
Chi
phí vận chuyển bộ được tính như bảng sau:
ĐVT:
đồng
Stt
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị
|
Loại phương tiện
vận chuyển
|
Gánh bộ
|
Xe cút kít
(xe rùa)
|
Xe bánh lốp
(xe bò)
|
10m đầu (cả xúc
vào)
|
10m tiếp
|
10m đầu (cả xúc
vào)
|
10m tiếp
|
10m đầu (cả xúc
vào)
|
100m tiếp
|
1
|
Ximăng
|
tấn
|
27.300
|
3.000
|
25.700
|
2.700
|
33.500
|
9.900
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
15.500
|
2.800
|
18.100
|
2.800
|
24.900
|
9.900
|
3
|
Sỏi các loại
|
m3
|
35.300
|
3.100
|
34.100
|
3.100
|
30.900
|
2.800
|
4
|
Đá hộc
|
m3
|
42.000
|
3.200
|
40.700
|
3.200
|
36.300
|
9.900
|
5
|
Đá, dăm các loại
|
m3
|
35.300
|
3.100
|
34.100
|
3.100
|
30.900
|
2.800
|
6
|
Thép thanh
|
tấn
|
45.600
|
5.000
|
45.600
|
5.000
|
53.000
|
9.300
|
7
|
Ván khuôn
|
m3
|
27.500
|
2.500
|
27.500
|
2.500
|
26.000
|
6.500
|
8
|
Gạch
|
1.000v
|
56.500
|
3.700
|
53.300
|
3.700
|
57.600
|
5.600
|
Ghi chú: Chi phí vận chuyển bằng gánh bộ chỉ
được tính đối với những tuyến đường đặc biệt xấu, trên địa bàn các địa phương thuộc Khu vực II theo Nghị Quyết số 61/2012/NQ-HĐND
ngày 14/12/2012 của HĐND tỉnh.
c)
Chi phí vận chuyển bằng ôtô:
Chi
phí vận chuyển ôtô được tính chung cho tất cả các loại vật liệu, cụ thể như
bảng sau:
ĐVT:
đồng/tấn/1km
Loại
đường
Cự ly (km)
|
Đường loại 1
|
Đường loại 2
|
Đường loại 3
|
1
|
5.580
|
8.920
|
12.830
|
2
- 5
|
3.900
|
5.580
|
9.480
|
6
- 10
|
3.250
|
4.650
|
7.900
|
11
- 30
|
2.960
|
4.230
|
7.180
|
31
trở lên
|
2.860
|
4.090
|
6.950
|
Ghi chú:
Đường
loại 1: Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp
phối... có ổ gà nhỏ, tỷ lệ ổ gà không quá 8%; nền đường rộng tối thiểu 9m, xe
tránh nhau không phải giảm tốc độ (gồm các loại sau: A1,2,3, B1,2,
C1);
Đường
loại 2: Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp
phối... tỷ lệ ổ gà từ (8-20)%, hư hỏng nhiều hoặc tỷ lệ ổ gà sâu 15cm không quá
15%; mặt đường rộng tối thiểu 6m, xe tránh nhau phải giảm tốc độ (gồm các loại
sau: B3, C2,3, D1,2);
Đường
loại 3:các loại đường còn
lại (gồm các loại sau: D3, E và các loại đường xấu hơn bậc 3);
(Cấp
đường và bậc đường phân theo Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ
Giao thông vận tải).
Điều
4. Chế độ lập dự toán đối với các tuyến kênh loại III áp dụng thiết kế mẫu kênh
ống nhựa
1. Các chi phí khác:
Giống
khoản 1 Điều 3 của Quy định.
2. Về tính toán đơn
giá, chi phí vận chuyển:
Thực
hiện theo quy định hiện hành.
Điều
5. Chế độ lập dự toán đối với các tuyến kênh loại III không áp dụng thiết kế
mẫu
1. Các chi phí khác:
a)
Các chi phí khác không được tính vào giá trị dự toán:
Giống
điểm a khoản 1 Điều 3 của Quy định.
b)
Các chi phí được tính vào giá trị dự toán:
-
Chi phí khảo sát tính bằng 75% mức quy định hiện hành;
- Chi
phí lập thiết kế, dự toán:
+ Nếu có tính thuỷ lực và kết cấu kênh thì áp dụng mức chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật theo quy
định hiện hành;
+ Nếu có tính thuỷ lực nhưng không tính kết cấu thì tính bằng
70% mức chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật theo quy định hiện hành;
Mức tối thiểu chung của 2 trường hợp trên là 2.000.000 đồng
với một hồ sơ thiết kế.
-Chi
phí giám sát tính bằng 50% mức quy định hiện hành của Nhà nước để bồi dưỡng cho
cán bộ của các phòng chuyên môn hoặc cán bộ xã, địa phương thực hiện giám sát.
2.Về tính toán đơn
giá, chi phí vận chuyển:
-
Đối với tuyến kênh loại III thực hiện bằng hình thức kênh hở nhưng không áp
dụng thiết kế mẫu: Thực hiện theo khoản 2, Điều 3 của Quy định.
-
Đối với tuyến kênh loại III thực hiện bằng hình thức kênh ống nhựa kín nhưng
không áp dụng thiết kế mẫu: Thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều
6. Trình tự lập dự toán
1. Đối với các tuyến
kênh loại III áp dụng thiết kế mẫu kênh hở:
a)
Bước 1: Tổng hợp khối lượng công việc thực hiện: (bảng 1)
TT
|
Công việc
|
Đơn vị
|
Cách tính
|
Khối lượng
|
1
|
Đào đất
|
m3
|
|
|
2
|
Đắp đất
|
m3
|
|
|
3
|
Đắp đất
|
m3
|
|
|
4
|
....
|
...
|
|
|
5
|
Đào đá phong hoá
|
m3
|
|
|
6
|
Đá xây M75
|
m3
|
|
|
7
|
Bê tông tấm đanh M150
|
m3
|
|
|
8
|
Gạch xây
|
m3
|
|
|
9
|
Bê tông M200
|
m3
|
|
|
10
|
Bê tông lót M100
|
m3
|
|
|
11
|
Ván cốt pha
|
m3
|
|
|
12
|
Vữa trát M100
|
m3
|
|
|
...
|
...
|
...
|
|
|
b)
Bước 2: Lập kinh phí vật liệu, nhân công, máy thi công: (bảng 2)
TT
|
Công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Tiền vật liệu
|
Tiền công
|
Tiền máy thi công
|
Thành tiền vật liệu
|
Thành tiền công
|
Thành tiền máy thi công
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
K
|
1
|
Đào
đất
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đắp
đất
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đắp
đất
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
....
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đào
đá phong hoá
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Công
đổ bê tông + cốt pha
|
công
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Công
xây đá + trát vữa
|
công
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Công
xây gạch + trát vữa
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Đá
hộc
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Gạch
thẻ
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Gạch
ống
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Đá
1x2
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Sỏi
1x2
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Cát
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Xi
măng
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Gỗ
cốt pha
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Thép
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Đinh
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Thép
buộc
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí vật liệu, nhân công
|
|
X
|
Y
|
Z
|
Cột
E: Giá vật liệu do Chủ đầu tư quyết định trên cơ sở quy định tại điểm đ khoản 2
Điều 25 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ tại thời điểm
xây dựng của từng địa phương.
Cột
H = Cột D nhân cột E.
Cột
I = Cột D nhân cột F.
Cột
K = Cột D nhân cột G.
X:
Cộng tổng cột H là tổng chi phí mua vật liệu.
Y:
Cộng tổng cột I là tổng chi phí nhân công.
Z:
Cộng tổng cột K là tổng chi phí máy thi công.
c)
Bước 3: Lập kinh phí vận chuyển: (bảng 3)
Số TT
|
Tên vật liệu
|
Loại đường
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Vận chuyển ôtô
|
Vận chuyển bộ
|
Tổng cộng
|
Cự ly (km)
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Loại phương tiện
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
=5*6*7
|
|
|
=5*9*10
|
=8+11
|
1
|
Ximăng
|
Loại 1
|
tấn
|
|
|
|
|
Gánh bộ
|
|
|
|
Loại 2
|
tấn
|
|
|
|
|
Cút kít
|
|
|
|
Loại 3
|
tấn
|
|
|
|
|
Bánh lốp
|
|
|
|
2
|
Cát
|
Loại 1
|
m3
|
|
|
|
|
Gánh bộ
|
|
|
|
Loại 2
|
m3
|
|
|
|
|
Cút kít
|
|
|
|
Loại 3
|
m3
|
|
|
|
|
Bánh lốp
|
|
|
|
3
|
...
|
Loại 1
|
...
|
|
|
|
|
Gánh bộ
|
|
|
|
Loại 2
|
...
|
|
|
|
|
Cút kít
|
|
|
|
Loại 3
|
...
|
|
|
|
|
Bánh lốp
|
|
|
|
Tổng tiền công vận
chuyển
|
V
|
* Ghi chú: Quy
đổi từ 1m3 ra trọng lượng một số loại vật liệu như sau: Đá hộc bằng
1,50 tấn; đá 1x2 bằng 1,56 tấn; đá dăm bằng 1,55 tấn; cát bằng 1,40 tấn; ván
khuôn bằng 0,70 tấn, sỏi các loại bằng 1,56 tấn,...
d)
Bước 4: Tổng hợp giá thành công trình:
TT
|
Nội dung công việc
|
Cách tính
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
X
|
2
|
Chi phí nhân công
|
|
Y
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
|
Z
|
3
|
Chi phí vận chuyển
|
|
V
|
|
Cộng
|
|
Gxd
|
4
|
Chi phí khảo sát
|
75% quy định nhà nước
|
Gks =0,75*[KS]
|
5
|
Chi phí lập thiết kế, dự toán
|
50% quy định nhà nước
|
Gtk =0,5x[TK]*Gxd
= 0,5*3,4%*Gxd
|
6
|
Chi phí giám sát
|
50% quy định nhà nước
|
Ggs =0,5x[GS]*Gxd
= 0,5*2,079%*Gxd
|
|
Tổng cộng
|
|
K=(X+Z+V+Gks+Ggs)*1,1+Gtk+Y
|
2. Đối với
các tuyến kênh loại III áp dụng thiết kế mẫu kênh ống nhựa:
Thực hiện theo quy định hiện hành; trong đó phần chi phí khác phải đúng
theo khoản 1 Điều 4 của Quy định.
3. Đối với
các tuyến kênh loại III không áp dụng thiết kế mẫu:
- Đối với tuyến kênh loại III thực hiện bằng hình thức kênh hở nhưng
không áp dụng thiết kế mẫu ban hành kèm theo
Quyết định này: Thực hiện theo quy định hiện hành;trong đó phần chi phí
khác phải đúng theo khoản 1 Điều 5 của Quy định.
- Đối với tuyến kênh loại III thực hiện bằng hình thức kênh ống nhựa
kín nhưng không áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với kênh ống nhựa
kín ban hành kèm theo Quyết định số 1044/QĐ-UBND: Thực hiện theo quy định hiện
hành; trong đó phần chi phí khác phải đúng theo khoản 1 Điều 4 của Quy định.
Điều
7. Thẩm tra, thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế dự toán và hồ sơ quyết toán
công trình
1. Về thẩm
tra, thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán:
a) Nội dung thẩm tra, thẩm định được gọi chung là
bước thẩm định thiết kế, dự toán.
b)Phòng Nông nghiệp
và PTNT (Phòng Kinh tế) chịu trách nhiệm thẩm định thiết kế, dự toán đối với
các công trình do UBND cấp xã làm chủ đầu tư. Đối với các công trình do Phòng
Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) làm chủ đầu tư, UBND cấp huyện giao cho bộ
phận có chức năng khác để thẩm định thiết kế, dự toán công trình.
c)
Đơn vị được giao chức năng thẩm định có nhiệm vụ trình UBND cấp huyện phê duyệt
hồ sơ thiết kế, dự toán.
2. Về quyết
toán công trình:
UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Tài chính – Kế hoạch chủ
trì phối hợp với Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh
tế), Chủ đầu tư thẩm tra hồ sơ quyết toán,
trình UBND cấp huyện phê duyệt.
Điều
8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư tổ chức
kiểm tra, đôn đốc thực hiện qui định này.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm chỉ đạo các phòng Phòng
Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế), Tài chính-Kế hoạch, UBND cấp xã triển khai
thực hiện đúng những nội dung quy định; chỉ đạo các phòng chuyên môn có trách
nhiệm tham mưu kế hoạch xây dựng các công trình kiên cố hoá kênh mương hằng năm
theo thứ tự ưu tiên gửi Sở Nông nghiệp và PTNT trước ngày 15/10 hằng năm để
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, kiểm tra, cân đối
nguồn vốn, tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, bố trí kế hoạch năm sau.
3.Sở Nông nghiệp và
PTNT căn cứ danh mục theo thứ tự ưu tiên do UBND các huyện, thành phố gửi và
khả năng kế hoạch vốn để thông báo danh mục bằng văn bản cho các địa phương
phân khai giao kế hoạch kịp thời gian theo quy định.
4. Kho bạc Nhà nước tỉnh, các huyện, thành phố chỉ được giải ngân nguồn
vốn kiên cố hóa kênh mương loại III đối với các công trình có sự thống nhất
danh mục của Sở Nông nghiệp và PTNT.
5.UBND cấp xã được tổ chức thành lập
các tổ đội xây dựng gồm những người nông dân có tay nghề xây dựng để thực hiện
công việc kiên cố hóa kênh mương loại III.
6. Trong quá trình
triển khai thực hiện Quy định có vướng mắc hoặc chưa phù hợp với điều kiện thực
tế của từng địa phương; các ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan phản
ánh kịp thời với Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp đề xuất UBND tỉnh xem xét
bổ sung, sửa đổi./.
THIẾT KẾ MẪU
KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG LOẠI III TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30 /2014/QĐ-UBND ngày 20 /10/2014
của UBND tỉnh Quảng Nam)
I. ĐIỀU KIỆN VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG:
1. Kênh hình thang gia cố bằng tấm lát bê
tông hoặc đổ tại chổ:
- Áp dụng đối với những tuyến kênh có nền địa
chất tốt;
- Kênh đã qua thời gian tưới dài ổn định;
- Kênh không nằm trong vùng tràn.
2. Kênh xây hoặc đổ bê tông có mặt cắt hình
chữ nhật:
a. Kênh gạch xây:
Không nên áp dụng khi Hk>0,5m
b. Kênh Bê tông:
- Áp dụng với mọi trường hợp;
- Khi Hk>0,5m thì phải bố trí cốt thép.
Đối với tuyến kênh có chiều cao ≥0,5m, thì cứ
3m bố trí 1 thanh giằng ngang bằng bê tông cốt thép có tiết diện 0,1 x0,06 m
3. Các trường hợp không áp dụng thiết kế mẫu:
- Tuyến kênh có cầu máng và xi phông;
- Tuyến kênh đi qua vùng sình, lầy, vùng sườn
đồi, vùng cát thường xuyên sạt lở bồi lấp;
- Tuyến kênh đi qua vùng lũ ống, lũ quét, lũ
thường xuyên trà qua;
- Tuyến kênh đảm nhận tưới Ftưới >50ha;
- Có ik<2/10.000 và ik>
1/1.000
(các tuyến kênh này phải được thiết kế và
tính toán cụ thể)
II. CÁCH CHỌN MẶT CẮT MẪU:
1. Chú thích ký hiệu các thông số kỹ thuật
các bảng tra:
- Ftưới: Diện tích tưới thiết kế
- Qtk, Qmax, Qmin: Lưu lượng thiết kế, lớn
nhất, nhỏ nhất của kênh
- ik: độ dốc đáy kênh
- m: hệ số mái kênh
- n: Độ nhám
- htk, hmax, hmin: Cột nước thiết kế, lớn
nhất, nhỏ nhất của kênh
- Vtk, Vmax, Vmin: Vận tốc thiết kế, lớn
nhất, nhỏ nhất của kênh
- Bk, Hk: Chiều rộng và chiều cao thiết kế
của kênh, đây là các thông số mặt cắt cần tra để thực hiện.
2. Cách chọn mặt cắt mẫu:
a. Xác định diện tích tưới thiết kế (Ftưới)
b. Xác định ik: Có thể xác định
bằng 1 trong 2 cách sau:
* Bằng máy thủy chuẩn.
* Bằng ống Ti ô (ống nước):
- Đóng cọc cố định với khoảng cách 10-20m
(thường là 10m);
- Dùng ống nước để xác định chiều cao chênh
lệch (hcl)giữa cọc đầu và cọc cuối kênh;
- Lấy hcl chia cho chiều dài L
đoạn kênh cần kiên cố được ik.
c. Có Ftưới và ik, xác định loại mẫu
mặt cắt ngang theo các bảng tra từ Phụ lục 1 đến Phụ lục 3 có được Bk và Hk;
Có được Bk và Hk tra bảng Phụ lục 4a, Phụ lục
4b, Phụ lục 4c, Phụ lục 4d, Phụ lục 5a, Phụ lục 5b, Phụ lục 5c, Phụ lục 5d, Phụ
lục 6 và Phụ lục 7 để tra được khối lượng và thành phần vật liệu.
III. KỸ THUẬT XÂY, LÁT KÊNH:
1. Công tác hố móng:
- Trước khi mở móng, đóng cọc giăng dây định
vị tuyến, sau đó xác định độ dốc đáy kênh cần thực hiện theo thiết kế;
- Móng kênh được mở có chiều rộng đáy lớn hơn
hoặc bằng chiều rộng đáy dưới của kênh.
2. Kỹ thuật xây, lát kênh:
a. Kênh xây gạch:
- Phải rải đều 1 lớp vữa lót rồi mới đặt viên
gạch, không được đặt viên gạch trước đổ vữa vào sau;
- Mạch ngang, mạch đứng giới hạn trong phạm
vi từ 7-15mm. Sau khi xây xong 1 hoặc 2 lớp gạch dùng bay miết các mạch vữa cho
chặt;
- Xây với độ cao đồng đều để nền lún đều. Nếu
phải phân công trình thành từng đoạn để xây, thì chỗ ngắt đoạn phải xây dật cấp
thuận kiểu bậc thang;
- Trát mặt trong của kênh bằng vữa xi măng
M100 , kênh xây xong đến đâu được trát ngay đáy kênh, bờ kênh và thành bên kênh
tối thiểu sau 3 ngày mới tiến hành trát.
b. Kênh đổ bê tông:
- Chuẩn bị cốt pha: đảm bảo cốt pha không bị
cong, vênh. Ghép cốt pha phải đảm bảo kín khít, tránh mất nước xi măng. Cốt pha
phải được tưới nước trước khi đổ bê tông;
- Trộn bê tông;
- Đổ bê tông kênh.
c. Kênh bê tông tấm lát:
- Đúc đanh: đảm bảo các kích thước theo đúng
mặt cắt mẫu đã chọn;
- Lên ga, đào móng theo đúng độ dốc thiết kế;
- Đất đào hoặc đất đắp mái kênh phải được đầm
thật chặt, mái kênh phải thật phẳng trước khi lát đanh;
- Lát đanh;
- Dùng vữa chít mạch các tấm đanh liên kết
lại với nhau.
IV. BẢNG TRA CHỈ TIÊU THIẾT KẾ VÀ THÔNG SỐ KỸ
THUẬT:
Theo các Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 đính
kèm.
V. BẢNG TRA THÀNH PHẦN KHỐI LƯỢNG, NHÂN CÔNG,
MÁY:
Theo các Phụ lục 4a, Phụ lục 4b, Phụ lục 4c,
Phụ lục 4d, Phụ lục 5a, Phụ lục 5b, Phụ lục 5c, Phụ lục 5d, Phụ lục 6 và Phụ
lục 7 đính kèm.
VI. CÁC BẢN VẼ MẶT CẮT MẪU:(được đính kèm theo)
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|