Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 28/2020/QĐ-UBND định mức xe ô tô phục vụ cho công tác đào tạo lái xe tỉnh Phú Yên
Số hiệu:
28/2020/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Phú Yên
Người ký:
Nguyễn Chí Hiến
Ngày ban hành:
28/09/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
----------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
28/2020/QĐ-UBND
Phú Yên, ngày 28
tháng 9 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO LÁI XE
(XE TẬP LÁI, XE SÁT HẠCH) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản
lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 165/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản
tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung
của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2018/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan nhà nước, tổ chức,
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính (tại Tờ trình số 1986/TTr-STC ngày 14/7/2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn,
định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ cho công tác
đào tạo, sát hạch lái xe.
2. Đối với xe ô tô chuyên dùng phục vụ
tại các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang, quốc phòng-an ninh, công an nhân
dân được thực hiện riêng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm
vụ thực hiện đào tạo lái xe ô tô trên địa bàn tỉnh, gồm:
a) Trường Cao đẳng nghề Phú Yên.
b) Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp-Hướng nghiệp tỉnh
Phú Yên (thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng
Ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục tiêu chuẩn,
định mức xe ô tô chuyên dùng phục vụ cho công tác đào tạo lái xe (xe tập lái,
xe sát hạch) trên địa bàn tỉnh trang bị cho Trường Cao đẳng nghề và Trung tâm Kỹ
thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm
2020.
Các nội dung quy định tại gạch đầu dòng thứ 2 Mục
10 Phần A và Mục 17 Phần A Phục lục kèm theo Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày
22/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy chế quản lý, sử dụng và quy
định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước,
tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh quản
lý hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Giám đốc Ban Quản
lý dự án sử dụng vốn nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Vụ Pháp chế-Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban KTNS-HĐND tỉnh;
- Phòng XDKT&TDTHPL-Sở Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- Lưu: VT, KT, HgAQD
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Hiến
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC TIÊU CHUẨN,
ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ (XE TẬP
LÁI, XE SÁT HẠCH) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 28/9/2020 của UBND tỉnh
Phú Yên)
TT
Tên đơn vị
Định mức tối đa
Chủng loại
Mục đích sử dụng
1
2
3
4
5
A
KHỐI TỈNH
1
Sở Giáo dục và
Đào tạo
1.1
Trung tâm Kỹ
thuật tổng hợp-Hướng nghiệp tỉnh Phú Yên
142 xe
Theo thông số kỹ
thuật của xe tập lái, xe sát hạch (như kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều
dài cơ sở của xe, có gắn biển hiệu nhận biết theo quy định
Đào tạo, sát hạch
lái xe (xe tập lái, xe sát hạch)
2
Trường Cao đẳng
nghề
77 xe
Theo thông số kỹ
thuật của xe tập lái, xe sát hạch (như kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều
dài cơ sở của xe,...), có gắn biển hiệu nhận biết theo quy định
Đào tạo, sát hạch
lái xe (xe tập lái, xe sát hạch)
PHỤ LỤC 2:
GIÁ
MUA XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢN
LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 28/9/2020 của UBND tỉnh
Phú Yên)
STT
LOẠI XE
GIÁ MUA TỐI
ĐA/XE
(Đồng/xe)
GHI CHÚ
1
Xe ô tô tải (đào tạo hạng B)
600.000.000
Mức giá trên là
giá mua xe đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật;
chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng
kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe
Xe ô tô tải (đào tạo hạng C)
850.000.000
2
Xe ô tô bán tải
750.000.000
3
Xe ô tô con 5 chỗ ngồi
3.1
Xe ô tô con 5 chỗ ngồi số sàn
650.000.000
3.2
Xe ô tô con 5 chỗ ngồi số tự động
700.000.000
4
Xe ô tô từ trên 5 chỗ ngồi đến 9 chỗ ngồi
4.1
Xe ô tô từ trên 5 chỗ ngồi đến 9 chỗ ngồi số sàn
750.000.000
4.2
Xe ô tô từ trên 5 chỗ ngồi đến 9 chỗ ngồi số tự động
800.000.000
5
Xe ô tô khách từ 10 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi
800.000.000
6
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến dưới 24 chỗ ngồi (kể
cả lái xe)
1.200.000.000
7
Xe ô tô trên 24 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi (kể cả
lái xe)
1.400.000.000
8
Xe ô tô từ 31 chỗ ngồi đến dưới 40 chỗ ngồi (kể cả
lái xe)
1.600.000.000
9
Xe ô tô từ 40 chỗ trở lên (kể cả lái xe)
2.900.000.000
10
Xe ô tô (đào tạo hạng Fc)
10.1
Xe ô tô đầu kéo
1.300.000.000
10.2
Xe ô tô sơ mi rơ mooc 20 feet
400.000.000
11
Xe ô tô có kết cấu đặc biệt, xe ô tô gắn thiết bị
chuyên dùng
Theo giá thị trường
từng chủng loại tại thời điểm mua sắm
Quyết định 28/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng phục vụ cho công tác đào tạo lái xe (xe tập lái, xe sát hạch) trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 28/2020/QĐ-UBND ngày 28/09/2020 quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng phục vụ cho công tác đào tạo lái xe (xe tập lái, xe sát hạch) trên địa bàn tỉnh Phú Yên
1.081
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng