|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND dự toán quản lý quyết toán kinh phí ngân sách phổ biến pháp luật Điện Biên
Số hiệu:
|
29/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Đô
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2015/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 22 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN
TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ; CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Luật phổ biến, giáo dục pháp
luật ngày 20 tháng 6 năm 2012; Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
bảo đảm thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Luật hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng
6 năm 2013; Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25
tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác
Tủ sách pháp luật; Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở; Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở; Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng
7 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ
sở;
Căn cứ Nghị quyết số 396/2015/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi bảo đảm cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân;
công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc
Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết toán
kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; công tác hòa giải ở cơ sở
trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Quyết định này quy định về việc
lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại
cơ sở; công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
b) Quyết định này áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật; hòa giải và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh
Điện Biên.
2. Mức chi
- Mức chi một
số khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật; hòa giải và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
trên địa bàn tỉnh Điện Biên thực hiện theo quy định tại Điều 1, Nghị quyết số
396/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân; công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên (có
Phụ lục kèm theo).
- Đối với các khoản chi khác thực
hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP và Thông tư
liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP và các quy định hiện hành.
3. Lập dự toán
Việc lập dự toán kinh phí bảo đảm
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận
pháp luật được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP; Điều 5 Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP và các
quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể như sau:
- Căn cứ vào Chương trình, Kế hoạch
hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác Phổ biến, giáo dục pháp luật; các cơ
quan, đơn vị được giao nhiệm vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật lập dự toán kinh
phí gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định hiện hành;
- Đối với phần kinh phí hoạt động
của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật: Cơ quan Thường trực
của Hội đồng các cấp lập dự toán kinh phí hàng năm gửi cơ quan Tài chính cùng cấp
thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt vào dự toán ngân sách hàng năm của
cơ quan Thường trực Hội đồng;
- Kinh phí thực hiện các chương
trình, đề án, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật của tỉnh do cơ quan chủ trì
thực hiện chương trình, đề án, kế hoạch lập dự toán kinh phí gửi cơ quan Tài
chính cùng cấp thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với kinh phí thực hiện các
hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ của cán bộ, công chức, viên chức do cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên
chức bảo đảm từ nguồn kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan, đơn
vị;
- Kinh phí xây dựng Tủ sách pháp
luật ở cơ quan, đơn vị: Hàng năm, căn cứ định mức chi tiêu và kế hoạch xây dựng
Tủ sách pháp luật được cơ quan có thẩm quyền quyết định, các cơ quan, đơn vị lập
dự toán kinh phí xây dựng Tủ sách pháp luật tổng hợp chung vào dự toán của đơn
vị mình gửi cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp của Luật ngân sách nhà nước và
các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Đối với kinh phí ngân sách Trung
ương hỗ trợ cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở theo
quy định tại Khoản 1 Điều 39 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật; Điểm d Khoản 1
Điều 6 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP; Điểm c khoản 1 Điều 5 Thông
tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP: hàng năm, trên cơ sở tổng hợp dự toán
ngân sách bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở
trên địa bàn, dự kiến nguồn thu, nhiệm vụ chi của địa phương, Sở Tài chính có
trách nhiệm hướng dẫn các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện lập
dự toán, phối hợp với Sở Tư pháp thẩm định và tổng hợp dự toán đề nghị ngân
sách Trung ương hỗ trợ.
4. Quản lý và
quyết toán kinh phí
Căn cứ mục tiêu chương trình, kế
hoạch phổ biến giáo dục pháp luật; hòa giải, chuẩn tiếp cận pháp luật và kinh
phí được giao, các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và Hội
đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp có trách nhiệm quản
lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật; hòa giải và chuẩn tiếp cận pháp luật theo chế độ tài chính hiện
hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng
8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chế độ lập, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG
TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 29/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của UBND
tỉnh Điện Biên)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (1.000đ)
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế
hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương
trình, Đề án, Kế hoạch
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
Tùy theo tính
chất, quy mô, nhiệm vụ của Chương trình, Đề án, Kế hoạch và điều kiện ngân
sách, cơ quan có thẩm quyền quyết định mức chi cho phù hợp nhưng không vượt
quá mức chi quy định tại điểm này
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.200
|
900
|
600
|
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương trình,
Đề án, Kế hoạch
|
3.000
|
2.250
|
1.500
|
|
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý
kiến
|
Báo cáo
|
500
|
375
|
250
|
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
150
|
100
|
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
75
|
50
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
375
|
250
|
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
150
|
100
|
|
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
100
|
75
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
75
|
50
|
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
225
|
150
|
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
150
|
100
|
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định (Trường hợp không
thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch)
|
Bài viết
|
500
|
375
|
250
|
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ
đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn
bản
|
500
|
375
|
250
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền
viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn
tiếp cận pháp luật
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp
tỉnh
|
Người/buổi
|
Áp dụng chế
độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông
tư số 139/2010/TT-BTC
|
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên
truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn
và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
|
300
|
225
|
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham gia công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia
tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
Tuỳ theo trình
độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này
|
|
d
|
Thù lao báo cáo viên
pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ
biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm
a, b, c mục này
|
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu
phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã
hoàn thành
|
1.000
|
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao
gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống
đã hoàn thành
|
300
|
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên
soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã
hoàn thành
|
1.500
|
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên
soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã
hoàn thành
|
5.000
|
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống
cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
30
|
Không quá 1 ngày
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người
dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc
thiểu số, thuê người dẫn đường
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc
thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Ngày
|
Tối đa 250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy
định cho khu vực quản lý hành chính
|
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục
pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp
luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa
phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường
(không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
Tối đa 150% mức
lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý
hành chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban
giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
Áp dụng Thông
tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
Tùy theo tính chất, quy mô Cuộc thi và điều kiện
ngân sách, cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn vị tổ chức Cuộc thi quyết định mức
chi cho phù hợp nhưng không vượt quá mức chi quy định tại điểm này
|
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ
cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
10.000
|
7.500
|
5.000
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
225
|
150
|
|
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập
hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
Thực hiện
theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC
|
|
c
|
Chi giải thưởng (Tùy theo tính chất, quy
mô Cuộc thi và điều kiện ngân sách, cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn vị tổ chức
Cuộc thi quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định
mức chi tối đa quy định tại điểm này)
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
10.000
|
7.500
|
5.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
6.000
|
4.500
|
3.000
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.000
|
5.250
|
3.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
2.250
|
1.500
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
3.750
|
2.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.000
|
2.250
|
1.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
750
|
500
|
|
|
- Giải phụ khác
|
|
500
|
375
|
250
|
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông,
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát
thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát
thanh
|
Trang
|
|
|
75
|
Tính theo trang chuẩn 350 từ
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
|
|
15
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
|
|
20
|
|
8
|
Chi phục vụ trực tiếp việc
xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
a
|
Chi hoạt động xây dựng,
quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm
|
Tủ/năm
|
|
|
2.000
|
Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg
|
b
|
Rà soát, bổ sung, cập
nhật sách định kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
|
|
100
|
|
c
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia
luân chuyển sách
|
Lần/người
|
|
|
50
|
|
9
|
Chi thực hiện thống kê,
rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp
cận pháp luật (Tùy theo tính chất, quy mô báo
cáo và khả năng ngân sách, cơ quan có thẩm quyền quyết định mức chi cho phù hợp
nhưng không vượt định mức chi tối đa quy định tại điểm này)
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số
liệu báo cáo của các ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
50
|
40
|
25
|
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu
phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương
trình, đề án
|
Văn bản
|
50
|
40
|
25
|
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng năm
của các ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
3.000
|
2.250
|
1.500
|
|
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
3.000
|
2.250
|
1.500
|
|
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
1.000
|
750
|
500
|
|
10
|
Chi khen thưởng xã, phường,
thị trấn (gọi tắt là xã, phường); huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt
là huyện)
|
a
|
Khen thưởng xã-phường; huyện được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn
|
Tương
đương tập thể lao động xuất sắc
|
Bằng
1,5 lần mức lương cơ sở
|
Áp dụng theo quy định của Luật
thi đua, khen hưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
b
|
Khen thưởng xã-phường, được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh
|
Bằng khen
|
Bằng 2 lần mức
lương cơ sở
|
11
|
Chi thực hiện công tác
hòa giải ở cơ sở
|
a
|
Chi thù lao cho hoà giải viên
|
|
Áp dụng đối với với các hoà giải
viên trực tiếp tham gia vụ, việc hoà giải
|
|
Đối với vụ việc hòa giải thành
|
Vụ, việc/tổ
|
|
|
200
|
|
|
Đối với vụ việc hòa giải không
thành
|
Vụ, việc/tổ
|
|
|
150
|
|
b
|
Hỗ trợ chi phí
mai táng cho người tổ chức mai táng hoặc hoà giải viên gặp tai nạn hoặc rủi
ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hoà giải ở cơ sở
|
Người
|
|
|
05 tháng lương
cơ sở
|
|
c
|
Hỗ trợ
hoạt động của tổ hoà giải
|
Tổ/tháng
|
|
|
100.000
|
Chi mua văn
phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hoà giải
|
d
|
Bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hoà giải
viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hoà giải viên
|
Người/buổi
|
|
|
70.000
|
|
đ
|
Nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu
hoà giải viên
|
Người/buổi
|
|
|
10.000
|
|
Ghi chú: Trong quá trình thực
hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong Nghị quyết này được sửa đổi,
bổ sung hay thay thế bằng các văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng
theo các văn bản mới đó.
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 Quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên
6.557
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|