|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về nội dung định mức chi hoạt động khuyến nông tỉnh Long An
Số hiệu:
|
28/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Nguyên
|
Ngày ban hành:
|
21/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2015/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 21
tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG KHUYẾN
NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày
08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 123/2009/TT-BTC
ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương
trình khung và biên soạn chương trình giáo trình các môn học đối với các ngành
đào tạo đại học, cao đẳng trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 58/2011/TT-BTC
ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính về việc quy định, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;
Xét đề nghị tại văn bản số
1871/TTrLS-TC-NNPTNT 25/6/2015 của Liên Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc ban hành Quy định nội dung, định mức chi hoạt động khuyến
nông trên địa bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định nội
dung, định mức chi hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười)
ngày kể từ ngày ký ban hành.
Giao Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết
định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnhsx;
- Cổng Thông tin điện từ tỉnh;
- Phòng NC-KT;
- Lưu: VT, SNN, An.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nguyên
|
QUY ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG
AN
(Kèm theo Quyết định số 28/2015//QĐ-UBND ngày 21/7/năm 2015 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định việc quản lý, sử
dụng ngân sách nhà nước cấp để thực hiện các hoạt động khuyến nông thuộc lĩnh vực:
sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ dịch vụ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, thủy nông, cơ điện nông nghiệp, ngành nghề nông thôn trên phạm vi toàn
tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người sản xuất: Nông dân sản xuất
nhỏ, nông dân sản xuất hàng hóa, nông dân thuộc diện hộ nghèo; chủ trang trại,
xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường; doanh nghiệp vừa
và nhỏ tham gia các hoạt động phát triển nông nghiệp, nông thôn.
b) Tổ chức khuyến nông trong nước và
nước ngoài thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông dân để phát triển sản xuất kinh
doanh thuộc các lĩnh vực quy định tại điểm b, khoản 2, điều 1, Nghị định số
02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ.
c) Người hoạt động khuyến nông là cá
nhân tham gia thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông dân để phát triển sản xuất
kinh doanh thuộc các lĩnh vực quy định tại điểm b, khoản 2, điều 1, Nghị định số
02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ.
d) Cơ quan có chức năng quản lý nhà
nước về khuyến nông: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan trực
thuộc Sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường và thành phố Tân An (gọi
là cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường và thị trấn (gọi là cấp xã).
Chương II
NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
Điều 2. Nguồn
kinh phí hoạt động khuyến nông
1. Nguồn kinh phí ngân sách nhà nước
bố trí hàng năm theo phân cấp ngân sách.
2. Thu từ thực hiện các hợp đồng tư vấn
và dịch vụ khuyến nông.
3. Tài trợ và đóng góp hợp pháp của
các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
4. Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Nguyên
tắc sử dụng kinh phí khuyến nông
1. Kinh phí khuyến nông được sử dụng
cho những hoạt động khuyến nông do UBND tỉnh quản lý và thực hiện phù hợp với
quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn của tỉnh; phù hợp chương trình, dự
án khuyến nông được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện phê duyệt.
2. Các tổ chức, đơn vị được giao kinh
phí thực hiện hoạt động khuyến nông phải công khai chế độ, định mức, tiêu chuẩn
kinh phí cho các đối tượng hưởng thụ theo quy định hiện hành;
3. Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh
phí khuyến nông phải đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của
cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện quyết toán kinh phí đã sử dụng theo
quy định hiện hành.
Điều 4. Nội dung,
định mức chi hoạt động khuyến nông
1. Bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
a) Đối tượng
- Người sản xuất theo quy định tại điểm
a, khoản 2, Điều 1 của Quy định này chưa tham gia chương trình đào tạo nghề do
Nhà nước hỗ trợ;
- Người hoạt động khuyến nông theo
quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 1 của Quy định này.
b) Nội dung chi
Chi in ấn tài liệu văn phòng phẩm phục
vụ trực tiếp lớp học; nước uống; thuê phương tiện, hội trường, trang thiết bị
phục vụ lớp học; vật tư thực hành lớp học (nếu có); chi bồi dưỡng cho giảng
viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật, chi tiền đi lại, tiền ở; chi
hỗ trợ tiền ăn, đi lại, tiền ở cho học viên, chi quản lý lớp học, quan hệ tổ chức,
khai giảng, bế giảng... (nếu có).
c) Mức hỗ trợ
- Đối với nông dân sản xuất nhỏ, nông
dân thuộc diện hộ nghèo:
+ Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; hỗ
trợ tiền ăn tối đa không quá 70.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập
huấn, đào tạo tổ chức tại tỉnh; tối đa không quá 50.000 đồng/ngày thực học/người
đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại cấp huyện; tối đa không quá
25.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại cấp
xã;
+ Hỗ trợ tiền đi lại đối với người học
xa nơi cư trú từ 15km trở lên; đối với nơi không có phương tiện giao thông công
cộng thanh toán theo mức khoán tối đa không quá 150.000 đồng/người/khóa học, đối
với nơi có phương tiện giao thông công cộng thanh toán tối đa không quá 200.000
đồng/người/khóa học;
+ Về chỗ ở cho người học: Đơn vị tổ
chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch
vụ: chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp tổ chức thuê chỗ ở
cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi phí thực tế thuê chỗ ở.
- Đối với người nông dân sản xuất
hàng hóa, chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã:
+ Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học, hỗ
trợ tiền ăn, tiền đi lại bằng 50% theo mức quy định tại tiết 1 điểm này;
+ Về chỗ ở cho người học : Đơn vị tổ
chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch
vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp đơn vị tổ chức thuê
chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 50% chi phí nhưng mức hỗ trợ tối đa không
quá 175.000 đồng/người/ngày đối với lớp học tổ chức tại tỉnh và tối đa không
quá 125.000 đồng/người/ngày đối với lớp học tổ chức tại huyện.
- Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trực
tiếp hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu
học khi tham dự đào tạo.
- Đối với người hoạt động khuyến nông
hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi tham gia bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; không hỗ trợ tiền ăn, đi lại, chỗ ở
nhưng được thanh toán công tác phí theo chế độ hiện hành;
+ Về chỗ ở cho người học: Đơn vị tổ
chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch
vụ: chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp đơn vị tổ chức thuê
chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi phí nhưng mức hỗ trợ tối đa không
quá 350.000 đồng/người/ngày đối với lớp học tổ chức tại tỉnh và tối đa không
quá 250.000 đồng/người/ngày đối với lớp học tổ chức tại huyện.
- Đối với người hoạt động khuyến nông
không hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi tham gia bồi dưỡng, tập huấn và đào
tạo được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chỗ ở
cho người học theo mức quy định tại tiết 1, điểm c, khoản 1 Điều này.
- Chi bồi dưỡng giảng viên: Thực hiện
theo quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh “về việc quy định
chế độ đi học đối với cán bộ công chức, viên chức nhà nước và mức thù lao đối với
giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Long An” và các quy định hiện hành.
Định mức chi cho các loại hình tập
huấn, đào tạo theo phụ lục 01, 02, 03, 04 ban hành kèm theo quyết định này.
2. Thông tin tuyên truyền
Bao gồm các hoạt động phổ biến chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác khuyến nông; phổ biến tiến
bộ khoa học và công nghệ, kết quả mô hình trình diễn, điển hình tiên tiến. Được
thực hiện dưới các hình thức sau:
a) Phương tiện thông tin đại chúng thực
hiện trên đài Phát thanh và Truyền hình Long An, tài liệu khuyến nông: Các nội
dung chi và định mức chi cho biên soạn tài liệu khuyến nông, phương tiện thông
tin đại chúng thực hiện trên đài Phát thanh và Truyền hình Long An thực hiện
theo Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội
dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo
trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên
nghiệp.
b) Các nội dung gồm: Diễn đàn khuyến
nông, hội nghị, hội chợ triển lãm nông nghiệp, hội thi về các hoạt động khuyến
nông; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin khuyến nông; điều tra, khảo sát khi
thực hiện sẽ lập dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện
hành.
c) Định mức chi Bản tin nông nghiệp,
Website nông nghiệp (Báo điện tử), Biên soạn - Biên tập tài liệu kỹ thuật và
nghiệp vụ, Chương trình truyền thông khuyến nông định kỳ theo phụ lục 05, 06,
07, 08 ban hành kèm theo quyết định này.
3. Xây dựng các mô hình trình diễn
về khuyến nông
a) Nội dung
- Xây dựng các mô hình trình diễn về
tiến bộ khoa học và công nghệ phù hợp với điều kiện ứng dụng của tỉnh.
- Xây dựng các mô hình ứng dụng cơ giới
hóa và ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp. Tiêu chuẩn mô hình ứng dụng
công nghệ cao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phù hợp với quy định của Luật Công nghệ cao.
- Xây dựng mô hình tổ chức, quản lý sản
xuất kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững;
b) Mức chi hỗ trợ xây dựng mô hình
trình diễn để phổ biến và nhân rộng những tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất phù
hợp với điều kiện ứng dụng của tỉnh.
- Mô hình sản xuất nông nghiệp trình
diễn: Được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và 30% chi phí mua vật tư thiết yếu.
Định mức chi cho các loại hình
trình diễn theo phụ lục từ số 09 đến số 16 ban hành kèm theo quyết định này.
- Mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo
quản chế biến và ngành nghề nông thôn được hỗ trợ chi phí mua công cụ, máy cơ
khí, thiết bị: được hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 40 triệu đồng/mô
hình.
Định mức chi theo phụ lục số 17,
18 ban hành kèm theo quyết định này.
- Mô hình ứng dụng công nghệ cao hỗ
trợ tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình, nhưng không quá 200 triệu đồng/mô
hình.
Định mức chi theo phụ lục số 19
ban hành kèm theo quyết định này.
- Mô hình thực nghiệm, thử nghiệm giống
cây trồng, vật nuôi, quy trình canh tác mới: Hỗ trợ 100% chi phí mua giống và
30% chi phí mua vật tư thiết yếu theo yêu cầu thực tế.
Định mức chi theo phụ lục số 20,
21 ban hành kèm theo quyết định này.
- Xây dựng tổ nhân giống các loại cây
trồng, vật nuôi chủ lực của tỉnh.
Định mức chi theo phụ lục số 22,
23, 24 ban hành kèm theo quyết định này.
- Chi mua bản quyền tác giả, mua công
nghệ mới gắn với chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Về chi triển khai mô hình trình diễn:
Bao gồm tập huấn cho người tham gia mô hình, hội thảo tổng kết mô hình, thuê hội
trường, công cán bộ quản lý theo dõi hướng dẫn kỹ thuật kiểm tra, báo cáo mô
hình và chi khác (nếu có).
+ Mức chi tối đa không quá 12 triệu đồng/mô
hình, riêng mô hình công nghệ cao tối đa không quá 15 triệu đồng/mô hình. Trong
đó mức chi hỗ trợ tiền ăn cho người tham gia tập huấn và hội thảo tổng kết
không quá 25.000 đồng/người/ngay (trong phụ lục chi tiết 09 - 18 cho từng loại
mô hình).
- Chi nhân rộng mô hình, điển hình sản
xuất tiên tiến ra diện rộng: Hỗ trợ kinh phí thông tin, tuyên truyền, quảng
cáo, hội nghị đầu bờ mức chi 12 triệu đồng/1 mô hình điển hình sản xuất tiên tiến.
4. Chi tham quan, học tập trong nước,
nước ngoài
a) Tham quan học tập trong nước: Áp dụng
cho đối tượng nông dân, khuyến nông viên (đối tượng không hưởng lương)
- Bao gồm tham quan trong huyện, trong tỉnh và
ngoài tỉnh. Các khoản chi gồm: Phương tiện đi lại quan hệ tổ chức, phương tiện
đưa rước đại biểu, tiền ăn nước uống cho đại biểu, công quan hệ tổ chức quản lý
hướng dẫn đoàn, bồi dưỡng chủ cơ sở đến tham quan, ...
- Đối với trường hợp tham quan trong
huyện và trong tỉnh: Mức chi tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương là 25.000 đồng/người.
- Đối với trường hợp tham quan ngoài
tỉnh: Mức chi tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương là 70.000 đồng/người.
- Bồi dưỡng chủ cơ sở đến tham quan từ
150.000-200.000 đồng/điểm.
Nội dung chi và định mức chi theo
phụ lục số 25, 26, 27 ban hành kèm theo quyết định này.
b) Chi tham quan học tập nước ngoài
Theo quy định hiện hành về chế độ
công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn nước ngoài do
ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
5. Hội thảo chuyên đề
Bao gồm hội thảo theo báo cáo hướng dẫn
của chuyên gia và hội thảo theo ngành, lĩnh vực.
Nội dung chi và định mức chi theo
phụ lục số 28, 29 ban hành kèm theo quyết định này.
6. Chi thuê chuyên gia trong và
ngoài nước cho hoạt động khuyến nông
Căn cứ mức độ cần thiết và khả năng
kinh phí, thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện chương trình, dự án
khuyến nông quyết định thuê chuyên gia đánh giá hoạt động khuyến nông.
7. Mua sắm trang thiết bị
Căn cứ vào nhu cầu trang thiết bị phục
vụ trực tiếp cho hoạt động khuyến nông, đơn vị lập dự toán trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt. Việc mua sắm trang thiết bị thực hiện theo quy định hiện hành.
8. Hoạt động khảo nghiệm, lọc
dòng, phục tráng và sản xuất thử giống lúa
Tiền công kỹ thuật để theo dõi cho
công tác khảo nghiệm, phục tráng giống là 45 công/01 bộ, riêng đối với công tác
duy trì, sản xuất thử là 25 công/01 bộ. Đơn giá công 50.000đ/công.
Định mức chi theo phụ lục số 30
ban hành kèm theo quyết định này.
9. Chi
hỗ trợ hoạt động tổ hợp tác khuyến nông sinh hoạt 10 cuộc/nhóm/năm
Hỗ trợ sinh hoạt lệ kỳ cho các tổ,
nhóm, câu lạc bộ, hợp tác xã của nông dân dưới hình thức tập huấn, sinh hoạt tọa
đàm chuyên đề kỹ thuật hoặc nghiệp vụ khác. Số lượng thành viên tham dự tùy thuộc
tổ chức của nông dân; tuy nhiên, định mức chi phí hỗ trợ cho nhóm không dưới 10
người và không quá 30 người/cuộc họp. Đồng thời, thời gian hỗ trợ cho một tổ,
nhóm, câu lạc bộ hợp tác xã hạn định tối đa trong 10 cuộc/năm.
Định mức chi theo phụ lục số 04 ban
hành kèm theo quyết định này.
10. Đối với các mức chi khác không
quy định tại văn bản này: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Tài
chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định hiện hành.
Điều 5. Lập, phân
bổ, giao dự toán, quyết toán kinh phí khuyến nông
Việc lập, phân bổ, giao dự toán, quyết
toán kinh phí khuyến nông thực hiện theo khoản b mục 1, khoản b mục 2, mục 3, mục
4 điêu 8 của Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của
Liên Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, bổ
sung, điều chỉnh cho phù hợp./.
DANH MỤC
PHỤ LỤC CÁC MỨC CHI HOẠT ĐỘNG KHUYẾN
NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND, ngày 21/7/2015 của UBND tỉnh)
Phụ lục 01: Tập huấn cho nông dân
ngắn ngày
Lớp tập huấn có thời lượng 1 buổi hoặc
1 ngày, số học viên tối thiểu là 20 người, tối đa là 40 người và được tổ chức ở
địa phương cư trú của số đông nông dân. Trường hợp lớp tập huấn có nội dung thực
hành cần dự toán cụ thể vật dụng, phương tiện cần thiết. Các hạng mục chi phí
cho loại hình tập huấn ngắn ngày cho nông dân như sau:
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
01
|
Phương tiện đi lại quan hệ, tổ chức và cho giáo
viên
|
Bình quân
1.000.000 đồng/lớp
|
1.000.000
|
Thanh toán theo thực tế sử dụng phương tiện và cự
ly đi lại. Nếu sử dụng phương tiện cá nhân cự ly dưới 20km tính 2.000 đ/km, nếu
trên 20 km thì tính 25km/I lít xăng. Nếu sử dụng xe cơ quan hoặc thuê thì
thanh toán theo thực tế
|
02
|
Nước uống cho học viên
|
5.000 đồng/người x
30 người
|
150.000
|
Theo thực tế nhưng không vượt quá 5.000 đồng/ người.
|
03
|
Bồi dưỡng giáo viên
|
300.000 đồng/buổi
(600.000 đồng/ngày)
|
600.000
|
Áp dụng đối với giáo viên là CC-VC công tác tại
huyện (Theo QĐ số 21/2011/QĐ-UBND).
|
04
|
Phương tiện thực hành
|
500.000 đồng/lớp
(nếu có)
|
500.000
|
Thanh toán theo thực tế, không vượt mức 500.000 đồng/lớp
|
05
|
Tài liệu
|
5.000 đồng/người x
30 người
|
150.000
|
Theo thực tế
|
06
|
Thuê hội trường hoặc thuê địa điểm tập huấn
|
300.000 đồng/ lớp
|
300.000
|
Thanh toán theo thực tế, không vượt mức 300.000 đồng/lớp
|
07
|
Chi phí công quan hệ, tổ chức và quản lý lớp
|
2 công/lớp x
50.000 đồng/công
|
100.000
|
Thanh toán thay cho công tác phí
|
|
Dự toán bình quân:
|
Tính cho 01
lớp
|
2.800.000
|
- Số học viên : 30 người/lớp.
|
2. Phụ lục 02: Tập huấn cho nông
dân dài ngày
Lớp tập huấn kết hợp lý thuyết, thực
hành theo phương pháp “lớp học của nông dân”, có thời lượng từ 6 ngày đến
12 ngày tùy theo chuyên đề và lịch trình tập huấn được phân bổ theo tiến trình ứng
dụng kỹ thuật vào sản xuất thực tế của học viên; do đó, lớp học được tổ chức tại
ấp, xã cư trú của học viên, số học viên tối thiểu là 20 người, tối đa là 25 người
cho một lớp và được tổ chức thành nhóm. Kế hoạch tổ chức được dự toán cụ thể căn
cứ nội dung, thời lượng, địa điểm tổ chức, số lượng học viên, phương tiện thực
hành... theo các hạng mục như sau:
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN
(đồng)
|
GHI CHÚ
|
01
|
Phương tiện đi lại quan hệ, tổ chức và cho giáo
viên
|
Bình quân
1.000.000 đồng/lớp
|
1.000.000
|
Như hạng mục 01 mục
1.1.1
|
02
|
Nước uống cho học viên
|
5.000 đồng/người/ngày
x 20 người x 9 ngày
|
900.000
|
Theo thực tế nhưng không vượt quá 5.000 đồng/người/ngày
|
03
|
Bồi dưỡng giáo viên và hướng dẫn thực hành
|
300.000 đồng/buổi
x 9 buổi
|
2.700.000
|
Như hạng mục 03 của mục 1.1.1
|
04
|
Phương tiện thực hành
|
800.000 đồng/lớp
|
800.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
05
|
Tài liệu
|
10.000 đồng/bộ x
20 bộ
|
200.000
|
Theo thực tế
|
06
|
Thuê hội trường hoặc thuê địa điểm tập huấn
|
300.000 đồng/ngày
x 9 ngày
|
2.700.000
|
Thanh toán theo thực tế, không vượt mức 300.000 đồng/ngày
|
07
|
Chi phí công quan hệ và tổ chức
|
3 công/lớp x
50.000 đồng/công
|
150.000
|
Thanh toán thay cho công tác phí
|
08
|
Công quản lý lớp trong các ngày học
|
1 công/ngày học x
50.000 đồng/công x 9 lần
|
450.000
|
Thanh toán thay cho công tác phí.
|
|
Dự toán bình
quân:
|
Tính cho 01 lớp
(20 học viên trong 9 ngày)
|
8.900.000
|
|
Phụ lục 03: Tập huấn kỹ thuật,
nghiệp vụ cho đối tượng học viên không hưởng lương và có hưởng lương:
Lớp tập huấn có thời lượng từ 1 ngày
đến 4 ngày tùy theo nội dung, số học viên tối thiểu là 25 người, tối đa là 35
người cho một lớp. Trong đó, đối tượng học viên không hưởng lương (có hoặc
không có phụ cấp) là khuyến nông viên xã, cộng tác viên, cán bộ đoàn thể cấp cơ
sở..., đối tượng học viên có hưởng lương là cán bộ, công chức, viên chức
thuộc hệ thống khuyến nông tỉnh, huyện và các ban, ngành liên quan. Kế hoạch tổ
chức được dự toán cụ thể căn cứ nội dung, thời lượng, địa điểm tổ chức, số lượng
học viên, nhu cầu phương tiện học tập... theo các hạng mục như sau:
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
T.TIỀN
(đồng)
|
GHI CHÚ
|
01
|
Phương tiện đi lại quan hệ, tổ chức.
|
Bình quân
1.000.000 đồng/lớp
|
1.000.000
|
Như hạng mục 01 mục
1.1.1
|
02
|
Phương tiện đưa rước, đi lại của giáo viên
|
+ Thuê phương tiện
đưa rước giáo viên ngoài tỉnh bình quân 2.000.000 đ/lớp
|
2.000.000
|
Thanh toán theo thực tế phương tiện sử dụng và cự
ly đi lại của giáo viên trong số ngày tập huấn.
+ Sử dụng phương tiện cá nhân: số km các lượt đi,
về x số ngày tập huấn.
|
03
|
Bồi dưỡng giáo viên
|
500.000 đồng/buổi
(1.000.000 đồng/ngày) x 4 ngày
|
4.000.000
|
Áp dụng đối với giáo viên là CB, CC công tác tại
đơn vị cấp tỉnh (Theo QĐ số 21/2011/QĐ-UBND).
|
04
|
Tiền ngủ cho giáo viên
|
300.000 đồng/đêm x
3 đêm
|
900.000
|
Thanh toán theo thực tế. Chỉ áp dụng đối với giáo
viên ngoài tỉnh có ngủ.
|
05
|
Tiền ăn cho học viên
|
70.000 đồng/người/ngày
x 4 ngày x 25 người
|
7.000.000
|
Chỉ áp dụng đối với học viên không hưởng lương và
tổ chức tại tỉnh. (Theo TTLT số 183/2010/TTLT-BTC- BNN)
|
06
|
Nước uống cho học viên, giáo viên
|
5.000 đồng/người/ngày
x 4 ngày x 26 người
|
520.000
|
Theo thực tế nhưng không vượt quá 5.000 đồng/ người/
ngày
|
07
|
Chi phí đi lại cho học viên
|
150.000 đồng/người/lớp
x 25 người
|
3.750.000
|
Áp dụng đối với học viên không hưởng lương và từ
chỗ học đến nơi cư trú >15km. (Theo TTLT số 183/2010/TTLT-BTC-BNN)
|
08
|
Chi hỗ trợ tiền ngủ cho học viên
|
100.000 đồng/người/đêm
x 3 đêm x 25 người
|
7.500.000
|
Áp dụng đối với học viên không hưởng lương. Thanh
toán theo thực tế nhưng không vượt 100.000 đồng/ người/ đêm
|
09
|
Tài liệu cho học viên
|
30.000 đồng/bộ/người/lớp
x 25 bộ
|
750.000
|
Thanh toán theo thực tế in ấn
|
10
|
Thuê hội trường
|
2.000.000 đồng/ngày
x 4 ngày
|
8.000.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
11
|
Phương tiện nghe nhìn, văn phòng phẩm, vật dụng thực
hành,...
|
1.000.000 đồng /lớp
|
1.000.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
12
|
Tham quan thực địa
|
Thuê phương tiện
2.000.000 đồng/lớp
|
2.000.000
|
Thanh toán theo giá thuê phương tiện đi lại thực
tế
|
13
|
Chi phí công quan hệ, tổ chức.
|
3 công x 50.000 đồng/công/lớp
|
150.000
|
Thanh toán thay cho công tác phí.
|
14
|
Chi phí công quản lý, phục vụ lớp
|
1 công/ngày x
50.000 đồng/công x 4 ngày
|
200.000
|
Thanh toán thay cho công tác phí.
|
|
Dự toán bình quân :
|
Tính cho 01 lớp
(25 học viên trong 4 ngày)
|
38.770.000
|
|
Ghi chú : Đối với học viên có hưởng
lương được thanh toán theo chế độ công tác phí trong các ngày đi học.
4. Phụ lục 04: Tập huấn, hướng dẫn
tổ, nhóm, câu lạc bộ, hợp tác xã của nông dân:
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
01
|
Phương tiện đi lại
cho giáo viên, hướng dẫn viên
|
1 lần đi lại (2 lượt
đi, về) x bình quân 25 km/lượt = 50 km
|
100.000
|
Thanh toán theo thực tế sử dụng phương tiện cá nhân.
Dưới 20km tính 2.000 đ/km, trên 20 km thì tính 25km/1 lít xăng.
|
02
|
Hỗ trợ tiền ăn cho
học viên
|
15.000 đồng/người/cuộc
x 20 người
|
300.000
|
Áp dụng đối với học viên không lương
|
03
|
Nước uống cho học
viên
|
5.000 đồng/người/cuộc
x 20 người
|
100.000
|
Theo thực tế nhưng không vượt quá 5.000 đồng/ người/
ngày
|
04
|
Bồi dưỡng giáo
viên, hướng dẫn viên
|
300.000 đồng/cuộc
|
300.000
|
Chỉ tính cho 1 buổi và chỉ chi mức bồi dưỡng tối
đa 300.000 đồng
|
|
Dự toán bình
quân:
|
Tính cho 01 cuộc
Tính cho 01
nhóm
|
800.000
8.000.000
|
- 20 người/cuộc.
- 10 cuộc/năm
|
5. Phụ lục 05: Thông tin đại chúng
(Bản tin nông nghiệp):
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
GHI CHÚ
|
1
|
Tin viết
|
Từ 50.000 đồng đến
70.000 đồng/tin
|
1/2 trang A4, cỡ chữ 13, phông chữ Times New
Roman, tương đương 300 từ
|
3
|
Bài viết
|
Từ 90.000 đồng đến
150.000 đồng/bài
|
1 trang A4, cỡ chữ 13, phông chữ Times New Roman,
tương đương 500 từ trở lên
|
3
|
Hình ảnh
|
20.000 đồng/ảnh
|
Hình ảnh có chất lượng, minh họa rõ nét cho bài
viết, tin viết
|
4
|
Phóng sự, ký sự, tổng hợp, phỏng vấn, nghiên cứu,
phân tích
|
200.000 đồng/bài
|
|
5
|
Trả lời chính sách, chế độ
|
90.000 đồng/trang
chuẩn
|
1 trang A4, cỡ chữ 13, phông chữ Times New Roman,
tương đương 500 từ trở lên
|
6
|
Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian
|
150.000 đồng/trang
chuẩn
|
1 trang A4, cỡ chữ 13, phông chữ Times New Roman,
tương đương 500 từ trở lên
|
7
|
Ban biên tập
|
200.000 đồng/thành
viên/tháng
|
Ban biên tập tập không quá 5 thành viên, kể cả
trưởng ban
|
6. Phụ lục 06: Website nông nghiệp
(Báo điện tử)
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
GHI CHÚ
|
1
|
Tin viết
|
45.000 đồng/tin
|
1/2 trang A4, cỡ chữ 13, phông chữ Times New
Roman, tương đương 200 từ
|
3
|
Bài viết
|
90.000 đồng/bài
|
1 trang A4, cỡ chữ 13, phông chữ Times New Roman,
tương đương 400 từ
|
3
|
Hình ảnh
|
10.000 đồng/ảnh
|
Hình ảnh có chất lượng, minh họa rõ nét cho bài
viết, tin viết
|
4
|
Phóng sự, ký sự
|
200.000 đồng/bài
|
|
5
|
Tin, bài dịch sang tiếng Anh
|
Mức chi bằng 70%
thù lao tin chính
|
|
6
|
Ban biên tập
|
200.000 đồng/thành
viên/tháng
|
Ban biên tập tập không quá 5 thành viên, kể cả
trưởng ban
|
7. Phụ lục 07: Truyền thông khuyến
nông định kỳ
Thực hiện trên phương tiện truyền
thông của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Long An dưới hình thức chuyên đề
“Kiến thức Nông nghiệp”, “Nông nghiệp Bền vững”, thực hiện 4 kỳ/tháng. Nội dung
thông tin khoa học, kỹ thuật, các vấn đề xã hội quan tâm có tính khoa giáo và
thời sự; tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của đảng, pháp luật
của nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Trong đó, có tổ
chức các cuộc thi có thưởng cho thính giả nghe đài theo chủ đề phát thanh.
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
GHI CHÚ
|
1
|
Biên soạn
|
300.000 đồng/kỳ
|
Bao gồm tác giả biên soạn, trình bày
|
2
|
Biên tập
|
25.000 đồng/trang
chuẩn
x 3 trang = 75.000 đồng/kỳ
|
|
3
|
Dàn dựng, ghi âm, xử lý âm thanh
|
40.000 đồng/kỳ
|
|
4
|
Tổng hợp thư, điện thoại, phân phối quà, báo cáo
tổng kết
|
50.000 đồng/kỳ
|
|
5
|
Phương tiện, dụng cụ thực hiện
|
40.000 đồng/kỳ
|
Bao gồm băng audio, thẻ ghi âm, văn phòng phẩm,...
|
3
|
Công tác phí, phương tiện đi lại thực hiện ghi âm
|
Thanh toán 1 lượt
đi về theo cự ly thực tế
|
Thực hiện đối với trường hợp ghi âm ở các huyện
trong tỉnh
|
4
|
Phần thưởng cho thính giả tham gia cuộc thi
|
60.000 đồng/phần x
10 phần/kỳ
|
Phần thưởng bằng hiện vật
|
5
|
Cước phí gởi phần thưởng cho thính giả trúng thưởng
|
25.000 đồng/phần x
10 phần/kỳ
|
Thanh toán thực tế theo cước từ bưu điện đến địa
chỉ của thính giả trúng thưởng
|
8. Phụ lục 08: Biên soạn - Biên tập
tài liệu kỹ thuật và nghiệp vụ:
Tài liệu ở dạng tờ bướm, tập, sách mỏng
sử dụng trong công tác tập huấn, hội thảo cho nông dân, nhân viên khuyến nông và
các ban, ngành liên quan. Trong đó, chi phí được thanh toán cho các khâu công
việc: biên soạn và biên tập tài liệu mới (phát hành lần đầu), biên tập và điều
chỉnh, cập nhật tư liệu đã biên soạn, phát hành.
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
GHI CHÚ
|
1
|
Biên soạn (phát hành lần đầu)
|
70.000 đồng/trang
chuẩn
|
1 trang A4, cỡ chữ 13, phông chữ Times New Roman
|
3
|
Sửa chữa, biên tập tổng thể
|
25.000 đồng/trang
chuẩn
|
1 trang A4, cỡ chữ 13, phông chữ Times New Roman
|
3
|
Thẩm định, nhận xét
|
35.000 đồng/trang
chuẩn
|
1 trang A4, cỡ chữ 13, phông chữ Times New Roman
|
4
|
Chỉnh sửa, bổ sung
|
Mức chi tối đa
không quá 30% mức chi xây dựng mới
|
|
Đối với xây dựng điểm, mô hình sản
xuất có tính chất trình diễn:
Loại hình đầu tư - hợp tác với một
nông hộ hoặc nhóm nông hộ để xây dựng điểm, mô hình thực nghiệm các giải pháp kỹ
thuật sản xuất với mục đích trình diễn kết quả, cách làm thực tế cho nông dân
khác quan sát, học tập, làm theo (gọi tắt là thực hiện điểm trình diễn hoặc xây
dựng mô hình sản xuất). Phương pháp áp dụng chung là hỗ trợ một phần tài chính
liên quan đến giải pháp kỹ thuật khuyến cáo thực hiện kết hợp với cơ sở vật chất,
phương tiện sản xuất, lao động của nông hộ hoặc nhóm nông hộ cộng tác để thực
hiện.
Các mô hình, điểm trình diễn đều có hạng
mục công việc chung khi kết thúc là tổ chức hội thảo tổng kết (hay hội thảo đầu
bờ) để quảng bá kết quả thực hiện đến rộng rãi cộng đồng. Trên cơ sở các hạng mục
chung sau đây, các điểm trình diễn, mô hình được lập kế hoạch dự toán cụ thể
căn cứ theo đối tượng sản xuất, chủ đề, địa điểm, quy mô và thời gian thực hiện.
Phụ lục 09: Định mức mô hình trình
diễn quy trình canh tác nhóm cây trồng có thời gian canh tác dưới 6 tháng quy
mô thực hiện trên phạm vi hẹp, từ 1.000 m2 đến 2.000 m2
/mô hình:
Bao gồm các loại cây trồng có thời
gian sinh trưởng hoặc thời gian từ khi khởi đầu đến khi có sản phẩm thu hoạch
dưới 6 tháng. Thí dụ: lúa, bắp, đậu phộng, dưa hấu, rau, nấm, khoai, một số loại
cây cảnh,...
Diện tích thực hiện ở quy mô nhỏ và hợp
tác thực hiện với cá thể nông hộ. Trường hợp một số loại cây cảnh hoặc một
số cây trồng có quy trình canh tác đặc thù như thủy canh, trồng rau mầm, nấm
v...v... không đạt diện tích tối thiểu là 1.000 m2 vẫn được xếp vào
nhóm quy mô hẹp. Mô hình trình diễn cây thức ăn chăn nuôi được xếp vào nhóm
này. Vào giai đoạn kết thúc, tại thực địa trình diễn được tổ chức hội thảo tổng
kết với số người mời dự tối thiểu là 20 người, tối đa là 50 người/cuộc.
Kế hoạch thực hiện được dự toán cụ thể
căn cứ theo chủng loại cây trồng, địa điểm, quy mô, thời gian thực hiện và hình
thức cộng tác với nông hộ, cơ sở được thể hiện theo phương thức ký kết hợp đồng
hợp tác kỹ thuật.
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
Chi phí hỗ trợ
vật tư cho nông hộ
|
01
|
Giống
|
Hỗ trợ 100 % chi
phí giống theo chủng loại giống và quy mô thực hiện
|
2.000.000
|
Thanh toán theo thực
tế nhưng không vượt quá 2.000.000 đồng/mô hình
|
02
|
Vật tư kỹ thuật khác
|
Hỗ trợ 30 % chi
phí các loại vật tư (phân bón, thuốc BVTV, hóa chất...) theo thực tế và có
liên quan với nội dung trình diễn
|
Chi phí triển
khai
|
03
|
Công khảo sát, quan hệ, tổ chức, quản lý, hướng dẫn,
kỹ thuật, kiểm tra, báo cáo
|
50.000 đồng/công x
22 công/mô hình
|
1.100.000
|
Chi công này thay cho thanh toán công tác phí.
|
04
|
Phương tiện đi lại
|
13 lần đi lại (26
lượt đi, về) x bình quân 25 km /lượt
|
1.300.000
|
Thanh toán theo cự ly thực tế và sử dụng phương tiện
cá nhân. Nếu dưới 20km tính 2.000 đ/km, nếu trên 20 km thì tính 25km/1 lít
xăng.
|
05
|
Biểu, bảng giới thiệu điểm, mô hình trình diễn
|
200.000 đồng/mô
hình
|
200.000
|
Thanh toán theo thực tế thực hiện bảng giới thiệu
nội dung tại thực địa, băng-rôn và biểu bảng trình bày trong hội thảo tổng kết;
không quá 200.000 đồng/điểm
|
06
|
Tiền ăn cho đại biểu dự hội thảo tổng kết
|
25.000 đồng/người
x 40 người
|
1.000.000
|
Áp dụng cho đối tượng đại biểu không hưởng lương.
(Vận dụng khoản c mục 3.2 điều 5 của TTLT số 183/2010/TTLT-BTC-BNN)
|
07
|
Tài liệu hội thảo
|
5.000 đồng/ bộ x
40 bộ
|
200.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
08
|
Thuê hội trường hoặc địa điểm hội thảo
|
300.000 đồng/ cuộc
|
300.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
|
Dự toán bình quân:
|
Tính cho 01 điểm
|
6.100.000
|
Số đại biểu dự hội thảo là 40 người/cuộc
|
Phụ lục 10: Mô hình trình diễn quy
trình canh tác nhóm cây trồng có thời gian canh tác dưới 6 tháng quy mô thực hiện
trên phạm vi rộng, từ 2.500 m2 đến 10.000 m2 /mô hình
Diện tích thực hiện ở quy mô rộng, có
thể hợp tác thực hiện nhóm nông hộ. Trường hợp một số loại cây cảnh hoặc một số
cây trồng có quy trình canh tác đặc thù như thủy sinh, rau mầm, nấm v...v... được
thực hiện với nhóm nông hộ có diện tích tổng số dưới mức quy định nhưng có số
nông hộ tham gia thực hiện trên 10 hộ vẫn được xếp vào nhóm này. Vào giai đoạn
kết thúc, tại thực địa trình diễn được tổ chức hội thảo tổng kết với số người mời
dự tối thiểu là 20 người, tối đa là 50 người/cuộc.
Kế hoạch thực hiện được dự toán cụ thể
căn cứ theo chủng loại cây trồng, địa điểm, quy mô, số hộ tham gia, thời gian
thực hiện ... và hình thức cộng tác với nông hộ được thể hiện theo phương thức
ký kết hợp đồng hợp tác kỹ thuật.
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
Chi phí hỗ trợ
vật tư cho nông hộ, nhóm nông hộ
|
01
|
Giống
|
Hỗ trợ 100 % chi
phí giống theo chủng loại giống và quy mô thực hiện
|
4.000.000
|
Thanh toán theo thực
tế nhưng không vượt quá 4.000.000 đồng/mô hình
|
02
|
Vật tư kỹ thuật khác
|
Hỗ trợ 30 % chi
phí các loại vật tư (phân bón, thuốc BVTV, hóa chất...) theo quy mô thực tế
và có liên quan với nội dung trình diễn
|
Chi phí triển
khai
|
03
|
Công khảo sát, quan hệ, tổ chức, quản lý, hướng dẫn,
kỹ thuật, kiểm tra, báo cáo
|
50.000 đồng/công x
30 công/mô hình
|
1.500.000
|
Như hạng mục 03 của mục 4.1.1.1
|
04
|
Phương tiện đi lại
|
15 lần đi lại (30
lượt đi, về) x bình quân 25 km /lượt
|
1.500.000
|
Như hạng mục 04 của mục 4.1.1.1
|
05
|
Biểu, bảng giới thiệu điểm, mô hình trình diễn
|
200.000 đồng/mô
hình
|
200.000
|
Như hạng mục 05 của mục 4.1.1.1
|
06
|
Tiền ăn cho đại biểu dự hội thảo tổng kết
|
25.000 đồng/người
x 40 người
|
1.000.000
|
Như hạng mục 06 của mục 4.1.1.1
|
07
|
Tài liệu hội thảo
|
5.000 đồng/ bộ x
40 bộ
|
200.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
08
|
Thuê hội trường hoặc địa điểm hội thảo
|
300.000 đồng/cuộc
|
300.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
|
Dự toán bình quân:
|
Tính cho 01 điểm
|
8.700.000
|
Số đại biểu dự hội thảo là 40 người/cuộc
|
Phụ lục 11 Mô hình trình diễn quy
trình canh tác nhóm cây trồng có thời gian canh tác trên 6 tháng:
Bao gồm các loại cây trồng có thời gian
sinh trưởng hoặc thời gian từ khi khởi đầu đến khi có sản phẩm thu hoạch trên 6
tháng. Thí dụ: mía, cây lâm nghiệp, cây ăn trái, một số loại cây cảnh.... Đối với
nhóm này, chỉ áp dụng quy mô thực hiện trên phạm vi rộng, từ 2.000 m2
đến 5.000 m2 /mô hình. Mô hình có thể hợp tác thực hiện với cá thể
nông hộ hoặc nhóm nông hộ. Vào giai đoạn kết thúc, tại thực địa trình diễn được
tổ chức hội thảo tổng kết với số người mời dự tối thiểu là 20 người, tối đa là
50 người/cuộc.
Kế hoạch thực hiện được dự toán cụ thể
căn cứ theo chủng loại cây trồng, địa điểm, quy mô, thời gian thực hiện ... và
hình thức cộng tác với nông hộ được thể hiện theo phương thức ký kết hợp đồng hợp
tác kỹ thuật.
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
|
Chi phí hỗ trợ
vật tư cho nông hộ, nhóm nông hộ
|
|
01
|
Giống
|
Hỗ trợ 100 % chi
phí giống theo quy mô thực hiện
|
7.000.000
|
Thanh toán theo thực tế nhưng không vượt quá
7.000.000 đồng/mô hình
|
|
02
|
Vật tư kỹ thuật khác
|
Hỗ trợ 30 % chi
phí các loại vật tư (phân bón, thuốc BVTV, hóa chất...)
|
|
Chi phí triển
khai
|
|
03
|
Công khảo sát, quan hệ, tổ chức, quản lý, hướng dẫn,
kỹ thuật, kiểm tra, báo cáo
|
50.000 đồng/công x
35 công/mô hình
|
1.750.000
|
Như hạng mục 03 của mục 4.1.1.1
|
|
04
|
Phương tiện đi lại
|
15 lần đi lại (30
lượt đi, về) x bình quân 25 km /lượt
|
1.500.000
|
Như hạng mục 04 của mục 4.1.1.1
|
|
05
|
Biểu, bảng giới thiệu điểm, mô hình trình diễn
|
200.000 đồng/mô
hình
|
200.000
|
Như hạng mục 05 của mục 4.1.1.1
|
|
06
|
Tiền ăn cho đại biểu dự hội thảo tổng kết
|
25.000 đồng/người
x 40 người
|
1.000.000
|
Như hạng mục 06 của mục 4.1.1.1
|
|
07
|
Tài liệu hội thảo
|
5.000 đồng/ bộ x
40 bộ
|
200.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
|
08
|
Thuê hội trường hoặc địa điểm hội thảo
|
300.000 đồng/ cuộc
|
300.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
|
|
Dự toán bình quân:
|
Tính cho 01 điểm
|
11.950.000
|
Số đại biểu dự hội thảo là 40 người/cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 12: Mô hình trình
diễn quy trình sản xuất lĩnh vực chăn nuôi có thời gian thực hiện dưới 6 tháng
trong phạm vi cá thể nông hộ, cơ sở trường hợp có đầu tư hỗ trợ con giống:
Bao gồm các loại gia súc, gia cầm có thời
gian chăn nuôi từ khi khởi đầu đến khi có sản phẩm thu hoạch hoặc thời gian khởi
đầu đến khi kết thúc đủ để đánh giá, quảng bá kết quả là dưới 6 tháng. Thí dụ:
heo thịt, gà thịt, vịt thịt... hoặc một lứa heo con từ sơ sinh đến lẻ bầy hoặc
áp dụng các giải pháp kỹ thuật có tính công đoạn trong quy trình sản xuất như:
cách chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học, cách áp dụng quy trình GAHP, xử lý
chất thải sản xuất khí sinh học ...
Phạm vi thực hiện giới hạn ở cơ sở
chăn nuôi của cá thể nông hộ, cơ sở và không phụ thuộc quy mô đàn.
Các tác động cải tiến của mô hình có
đủ 2 yếu tố: thay đổi chủng loại, chất lượng con giống (1) và cải tiến các giải
pháp kỹ thuật chăn nuôi (2). Vào giai đoạn kết thúc, tại thực địa trình diễn
được tổ chức hội thảo tổng kết với số người mời dự tối thiểu là 20 người, tối
đa là 50 người/cuộc.
Kế hoạch thực hiện được dự toán cụ thể
căn cứ theo chủng loại vật nuôi, địa điểm, quy mô, thời gian thực hiện và hình
thức cộng tác với nông hộ được thể hiện theo phương thức ký kết hợp đồng hợp
tác kỹ thuật.
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
Chi phí hỗ trợ
vật tư cho nông hộ
|
01
|
Giống
|
Hỗ trợ 100 % chi
phí giống theo chủng loại giống và quy mô thực hiện
|
5.000.000
|
Thanh toán theo thực tế nhưng không vượt quá
5.000.000 đồng/mô hình.
|
02
|
Vật tư kỹ thuật khác
|
Hỗ trợ 30 % chi
phí các loại vật tư (thức ăn, thuốc thú y, sát trùng, chế phẩm sinh học ...)
theo quy mô, nội dung thực hiện thực tế
|
Chi phí triển khai
|
03
|
Công khảo sát, quan hệ, tổ chức, quản lý, hướng dẫn,
kỹ thuật, kiểm tra, báo cáo
|
50.000 đồng/công x
22 công/mô hình
|
1.100.000
|
Như hạng mục 03 của mục 4.1.1.1
|
04
|
Phương tiện đi lại
|
14 lần đi lại (28 lượt
đi, về) x bình quân 25 km /lượt
|
1.400.000
|
Như hạng mục 04 của mục 4.1.1.1
|
05
|
Biểu, bảng giới thiệu điểm, mô hình trình diễn
|
200.000 đồng/mô
hình
|
200.000
|
Như hạng mục 05 của mục 4.1.1.1
|
06
|
Tiền ăn cho đại Biểu dự hội thảo tổng kết
|
25.000 đồng/người
x 40 người
|
1.000.000
|
Như hạng mục 06 của mục 4.1.1.1
|
07
|
Tài liệu hội thảo
|
5.000 đồng/ bộ x
40 bộ
|
200.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
08
|
Thuê hội trường hoặc địa điểm hội thảo
|
300.000 đồng/ cuộc
|
300.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
|
Dự toán bình quân:
|
Tính cho 01 điểm
|
9.200.000
|
Số đại biểu dự hội thảo là 40 người/cuộc
|
Có bảng định mức kỹ thuật chi tiết
cho từng loại con giống cụ thể kèm theo
Phụ lục 13: Mô hình trình diễn quy
trình sản xuất lĩnh vực chăn nuôi có thời gian thực hiện dưới 6 tháng trong phạm
vi cá thể nông hộ, cơ sở trường hợp không có đầu tư hỗ trợ con giống:
Các tác động cải tiến của mô hình
không có yếu tố thay đổi chủng loại, chất lượng con giống mà chỉ thực hiện 1 yếu
tố về cải tiến các giải pháp kỹ thuật chăn nuôi như chế độ quản lý, chăm sóc,
dinh dưỡng, phòng bệnh, xử lý chất thải... Vào giai đoạn kết thúc, tại thực địa
trình diễn được tổ chức hội thảo tổng kết với số người mời dự tối thiểu là 20
người, tối đa là 50 người/cuộc.
Kế hoạch thực hiện được dự toán cụ thể
căn cứ theo chủng loại vật nuôi, địa điểm, quy mô, thời gian thực hiện và hình
thức cộng tác với nông hộ được thể hiện theo phương thức ký kết hợp đồng hợp
tác kỹ thuật.
Các loại hình trình diễn cụ thể thuộc
trường hợp này gồm có:
+ Trình diễn quy trình phòng bệnh tổng
hợp theo hướng an toàn sinh học.
+ Ứng dụng trang thiết bị chuyên dùng
chăn nuôi (không thuộc nhóm thiết bị có động cơ).
+ Ứng dụng các giải pháp theo quy
trình chăn nuôi GAHP.
+ Ứng dụng các biện pháp xử lý chất
thải (nuôi trùn quế, sản xuất khí sinh học, chế biến phân hữu cơ ...)
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
Chi phí hỗ trợ
vật tư cho nông hộ
|
01
|
Vật tư kỹ thuật
|
Hỗ trợ 30 % chi
phí các loại vật tư (thức ăn, thuốc thú y, thuốc sát trùng, chế phẩm sinh học,...)
theo thực tế nội dung trình diễn
|
2.000.000
|
Thanh toán theo thực tế nhưng không vượt quá
2.000.000 đồng/mô hình.
|
Chi phí triển
khai
|
02
|
Công khảo sát, quan hệ, tổ chức, quản lý, hướng dẫn,
kỹ thuật, báo cáo
|
50.000 đồng/công x
22 công/mô hình
|
1.100.000
|
Như hạng mục 03 của mục 4.1.1.1
|
03
|
Phương tiện đi lại
|
16 lần đi lại (32
lượt đi, về) x bình quân 25 km /lượt
|
1.600.000
|
Như hạng mục 04 của mục 4.1.1.1
|
04
|
Biểu, bảng giới thiệu điểm, mô hình trình diễn
|
200.000 đồng/mô
hình
|
200.000
|
Như hạng mục 05 của mục 4.1.1.1
|
05
|
Tiền ăn cho đại biểu dự hội thảo tổng kết
|
25.000 đồng/người
x 40 người
|
1.000.000
|
Như hạng mục 06 của mục 4.1.1.1
|
Phụ lục 14: Mô hình trình diễn quy
trình sản xuất lĩnh vực chăn nuôi có thời gian thực hiện dưới 6 tháng trong phạm
vi nhóm nông hộ:
Phạm vi thực hiện trên diện rộng nhiều
nông hộ tham gia cùng thực hiện chung, đồng loạt và được tổ chức thành nhóm;
trong đó, số lượng yêu cầu tối thiểu có 5 nông hộ, tối đa 12 nông hộ cho một
nhóm. Loại hình này chỉ áp dụng phương pháp trình diễn không có đầu tư hỗ trợ
con giống (tương tự mục 4.2.1.1.1). Vào giai đoạn kết thúc, tại thực địa trình
diễn được tổ chức hội thảo tổng kết với số người mời dự tối thiểu là 20 người,
tối đa là 50 người/cuộc.
Kế hoạch thực hiện được dự toán cụ thể
căn cứ theo chủng loại vật nuôi, địa điểm, quy mô, thời gian thực hiện và hình
thức cộng tác với nông hộ được thể hiện theo phương thức ký kết hợp đồng hợp
tác kỹ thuật.
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
Chi phí hỗ trợ
vật tư cho nông hộ
|
01
|
Vật tư kỹ thuật
|
Hỗ trợ 30 % chi
phí các loại vật tư (thức ăn, thuốc thú y, sát trùng, chế phẩm sinh học, dụng
cụ ...) theo thực tế 1 nội dung trình diễn
|
6.000.000
|
Thanh toán theo thực tế nhưng không vượt quá
6.000.000 đồng/mô hình.
|
Chi phí triển
khai
|
02
|
Công khảo sát, quan hệ, tổ chức QL, hướng dẫn KT,
kiểm tra, báo cáo
|
50.000 đồng/công x
30 công/mô hình
|
1.500.000
|
Như hạng mục 03 của mục 4.1.1.1
|
03
|
Phương tiện đi lại
|
17 lần đi lại (34
lượt đi, về) x bình quân 25 km /lượt
|
1.700.000
|
Như hạng mục 04 của mục 4.1.1.1
|
04
|
Biểu, bảng giới thiệu điểm, mô hình trình diễn
|
200.000 đồng/mô
hình
|
200.000
|
Như hạng mục 05 của mục 4.1.1.1
|
05
|
Tiền ăn cho đại Biểu dự hội thảo tổng kết
|
25.000 đồng/người
x 40 người
|
1.000.000
|
Như hạng mục 06 của mục 4.1.1.1
|
06
|
Tài liệu hội thảo
|
5.000 đồng/ bộ x
40 bộ
|
200.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
07
|
Thuê hội trường hoặc địa điểm hội thảo
|
300.000 đồng/ cuộc
|
300.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
|
Dự toán bình quân:
|
Tính cho 01 điểm
|
10.900.000
|
Số đại biểu dự hội thảo là 40 người/cuộc
|
Phụ lục 15: Mô hình trình diễn quy
trình sản xuất lĩnh vực chăn nuôi có thời gian thực hiện trên 6 tháng:
Bao gồm các loại gia súc, gia cầm có thời
gian chăn nuôi từ khi khởi đầu đến khi có sản phẩm thu hoạch hoặc thời gian khởi
đầu đến khi kết thúc đủ để đánh giá, quảng bá kết quả trên 6 tháng. Thí dụ:
heo, bò, gà nuôi sinh sản, bò sữa ... Trường hợp này yêu cầu về kỹ thuật áp
dụng đủ 2 yếu tố: thay đổi chủng loại, chất lượng con giống (1) và cải
tiến các giải pháp kỹ thuật chăn nuôi (2). Đồng thời, chỉ thực hiện trên
phạm vi cá thể nông hộ, cơ sở; không áp dụng phạm vi nhóm nông hộ. Hội thảo
tổng kết có số người mời dự tối thiểu là 20 người, tối đa là 50 người/cuộc.
Kế hoạch thực hiện được dự toán cụ thể
căn cứ theo chủng loại vật nuôi, địa điểm, quy mô, thời gian thực hiện và hình
thức cộng tác với nông hộ được thể hiện theo phương thức ký kết hợp đồng hợp
tác kỹ thuật.
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
Chi phí hỗ trợ
vật tư cho nông hộ
|
01
|
Giống
|
Hỗ trợ 100 % chi
phí giống theo chủng loại giống và quy mô thực hiện
|
6.000.000
|
Thanh toán theo thực
tế nhưng không vượt quá 6.000.000 đồng/mô hình.
|
02
|
Vật tư kỹ thuật khác
|
Hỗ trợ 30 % chi
phí các loại vật tư (thức ăn, thuốc thú y, sát trùng, chế phẩm sinh học ...)
theo quy mô, nội dung thực hiện thực tế
|
Chi phí triển
khai
|
03
|
Công khảo sát, quan hệ, tổ chức, quản lý, hướng dẫn,
kỹ thuật, kiểm tra, báo cáo
|
50.000 đồng/công x
33 công/mô hình
|
1.650.000
|
Như hạng mục 03 của mục 4.1.1.1
|
04
|
Phương tiện đi lại
|
17 lần đi lại (34
lượt đi, về) x BQ 25 km /lượt
|
1.700.000
|
Như hạng mục 04 của mục 4.1.1.1
|
05
|
Biểu, bảng giới thiệu điểm, mô hình trình diễn
|
200.000 đồng/mô
hình
|
200.000
|
Như hạng mục 05 của mục 4.1.1.1
|
06
|
Tiền ăn cho đại biểu dự hội thảo tổng kết
|
25.000 đồng/người
x 40 người
|
1.000.000
|
Như hạng mục 06 của mục 4.1.1.1
|
07
|
Tài liệu hội thảo
|
5.000 đồng/ bộ x
40 bộ
|
200.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
08
|
Thuê hội trường
|
300.000 đồng/cuộc
|
300.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
|
Dự toán bình quân
|
Tính cho 01 điểm
|
11.050.000
|
Số đại Biểu dự hội thảo là 40 người/cuộc
|
16. Phụ lục 16: Mô hình trình diễn
lĩnh vực thủy sản
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
Chi phí hỗ trợ
vật tư cho nông hộ
|
01
|
Giống
|
Hỗ trợ 100 % chi
phí giống
|
10.000.000
|
Trong bất kỳ trường hợp nào, tổng chi phí hỗ trợ
về giống và vật tư kỹ thuật đều không vượt quá 10.000.000 đồng/mô hình.
|
02
|
Vật tư kỹ thuật khác
|
Hỗ trợ 30 % chi phí
các loại vật tư (thức ăn, thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học ...) theo thực tế
|
Chi phí triển
khai
|
03
|
Công khảo sát, quan hệ, tổ chức, quản lý, hướng dẫn,
kỹ thuật, báo cáo
|
50.000 đồng/công x
33 công/mô hình
|
1.650.000
|
Nhân viên được hưởng chi phí này thay cho thanh
toán công tác phí.
|
04
|
Phương tiện đi lại
|
17 lần đi lại (34
lượt đi, về) x bình quân 25 km /lượt
|
1.700.000
|
Như trên
|
05
|
Biểu, bảng giới thiệu điểm, mô hình trình diễn
|
200.000 đồng/mô
hình
|
200.000
|
Thanh toán theo thực tế không quá 200.000 đồng/điểm
|
06
|
Tổ chức hội thảo tổng kết
|
|
2.500.000
|
Tài liệu, nước uống, tiền ăn, công chiêu sinh, giảng
viên, nhiên liệu
|
|
Dự toán bình quân
|
Tính cho 01 điểm
|
16.050.000
|
Số đại Biểu dự hội thảo là 30 người/cuộc
|
Phụ lục 17: Mô hình trình diễn cơ
giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn có hỗ trợ nông
hộ mua thiết bị:
Loại hình trình diễn, quảng bá ứng dụng
trang thiết bị cơ giới chuyên dùng như: thiết bị làm đất, gieo sạ, thu hoạch,
phun thuốc,... trong lĩnh vực trồng trọt hoặc hệ thống phun sương, thông
gió, vắt sữa, phun thuốc sát trùng, ấp trứng, lựa trứng, cắt cỏ, băm giập cỏ,
đùn ép rơm và cỏ khô... trong lĩnh vực chăn nuôi.
Loại hình có hỗ trợ cho nông hộ một
phần vốn để mua sắm trang thiết bị. Tùy theo tình hình thực tế ở địa phương cần
quảng bá để chọn đầu tư cho cá thể nông hộ hoặc nhóm nông hộ; tuy nhiên,
trong tất cả các trường hợp thì đầu tư cho nhóm nông hộ được xem là ưu tiên.
Sau khi mua, lắp đặt và vận hành; điểm
trình diễn được tổ chức hội thảo tổng kết để giới thiệu, quảng bá kết quả thực
hiện cho cộng đồng địa phương; số người mời dự hội thảo tổng kết tối thiểu là
20 người, tối đa là 50 người/cuộc.
Kế hoạch thực hiện được dự toán cụ thể
căn cứ theo chủng loại thiết bị, địa điểm, thời gian thực hiện và hình thức cộng
tác với nông hộ được thể hiện theo phương thức ký kết hợp đồng hợp tác kỹ thuật.
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
Chi phí hỗ trợ
mua thiết bị cho nông hộ, nhóm nông hộ
|
01
|
Vật tư kỹ thuật
|
Hỗ trợ 50 % tổng
giá trị vật tư, thiết bị mua thực tế
|
40.000.000
|
Thanh toán theo thực tế nhưng không vượt quá
40.000.000 đồng/mô hình. (Theo điều 5 của TTLT 183/2010/TTLT-BTC-BNN mức hỗ
trợ tối đa 75.000.000 đồng/1 MH)
|
Chi phí triển
khai
|
02
|
Công khảo sát, quan hệ, tổ chức, quản lý, hướng dẫn,
kỹ thuật, kiểm tra, báo cáo
|
50.000 đồng/công x
15 công/mô hình
|
750.000
|
Như hạng mục 03 của mục 4.1.1.1
|
03
|
Phương tiện đi lại
|
12 lần đi lại (24
lượt đi, về) x bình quân 25 km /lượt
|
1.200.000
|
Như hạng mục 04 của mục 4.1.1.1
|
04
|
Biểu, bảng giới thiệu điểm, mô hình trình diễn
|
200.000 đồng/mô
hình
|
200.000
|
Như hạng mục 05 của mục 4.1.1.1
|
05
|
Tiền ăn cho đại biểu dự hội thảo tổng kết
|
25.000 đồng/người
x 40 người
|
1.000.000
|
Như hạng mục 06 của mục 4.1.1.1
|
06
|
Tài liệu hội thảo
|
5.000 đồng/ bộ x
40 bộ
|
200.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
07
|
Thuê hội trường hoặc địa điểm hội thảo
|
300.000 đồng/ cuộc
|
300.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
|
Dự toán bình quân:
|
Tính cho 01 điểm
|
43.650.000
|
Số đại biểu dự hội thảo là 40 người/cuộc
|
Phụ lục 18: Mô hình trình diễn cơ giới
hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn không có hỗ trợ nông
hộ mua thiết bị:
Loại hình có tính chất giới thiệu
tính năng, lợi ích và cách sử dụng trang thiết bị; không hỗ trợ cho nông hộ mua
sắm. Nguồn trang, thiết bị có thể thuê hoặc hợp tác với cơ sở có thiết bị để tổ
chức vận hành thao diễn thực tế. Do đó, thời điểm tổ chức trình diễn đồng lúc với
tổ chức hội thảo số người mời dự hội thảo tổng kết tối thiểu là 20 người, tối
đa là 50 người/cuộc.
Kế hoạch thực hiện được dự toán cụ thể
căn cứ theo chủng loại thiết bị, phương tiện vận chuyển thiết bị, địa điểm, thời
gian thực hiện và hình thức cộng tác với nông hộ được thể hiện theo phương thức
ký kết hợp đồng hợp tác kỹ thuật.
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
01
|
Thuê vật tư kỹ thuật
|
Mức thuê bình quân
|
10.000.000
|
Thanh toán theo hợp đồng thuê thực tế (nếu có).
|
02
|
Phương tiện vận chuyển thiết bị đi và về
|
Mức tính bình quân
|
3.000.000
|
Thanh toán theo hợp đồng vận chuyển thực tế
|
03
|
Công khảo sát, quan hệ, tổ chức, báo cáo
|
50.000 đồng/công x
12 công/mô hình
|
600.000
|
Như hạng mục 03 của mục 4.1.1.1
|
04
|
Phương tiện đi lại
|
6 lần đi lại (12 lượt
đi, về) x bình quân 25 km /lượt
|
600.000
|
Như hạng mục 04 của mục 4.1.1.1
|
05
|
Biểu, bảng giới thiệu điểm, mô hình trình diễn
|
200.000 đồng/cuộc
|
200.000
|
Như hạng mục 05 của mục 4.1.1.1
|
06
|
Tiền ăn cho đại biểu dự hội thảo tổng kết
|
25.000 đồng/người
x 40 người
|
1.000.000
|
Như hạng mục 06 của mục 4.1.1.1
|
07
|
Tài liệu hội thảo
|
5.000 đồng/bộ x 40
bộ
|
200.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
08
|
Thuê hội trường hoặc địa điểm hội thảo
|
300.000 đồng/cuộc
|
300.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
|
Dự toán bình quân:
|
Tính cho 01 điểm
|
15.900.000
|
- Số đại biểu dự hội thảo là 40 người/cuộc
|
Phụ lục 19: Mô hình ứng dụng công
nghệ cao trong lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi
Loại hình có hỗ trợ cho nông hộ một phần
vốn để mua sắm trang thiết bị. Tùy theo tình hình thực tế ở địa phương cần quảng
bá để chọn đầu tư cho tổ chức, cá nhân, ... ưu tiên đầu tư cho tổ chức.
Điểm trình diễn sẽ được tổ chức hội thảo tổng kết để giới thiệu, quảng bá kết
quả thực hiện cho cộng đồng địa phương; số người mời dự hội thảo tổng kết tối
thiểu là 40 người, tối đa là 80 người/cuộc.
Kế hoạch thực hiện được dự toán cụ thể
căn cứ tùy theo mục đích ứng dụng công nghệ cao, địa điểm, thời gian thực hiện
và hình thức cộng tác với nông hộ được thể hiện theo phương thức ký kết hợp đồng
hợp tác kỹ thuật.
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
Chi phí hỗ trợ
mua thiết bị, vật tư sản xuất cho nông hộ, nhóm nông hộ
|
01
|
Vật tư kỹ thuật
|
Hỗ trợ 30 % tổng giá trị vật tư, thiết bị mua thực
tế
|
100.000.000
|
Thanh toán theo thực tế không vượt quá
100.000.000 đồng/mô hình.
(Theo tiết 4 khoản a mục 3.2 điều 5 của TTLT 183/2010/TTLT-BTC-BNN mức hỗ trợ
tối đa 200.000.000 đồng/1MH)
|
Chi phí triển
khai
|
02
|
Công khảo sát, quan hệ, tổ chức QL, hướng dẫn KT,
kiểm tra, báo cáo
|
50.000 đồng/công x 10 công/mô hình
|
500.000
|
Như hạng mục 03 của mục 4.1.1.1
|
03
|
Phương tiện đi lại của CB khảo sát, quan hệ, tổ chức,
quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, báo cáo
|
10 lần đi lại (30 lượt đi, về) x bình quân 25 km
/lượt
|
1.000.000
|
Như hạng mục 04 của mục 4.1.1.1
|
04
|
Thuê chuyên gia chuyên giao công nghệ
|
1.200.000 đồng/ngày x 4 ngày/mô hình
|
4.800.000
|
Áp dụng đối với
chuyên gia có học vị là Tiến sĩ (Theo QĐ số 21/2011/QĐ-UBND)
|
05
|
Phương tiện đi lại của chuyên gia
|
1.100.000 đồng/lần x 4 lần
|
4.400.000
|
Thanh toán theo giá thuê phương tiện sử dụng thực
tế
|
06
|
Biểu, bảng giới thiệu điểm, mô hình trình diễn
|
500.000 đồng/mô hình
|
500.000
|
Thanh toán theo thực tế nhưng không vượt quá
500.000 đồng.
|
07
|
Tiền ăn cho đại biểu dự hội thảo tổng kết
|
25.000 đồng/người x 80 người
|
2.000.000
|
Như hạng mục 06 của mục 4.1.1.1
|
08
|
Tài liệu hội thảo
|
10.000 đồng/bộ x 80 bộ
|
800.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
09
|
Thuê hội trường hoặc địa điểm hội thảo
|
1.000.000 đồng/cuộc
|
1.000.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
|
Dự toán bình quân:
|
Tính cho 01 điểm
|
115.000.000
|
Số đại biểu dự hội thảo là 80 người/cuộc
|
20. Phụ lục 20: Mô hình thử nghiệm
lĩnh vực trồng trọt:
Loại hình hợp tác với nông hộ, cơ sở
tổ chức thử nghiệm nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả ứng dụng một hoặc nhiều giải
pháp kỹ thuật có tính mới trước nay chưa áp dụng hoặc đã áp dụng trên diện
hẹp nhưng chưa đánh giá được đầy đủ tính phù hợp, hiệu quả ở địa phương để có kết
luận trước khi khuyến cáo rộng. Phạm vi thử nghiệm bao gồm kiểm tra năng suất,
công suất, chất lượng, khả năng thích nghi, hiệu quả kinh tế về giống, sản phẩm
phân bón, chế phẩm sinh học, thuốc BVTV... lĩnh vực cây trồng
Với tính chất thử nghiệm nêu trên nên
việc bố trí điểm thử nghiệm yêu cầu chọn lựa nông hộ, cơ sở có nhiều kinh nghiệm,
hiểu biết sâu về lĩnh vực liên quan và có đủ cơ sở vật chất, phương tiện sản xuất
để đảm bảo kết quả thử nghiệm thể hiện được chính xác. Đồng thời, chế độ hỗ trợ
cho nông hộ, cơ sở thực hiện thử nghiệm cũng khác với phương thức xây dựng mô
hình trình diễn do kết quả thực hiện có thể không đáp ứng được yêu cầu quảng bá
rộng và có thể ảnh hưởng đến thu nhập của nông hộ, cơ sở hợp tác.
Tương tự, đại biểu mời tham dự hội thảo
tổng kết (nông dân và nhân viên kỹ thuật) cũng được chọn lựa những người có
trình độ, kinh nghiệm tương đối về lĩnh vực liên quan để thu thập được các ý kiến
đánh giá chính xác. Trên cơ sở đó, số người mời dự hội thảo tổng kết có hạn định;
tối thiểu là 15 người và tối đa là 30 người/cuộc.
Kế hoạch thực hiện được dự toán cụ thể
căn cứ theo chuyên đề thử nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian thực hiện và hình
thức cộng tác với nông hộ được thể hiện theo phương thức ký kết hợp đồng hợp
tác kỹ thuật.
Thử nghiệm trên các lĩnh vực giống,
phân bón, hóa chất, thiết bị, chăm sóc.... Quy mô thử nghiệm từ 500 m2
đến 1.000 m2 /điểm.
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
Chi phí hỗ trợ
vật tư cho nông hộ
|
01
|
Trường hợp thử nghiệm về giống
|
Hỗ trợ 100 % chi phí
giống theo chủng loại, số lượng cần thiết hỗ trợ 30 % chi phí các loại vật tư
(phân bón, thuốc BVTV, chế phẩm ...) tương ứng theo quy mô thực hiện
|
2.000.000
|
Thanh toán theo thực tế nhưng không vượt quá
2.000.000 đồng/điểm
|
02
|
Trường hợp thử nghiệm các loại vật tư kỹ thuật
ngoài giống (phân bón, chế phẩm sinh học, thuốc
|
Hỗ trợ 100 % chi
phí các loại vật tư kỹ thuật cần thử nghiệm tương ứng theo quy mô thực hiện
thực tế
|
|
Chi phí hỗ trợ không vượt quá 2.000.000 đồng/điểm
|
03
|
Hỗ trợ công lao động cho nông hộ, cơ sở hợp tác
|
50.000 đồng/công x
10 công
|
500.000
|
Thanh toán theo hợp đồng hợp tác kỹ thuật
|
Chi phí triển
khai
|
04
|
Công khảo sát, quan hệ, tổ chức QL, hướng dẫn KT,
kiểm tra, báo cáo
|
50.000 đồng/công x
27 công/mô hình
|
1.350.000
|
Như hạng mục 03 của mục 4.1.1.1
|
05
|
Phương tiện đi lại
|
15 lần đi lại (30
lượt đi, về) x bình quân 25 km /lượt
|
1.500.000
|
Như hạng mục 04 của mục 4.1.1.1
|
06
|
Biểu, bảng
|
200.000 đồng/mô
hình
|
200.000
|
Như hạng mục 05 của mục 4.1.1.1
|
07
|
Tiền ăn cho đại biểu dự hội thảo đánh giá
|
25.000 đồng/người
x 40 người
|
1.000.000
|
Như hạng mục 06 của mục 4.1.1.1
|
08
|
Tài liệu hội thảo
|
5.000 đồng/ bộ x
40 bộ
|
200.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
09
|
Thuê hội trường hoặc địa điểm hội thảo
|
300.000 đồng/ cuộc
|
300.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
|
Dự toán bình quân:
|
Tính cho 01 điểm
|
7.050.000
|
Số đại biểu dự hội thảo là 40 người/cuộc
|
21. Phụ lục 21: Mô hình thử nghiệm
lĩnh vực chăn nuôi:
Loại hình hợp tác với nông hộ, cơ sở
tổ chức thử nghiệm nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả ứng dụng một hoặc nhiều giải
pháp kỹ thuật có tính mới trước nay chưa áp dụng hoặc đã áp dụng trên diện
hẹp nhưng chưa đánh giá được đầy đủ tính phù hợp, hiệu quả ở địa phương để có kết
luận trước khi khuyến cáo rộng. Phạm vi thử nghiệm bao gồm kiểm tra năng suất,
công suất, chất lượng, khả năng thích nghi, hiệu quả kinh tế về giống, thức ăn,
chế phẩm sinh học, thuốc thú y ... lĩnh vực chăn nuôi. Đại biểu mời tham dự hội
thảo tổng kết (nông dân và nhân viên kỹ thuật) cũng được chọn lựa những người
có trình độ, kinh nghiệm tương đối về lĩnh vực liên quan để thu thập được các ý
kiến đánh giá chính xác. Trên cơ sở đó, số người mời dự hội thảo tổng kết có hạn
định; tối thiểu là 15 người và tối đa là 30 người/cuộc.
Kế hoạch thực hiện được dự toán cụ thể
căn cứ theo chuyên đề thử nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian thực hiện và hình
thức cộng tác với nông hộ được thể hiện theo phương thức ký kết hợp đồng hợp tác
kỹ thuật.
Thử nghiệm trên các lĩnh vực giống,
thức ăn, thuốc sát trùng, thuốc thú y, chế phẩm sinh học ... Điểm thử nghiệm được
tính trên đơn vị nông hộ, không phụ thuộc quy mô đàn.
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
Chi phí hỗ trợ
vật tư cho nông hộ
|
01
|
Trường hợp thử nghiệm về giống
|
Hỗ trợ 100 % chi
phí giống theo chủng loại, số lượng cần thiết
|
4.000.000
|
Chi phí hỗ trợ không vượt quá 4.000.000 đồng/điểm
|
02
|
Trường hợp thử nghiệm các loại vật tư kỹ thuật
ngoài giống (thức ăn, chế phẩm sinh học, thuốc ...)
|
Hỗ trợ 100 % chi
phí các loại vật tư kỹ thuật cần thử nghiệm tương ứng theo quy mô thực hiện
thực tế
|
2.000.000
|
Chi phí hỗ trợ không vượt quá 2.000.000 đồng/điểm
|
03
|
Hỗ trợ công lao động cho nông hộ, cơ sở hợp tác
|
50.000 đồng/công x
10 công
|
500.000
|
Thanh toán theo hợp đồng hợp tác kỹ thuật
|
Chi phí triển
khai
|
04
|
Công khảo sát, quan hệ, tổ chức, quản lý, hướng dẫn,
kỹ thuật, kiểm tra, báo cáo
|
50.000 đồng/công x
20 công/điểm
|
1.000.000
|
Như hạng mục 03 của
mục 4.1.1.1
|
05
|
Phương tiện đi lại
|
10 lần đi lại (20 lượt
đi, về) x bình quân 25 km /lượt = 500 km x 2.000 đồng/km
|
1.000.000
|
Như hạng mục 04 của
mục 4.1.1.1
|
06
|
Biểu, bảng
|
200.000 đồng/mô
hình
|
200.000
|
Như hạng mục 05 của
mục 4.1.1.1
|
07
|
Tiền ăn cho đại Biểu dự hội thảo đánh giá
|
25.000 đồng/người
x 40 người
|
1.000.000
|
Như hạng mục 06 của
mục 4.1.1.1
|
08
|
Tài liệu hội thảo
|
5.000 đồng/ bộ x
40 bộ
|
200.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
09
|
Thuê hội trường hoặc địa điểm hội thảo
|
300.000 đồng/ cuộc
|
300.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
|
Dự toán bình quân:
|
Tính cho 01 điểm
TN giống
Tính cho 01 điểm
TN vật tư
|
8.200.000
6.200.000
|
Số đại Biểu dự hội thảo là 40 người/cuộc
|
22. Phụ lục 22: Hỗ trợ nông hộ sản
xuất giống cây trồng dưới 6 tháng và tổ nhân giống lúa cấp xác nhận:
Loại hình phát triển cơ sở sản xuất
giống cây trồng trong nông dân, chỉ áp dụng cho đối tượng nông hộ liên kết tập
thể dưới hình thức tổ, nhóm và đối tượng cây trồng hỗ trợ giới hạn trong phạm
vi sản xuất giống lúa, đậu phộng, mía.
Với tính chất sản xuất giống yêu cầu
mức độ kỹ thuật cao nên việc đầu tư cần chọn các nông hộ có nhiều kinh nghiệm,
hiểu biết sâu về lĩnh vực liên quan và có đủ cơ sở vật chất, phương tiện sản xuất
để đảm bảo kết quả sản xuất giống đảm bảo chất lượng quy định. Mô hình sản xuất
giống cũng được tổ chức hội thảo tổng kết để quảng bá kết quả; số người mời dự
tối thiểu là 30 người và tối đa là 50 người/cuộc.
Kế hoạch thực hiện được dự toán cụ thể
căn cứ theo chủng loại giống, quy mô, địa điểm, thời gian thực hiện và việc cộng
tác với nông hộ được thể hiện dưới hình thức hợp đồng hợp tác kỹ thuật.
Phạm vi thực hiện được tính trên đơn
vị tổ nhân giống với quy mô từ 5 -10 ha đối với lúa, từ 1-2 ha đối với các loại
cây trồng còn lại và không phụ thuộc số nông hộ.
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
Chi phí hỗ trợ
vật tư cho tổ
|
01
|
Giống nguyên chủng
|
Hỗ trợ 100 % chi
phí giống theo chủng loại giống và quy mô thực hiện thực tế
|
8.000.000
|
Thanh toán theo thực tế nhưng không vượt quá
8.000.000 đồng/tổ.
|
02
|
Vật tư kỹ thuật khác
|
Hỗ trợ 30 % chi
phí các loại vật tư (phân bón, thuốc BVTV, chế phẩm sinh học ...) theo quy mô
thực hiện thực tế
|
Chi phí triển
khai
|
03
|
Công khảo sát, quan hệ, tổ chức, quản lý, hướng dẫn,
kỹ thuật, kiểm tra,
|
50.000 đồng/công x
30 công/tổ
|
1.500.000
|
Như hạng mục 03 của
mục 4.1.1.1
|
04
|
Phương tiện đi lại
|
15 lần đi lại (30
lượt đi, về) x bình quân 25 km /lượt
|
1.500.000
|
Như hạng mục 04 của
mục 4.1.1.1
|
05
|
Biểu, bảng
|
200.000 đồng/mô
hình
|
200.000
|
Như hạng mục 05 của
mục 4.1.1.1
|
06
|
Tiền ăn cho đại biểu dự hội thảo tổng kết
|
25.000 đồng/người
x 40 người
|
1.000.0000
|
Như hạng mục 06 của
mục 4.1.1.1
|
07
|
Tài liệu hội thảo
|
5.000 đồng/ bộ x
40 bộ
|
200.000
|
Thanh toán theo thực
tế
|
08
|
Thuê hội trường hoặc địa điểm hội thảo
|
300.000 đồng/ cuộc
|
300.000
|
Thanh toán theo thực
tế
|
|
Dự toán bình quân:
|
Tính cho 01 tổ
|
12.700.000
|
Số đại biểu dự là 40 người/cuộc
|
23. Phụ lục 23: Hỗ trợ nông hộ sản
xuất giống cây trồng trên 6 tháng và tổ nhân giống lúa cấp nguyên chủng:
Phạm vi thực hiện được tính trên đơn vị
tổ nhân giống với quy mô từ 3 - 5 ha đối với lúa, từ 1-2 ha đối với các loại
cây trồng còn lại và không phụ thuộc số nông hộ.
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
Chi phí hỗ trợ vật
tư cho đối tác (nông hộ, cơ sở)
|
01
|
Giống siêu nguyên chủng
|
Hỗ trợ 100 % chi
phí giống theo chủng loại giống và quy mô thực hiện
|
10.000.000
|
Thanh toán theo thực
tế nhưng không vượt quá 10.000.000 đồng/tổ.
|
02
|
Vật tư kỹ thuật khác
|
Hỗ trợ 30 % chi
phí các loại vật tư (phân bón, thuốc B VTV, chế phẩm sinh học ...) theo quy
mô thực hiện
|
Chi phí triển
khai
|
03
|
Công khảo sát, quan hệ, tổ chức, quản lý, hướng dẫn,
kỹ thuật, kiểm tra, báo cáo
|
50.000 đồng/công x
30 công/tổ
|
1.500.000
|
Như hạng mục 03 của
mục 4.1.1.1
|
04
|
Phương tiện đi lại
|
15 lần đi lại (30
lượt đi về) x bình quân 25 km /lượt
|
1.500.000
|
Như hạng mục 04 của
mục 4.1.1.1
|
05
|
Biểu, bảng
|
200.000 đồng/mô
hình
|
200.000
|
Như hạng mục 05 của
mục 4.1.1.1
|
06
|
Tiền ăn cho đại biểu dự hội thảo tổng kết
|
25.000 đồng/người
x 40 người
|
1.000.000
|
Như hạng mục 06 của
mục 4.1.1.1
|
07
|
Tài liệu hội thảo
|
5.000 đồng/ bộ x
40 bộ
|
200.000
|
Thanh toán theo thực
tế
|
08
|
Thuê hội trường hoặc địa điểm hội thảo
|
300.000 đồng/ cuộc
|
300.000
|
Thanh toán theo thực
tế
|
|
Dự toán bình
quân:
|
Tính cho 01 tổ
|
14.700.000
|
Số đại biểu dự hội thảo là 40 người/cuộc
|
24. Phụ lục 24: Hỗ trợ nông hộ sản
xuất giống vật nuôi
Loại hình phát triển cơ sở sản xuất
giống vật nuôi trong nông dân áp dụng cho cả 2 đối tượng: nông hộ liên kết tập
thể dưới hình thức tổ, nhóm và cá thể nông hộ; đồng thời, hỗ trợ giới hạn
trong phạm vi sản xuất giống gà và vịt. Mô hình sản xuất giống cũng được
tổ chức hội thảo tổng kết để quảng bá kết quả; số người mời dự tối thiểu là 30
người và tối đa là 50 người/cuộc. Kế hoạch thực hiện được dự toán cụ thể căn cứ
theo chủng loại giống, quy mô, địa điểm, thời gian thực hiện và việc cộng tác với
nông hộ được thể hiện dưới hình thức hợp đồng hợp tác kỹ thuật.
Phạm vi và đối tác hợp tác thực hiện
là cá thể nông hộ, cơ sở, đối tượng hỗ trợ sản xuất là gà đẻ, vịt đẻ,
chim cút, bồ câu, thỏ ... với số lượng tối thiểu là 100 con gia cầm và 10-50
con gia súc (tùy chủng loại gia súc). Trong đó, chỉ áp dụng việc hỗ trợ về giống,
không áp dụng chế độ hỗ trợ vật tư kỹ thuật khác.
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
Chi phí hỗ trợ
vật tư cho đối tác (nông hộ, cơ sở)
|
01
|
Giống gốc hoặc giống bình tuyển
|
Hỗ trợ 100 % chi
phí giống theo chủng loại giống và quy mô thực hiện thực tế:
- Đối với Gia cầm: 6.000.000 đ
- Đối với Gia súc: 10.000.000 đ
|
10.000.000
|
Thanh toán theo thực tế nhưng không vượt quá
6.000.000 đồng/điểm đối với gia cầm và 10.000.000 đồng/điểm đối với gia súc.
|
Chi phí triển
khai
|
02
|
Công khảo sát, quan hệ, tổ chức, quản lý, hướng dẫn,
kỹ thuật, kiểm tra, báo cáo
|
50.000 đồng/công x
30 công/mô hình
|
1.500.000
|
Như hạng mục 03 của
mục 4.1.1.1
|
03
|
Phương tiện đi lại
|
17 lần đi lại (34
lượt đi, về) x bình quân 25 km /lượt
|
1.700.000
|
Như hạng mục 04 của
mục 4.1.1.1
|
04
|
Bảng biểu
|
200.000 đồng/điểm
|
200.000
|
Như hạng mục 05 của
mục 4.1.1.1
|
05
|
Tiền ăn cho đại biểu dự hội thảo tổng kết
|
25.000 đồng/người
x 40 người
|
1.000.000
|
Như hạng mục 06 của
mục 4.1.1.1
|
06
|
Tài liệu hội thảo
|
5.000 đồng/ bộ x
40 bộ
|
200.000
|
Thanh toán theo thực
tế
|
07
|
Thuê hội trường hoặc địa điểm hội thảo
|
300.000 đồng/ cuộc
|
300.000
|
Thanh toán theo thực
tế
|
|
Dự toán bình quân:
|
Tính cho 01 điểm
|
14.900.000
|
Số đại biểu dự hội thảo là 40 người/cuộc
|
25. Phụ lục 25 : Tham quan học tập
trong phạm vi huyện:
Loại hình học tập thực tế tại thực địa
về mô hình sản xuất, trang thiết bị, sự kiện hội chợ, triển lãm, hội thi; trong
đó, có yếu tố giới hạn về không gian trong phạm vi huyện cư trú của các đại biểu
mời tham quan. Tham quan trong phạm vi huyện có thời lượng tổ chức trong vòng 1
ngày; trong đó, số điểm tham quan tối thiểu là 1, tối đa là 3. Số lượng đại biểu
dự tối thiểu là 20 người; tối đa là 40 người cho một cuộc. Kế hoạch tổ chức
tham quan được dự toán cụ thể căn cứ nội dung, số lượng và địa điểm tham quan,
số lượng đại biểu ... theo các hạng mục như sau:
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
01
|
Phương tiện đi lại quan hệ tiền trạm, mời đại biểu,
tổ chức, quản lý
|
4 lần đi lại (8 lượt
đi, về) x bình quân 25 km /lượt
|
400.000
|
Thanh toán theo cự ly thực tế sử dụng phương tiện
cá nhân, dưới 20km tính 2.000 đ/km, nếu trên 20 km thì tính 25km/1lít xăng.
|
02
|
Hỗ trợ tiền đi lại cho đại biểu
|
25.000 đồng/người
x 30 người
|
750.000
|
Chỉ áp dụng cho đại biểu không hưởng lương. Đại
biểu sử dụng phương tiện đi lại của cá nhân
|
03
|
Tiền ăn cho đại biểu
|
25.000 đồng/người
x 30 người
|
750.000
|
Như hạng mục 04 mục 2.1
|
04
|
Nước uống cho đại biểu
|
5.000 đồng/người x
30 người
|
150.000
|
Theo thực tế nhưng không vượt quá 5.000 đồng/ người/
ngày
|
05
|
Bồi dưỡng chủ cơ sở đến tham quan
|
150.000 đồng/điểm
x 3 điểm
|
450.000
|
Không quá 3 điểm tham quan trong cuộc. Mức chi
không quá 150.000 đồng/ điểm
|
06
|
Chi phí công quan hệ tổ chức, quản lý, hướng dẫn
|
4 công/cuộc x
50.000 đồng/công
|
200.000
|
Thanh toán thay cho công tác phí
|
|
Dự toán bình quân:
|
Tính cho 01 cuộc
(Số đại biểu: 35 người)
|
2.700.000
|
- Tham quan 3 điểm/ngày.
|
26. Phụ lục 26: Tham quan học tập
trong phạm vi tỉnh:
Loại hình học tập thực tế tại thực địa
về mô hình sản xuất, trang thiết bị, sự kiện hội chợ, triển lãm, hội thi có yếu
tố giới hạn về không gian trong phạm vi tỉnh và bên ngoài phạm vi huyện cư trú của
đại biểu tham gia đoàn tham quan. Tham quan trong phạm vi tỉnh có thời lượng tổ
chức trong vòng 1 ngày; trong đó, số điểm tham quan tối thiểu là 1, tối đa là
3, số lượng đại biểu tối thiểu là 20 người; tối đa là 40 người cho một cuộc. Kế
hoạch tổ chức tham quan được dự toán cụ thể căn cứ nội dung, số lượng và địa điểm
tham quan, số lượng đại biểu... theo các hạng mục như sau:
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
01
|
Phương tiện đi lại quan hệ tiền trạm, mời đại biểu,
tổ chức, quản lý
|
4 lần đi lại (8 lượt
đi, về) x bình quân 25 km /lượt
|
400.000
|
Thanh toán theo cự ly thực tế và sử dụng phương
tiện cá nhân. Nếu dưới 20km tính 2.000 đ/km, nếu trên 20 km thì tính 25km/1lít
xăng
|
02
|
Thuê phương tiện đưa rước đại biểu
|
bình quân
2.000.000 đồng/cuộc
|
2.000.000
|
Thanh toán theo giá thuê phương tiện đi lại thực
tế.
|
03
|
Tiền ăn cho đại biểu
|
25.000 đồng/người
x 30 người
|
750.000
|
Như hạng mục 04 mục 2.1
|
04
|
Nước uống cho đại biểu
|
5.000 đồng/người x
30 người
|
150.000
|
Theo thực tế nhưng không vượt quá 5.000 đồng/ người/
ngày
|
05
|
Bồi dưỡng chủ cơ sở đến tham quan
|
150.000 đồng/điểm
x 3 điểm
|
450.000
|
Không quá 3 điểm/cuộc. Mức chi không quá 150.000 đồng/điểm.
Nếu tham quan hội chợ, triển lãm, hội thi không sử dụng chi phí này.
|
06
|
Chi công quan hệ tổ chức, quản lý, hướng dẫn đoàn
|
5 công x 50.000 đồng/công
|
250.000
|
Thanh toán thay cho công tác phí
|
|
Dự toán bình quân:
|
Tính cho 01 cuộc
(Sô đại biểu: 30 người)
|
4.000.000
|
- Tham quan 3 điểm/cuộc
|
27. Phụ lục 27: Tham quan học tập
ngoài tỉnh cho đối tượng hưởng lương và không hưởng lương:
Loại hình hội thảo, học tập thực tế tại
thực địa về mô hình sản xuất, trang thiết bị, sự kiện hội chợ, triển lãm, hội
thi có yếu tố không gian ở bên ngoài địa bàn tỉnh; trong đó, đại biểu tham gia
đoàn tham quan là các đối tượng không hưởng lương như: khuyến nông viên xã,
nông dân, cộng tác viên, cán bộ đoàn thể cơ sở... và các đối tượng có hưởng
lương thuộc hệ thống khuyến nông, các ban ngành liên quan. Tham quan ngoài tỉnh
có thời lượng tổ chức từ 1 đến 4 ngày; trong đó, số điểm tham quan tối thiểu là
1, tối đa là 6. Số lượng đại biểu tối thiểu là 15 người; tối đa là 30 người cho
một cuộc. Kế hoạch tổ chức tham quan được dự toán cụ thể căn cứ nội dung, số lượng
và địa điểm tham quan, số lượng đại biểu... theo các hạng mục như sau:
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
01
|
Phương tiện đi lại quan hệ tiền trạm, mời đại biểu,
tổ chức, quản lý
|
4 lần đi lại (8 lượt
đi, về) x bình quân 50 km /lượt
|
800.000
|
Thanh toán cự ly thực tế và sử dụng phương tiện cá
nhân. Nếu dưới 20km tính 2.000 đ/km, trên 20 km thì tính 25km/1 lít xăng.
|
02
|
Thuê phương tiện đưa rước đại biểu
|
bình quân
4.000.000 đồng/cuộc
|
4.000.000
|
Thanh toán theo giá thuê phương tiện đi lại thực
tế.
|
03
|
Tiền ăn cho đại biểu
|
70.000 đồng/người/ngày
x 25 người x 2 ngày
|
3.500.000
|
Áp dụng cho đại biểu không hưởng lương. (Theo khoản
a mục 1.3 điều 5 của TTLT số 183/2010/TTLT-BTC-BNN)
|
04
|
Nước uống cho đại biểu
|
5.000 đồng/người/ngày
x 25 người x 2 ngày
|
250.000
|
Theo thực tế nhưng không vượt quá 5.000 đồng/ người/
ngày
|
05
|
Hỗ trợ tiền ngủ cho đại biểu
|
100.000 đồng/người/đêm
x 25 người
|
2.500.000
|
Thanh toán theo thực tế thuê nơi nghỉ, không vượt
quá định mức 100.000 đ/người
|
06
|
Bồi dưỡng chủ cơ sở đến tham quan
|
200.000 đồng/điểm
x 4 điểm
|
800.000
|
Không quá 6 điểm/cuộc. Nếu tham quan hội chợ, triển
lãm, hội thi không sử dụng chi phí này.
|
07
|
Chi công quan hệ tiền trạm, tổ chức đoàn
|
5 công x 50.000 đồng/công
|
250.000
|
Chi phí công quan hệ, tổ chức đoàn thay cho thanh
toán công tác phí.
|
08
|
Chi công quản lý, hướng dẫn đoàn trong các ngày
tham quan
|
2 công/ngày x
50.000 đồng/công x 2 ngày
|
200.000
|
Thanh toán thay cho công tác phí.
|
|
Dự toán bình quân:
|
Tính cho 01 cuộc
2 ngày
(Số đại biểu: 25 người)
|
12.300.000
|
- Tham quan 4 điểm/cuộc
|
28. Phụ lục 28: Hội thảo chuyên đề
theo báo cáo, hướng dẫn của chuyên gia :
Hội thảo trao đổi xung quanh một báo cáo
chuyên đề của chuyên gia; có thời lượng từ 1 buổi đến 1 ngày, số lượng đại biểu
tham dự tối thiểu là 30 người, tối đa là 80 người. Kế hoạch tổ chức được dự
toán cụ thể căn cứ nội dung, địa điểm tổ chức, số lượng đại biểu tham dự,
nhu cầu phương tiện phục vụ... theo các hạng mục như sau:
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
T. TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
01
|
Phương tiện đi lại quan hệ, tổ chức.
|
Bình quân
1.000.000 đồng/lớp
|
1.000.000
|
Như hạng mục 01 mục 1.1.1
|
02
|
Phương tiện đưa rước chuyên gia
|
+ Sử dụng thuê
phương tiện đưa rước bình quân 2.000.000 đ/lớp (trường hợp mời chuyên gia
ngoài tỉnh)
+ Sử dụng phương
tiện cá nhân: số km các lượt đi, về
|
2.000.000
|
Thanh toán theo thực tế phương tiện sử dụng và cự
ly đi lại của chuyên gia
|
03
|
Bồi dưỡng chuyên gia
|
600.000 đồng/buổi
(1.200.000 /ngày)
|
1.200.000
|
Áp dụng đối với chuyên gia có học vị là Tiến sĩ
(Theo QĐ số 21/2011/QĐ-UBND)
|
04
|
Tiền ăn cho đại biểu.
|
25.000 đồng/người/cuộc
x 30 người
|
750.000
|
Chỉ áp dụng cho đại biểu không hưởng lương. (Theo
khoản c mục 3.2 điều 5 của TTLT số 183/2010/TTLT-BTC-BNN)
|
05
|
Nước uống cho đại biểu.
|
5.000 đồng/người/cuộc
x 60 người
|
300.000
|
Theo thực tế nhưng không vượt quá 5.000 đồng/ người/
ngày
|
06
|
Chi hỗ trợ đi lại cho đại biểu
|
50.000 đồng/người/cuộc
x 30 người
|
1.500.000
|
Áp dụng cho đại biểu không hưởng lương. Thanh
toán theo thực tế không vượt 50.000 đồng/ người
|
07
|
Tài liệu cho đại biểu
|
20.000 đồng/bộ/người
x 60 bộ
|
1.200.000
|
Thanh toán theo thực tế in ấn
|
08
|
Phương tiện phục vụ phương tiện nghe nhìn, văn
phòng phẩm...)
|
bình quân
1.000.000 đồng/cuộc
|
1.000.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
09
|
Thuê hội trường
|
2.000.000 đồng/cuộc
|
2.000.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
10
|
Chi phí công quan hệ, tổ chức và phục vụ
|
4 công/cuộc x
50.000 đồng/công
|
200.000
|
Thanh toán thay cho công tác phí
|
|
Dự toán bình quân:
|
Tính cho 01 cuộc
(Số lượng đại biểu: 60 người)
|
11.150.000
|
- Dự kiến đại biểu không hưởng lương 30 người.
|
29. Phụ lục 29: Hội thảo chuyên đề
theo ngành, lĩnh vực :
Hội thảo trao đổi các nội dung liên
quan từ nhiều báo cáo, tham luận chuyên ngành, lĩnh vực; có thời lượng từ 1 buổi
đến 1 ngày, số lượng đại biểu tham dự tối thiểu là 30 người, tối đa là 80 người.
Kế hoạch tổ chức được dự toán cụ thể căn cứ nội dung, địa điểm tổ chức, số lượng
báo cáo tham luận, số lượng đại biểu tham dự, nhu cầu phương tiện phục vụ...
theo các hạng mục như sau:
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊNH MỨC - DIỄN
GIẢI
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
GHI CHÚ
|
01
|
Phương tiện đi lại quan hệ, tổ chức.
|
Bình quân
1.000.000 đồng/lớp
|
1.000.000
|
Như hạng mục 01 của mục 1.1.1.
|
02
|
Phương tiện đi lại cho người có báo cáo, tham luận
|
+ Sử dụng thuê phương
tiện đưa rước bình quân 2.000.000 đ/lớp
(chuyên gia báo cáo ngoài tỉnh)
|
2.000.000
|
Thanh toán theo thực tế sử dụng phương tiện và cự
ly đi lại. +Sử dụng phương tiện cá nhân: số km các lượt đi, về
|
03
|
Bồi dưỡng người báo cáo, tham luận là nông dân hoặc
cán bộ
|
150.000 đồng/báo
cáo x 3 báo cáo
|
450.000
|
Bao gồm biên soạn và trình bày.
|
04
|
Bồi dưỡng người báo cáo, tham luận là chuyên gia
|
300.000 đồng/báo
cáo x 1 báo cáo
|
300.000
|
Bao gồm biên soạn và trình bày.
|
05
|
Tiền ăn cho đại biểu
|
25.000 đồng/người/cuộc
x 30 người
|
750.000
|
Như hạng mục 04 mục 2.1
|
06
|
Nước uống cho đại biểu
|
5.000 đồng/người/cuộc
x 60 người
|
300.000
|
Theo thực tế nhưng không vượt quá 5.000 đồng/ người/
ngày
|
07
|
Hỗ trợ tiền đi lại cho đại biểu
|
50.000 đồng/người/cuộc
x 30 người
|
1.500.000
|
Như hạng mục 06 mục 2.1
|
08
|
Tài liệu cho đại biểu
|
20.000 đồng/bộ/người
x 60 bộ
|
1.200.000
|
Thanh toán theo thực tế in ấn
|
09
|
Phương tiện phục vụ (phương tiện nghe nhìn, văn
phòng phẩm...)
|
bình quân 1
.000.000 đồng/cuộc
|
1.000.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
10
|
Thuê hội trường
|
2.000.000 đồng/cuộc
|
2.000.000
|
Thanh toán theo thực tế
|
11
|
Chi phí công quan hệ, tổ chức, phục vụ hội thảo
|
4 công/cuộc x
50.000 đồng/công
|
200.000
|
Thanh toán thay cho công tác phí
|
|
Dự toán bình
quân:
|
Tính cho 01 cuộc
(Số lượng đại biểu: 60 người)
|
10.700.000
|
- Hội thảo có 4 báo cáo, tham luận
- Dự kiến số đại biểu không hưởng lương là 30
người
|
30. Phụ lục 30: Định mức kỹ thuật
thực hiện hoạt động khảo nghiệm, lọc dòng, phục tráng và sản xuất thử giống lúa
của các Trại giống trực thuộc Trung tâm Khuyến nông
Số TT
|
Nội dung
|
Ngày công
|
Ghi chú
|
Khảo nghiệm
giống/bộ
|
Phục tráng giống/
giống
|
Duy trì, SXT
|
1
|
Chuẩn bị giống (cân, ghi mã số vào túi)
|
02
|
02
|
0.5
|
1. Khảo nghiệm giống lúa:
Bộ giống có 15-20 giống, với diện tích mỗi ô giống
12m2 được lặp lại 3 lần; nếu bộ giống ít hơn thì ghép nhiều bộ;
2. Phục tráng và lọc dòng thuần (Sản xuất giống
siêu nguyên chủng): số dòng 40-50 dòng trở lên;
Mỗi dòng có ô so sánh 20m2 và ô nhân
dòng có diện tích 40- 60m2
3. Sản xuất thử, duy trì giống lúa: một mô
hình gồm từ 7- 10 bộ giống, với diện tích 200m2 /giống
* Giá trị ngày công kỹ thuật thay đổi theo định mức
chung của từng giai đoạn đã được phê duyệt của UBND tỉnh và Sở nông nghiệp
& PTNT Long An.
|
2
|
Xử lý (phơi nắng nhẹ), ngâm ủ giống.
|
03
|
03
|
0,5
|
3
|
Chuẩn bị đất (chia lô), gieo mạ, quản lý mạ.
|
05
|
05
|
03
|
4
|
Chia lô, cấm thẻ (mạ, ô), quản lý mạ lúc cấy.
|
02
|
02
|
01
|
5
|
Lấy chỉ tiêu (nông
học, chống chịu, sâu bệnh hại chính):
- Nông học:Thời gian
hồi sinh, số nhánh, chiều cao, thời gian trổ (5% và 85%), chồi (hữu hiệu, vô
hiệu); mô tả dạng, hình (lá, thân, tai lá, góc (thân, lá), thời gian thu hoạch
và thời gian sinh trưởng.
- Ghi nhận tính chống
chịu: nắng hạn, úng, phèn, mặn và các tác hại của thời tiết, khí hậu.
- Sâu bệnh hại
chính: Rầy nâu, đạo ôn, cháy bìa lá, sâu đục thân (mật độ, tỷ lệ gây hại, cấp
hại, giải pháp xử lý,...).
|
13
|
13
|
07
|
6
|
Lập bảng cấm và cấm tiêu bản
|
03
|
03
|
01
|
7
|
Khử lẫn trước khi trổ và sau khi trổ
|
02
|
02
|
|
8
|
Thu hoạch mẫu để tính năng suất lý thuyết.
|
03
|
03
|
03
|
9
|
Phơi và xử lý thô (đo chiều dài bông, đếm số
bông/m2, cân số mẫu theo giống, tính tỉ lệ hạt chắc, lép và cân trọng
lượng 1000hạt,...), xay sát mẫu lúa,
|
06
|
06
|
04
|
10
|
Hoàn thiện báo cáo (xử lý số liệu, nhận xét, đánh
giá, đề xuất,...)
|
05
|
05
|
04
|
11
|
Trình bày báo cáo hội thảo nghiệm thu.
|
01
|
01
|
01
|
Tổng cộng
|
45 công
|
45 công
|
25 công
|
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định nội dung, định mức chi hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND ngày 21/07/2015 quy định nội dung, định mức chi hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Long An
5.048
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|