|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2571/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Võ Ngọc Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2571/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 22
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN
BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2022/NQ-HĐND ngày
08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm để
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 83/2022/NQ-HĐND ngày
08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số
84/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban
hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Nghị quyết số 164/2023/NQ-HĐND ngày 07/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị quyết số 84/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 220/2023/NQ-HĐND
ngày 27/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc sửa đổi một số điều
của quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước
trung hạn và hàng năm để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025
ban hành kèm theo Nghị quyết số 82/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 233/NQ-HĐND ngày 08/12/2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024, như sau:
1. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi năm 2024, số tiền 100.094 triệu đồng, gồm:
a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: 87.038
triệu đồng.
b) Nguồn vốn đối ứng của ngân sách địa phương:
13.056 triệu đồng.
c) Chi tiết phân bổ: Theo Phụ lục I đính kèm.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024, số tiền 72.846 triệu đồng, gồm:
a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: 63.344
triệu đồng.
b) Nguồn vốn đối ứng của ngân sách địa phương:
9.502 triệu đồng.
c) Chi tiết phân bổ: Theo Phụ lục II đính kèm.
3. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2024, số tiền 87.783 triệu đồng,
gồm:
a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: 35.113
triệu đồng;
b) Nguồn vốn đối ứng của ngân sách địa phương:
52.670 triệu đồng.
c) Chi tiết phân bổ: Theo Phụ lục III đính kèm.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính thông báo kinh phí nêu tại Điều 1
Quyết định này cho các cơ quan, đơn vị, địa phương; đồng thời, hướng dẫn kiểm
tra, giám sát việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo đúng quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương nêu tại Điều 1
Quyết định này có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được phân bổ đảm bảo đầy
đủ thành phần hồ sơ, thủ tục, đúng mục đích, chế độ, định mức quy định hiện
hành và thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương có tên tại Điều 1 Quyết định này; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, TH2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Hiệp
|
PHỤ LỤC I
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
VÀ MIỀN NÚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Tổng cộng
|
Dự án 1
|
Dự án 3
|
Dự án 4
|
Dự án 5
|
Dự án 6
|
Dự án 7
|
Dự án 8
|
Dự án 9
|
Dự án 10
|
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở,
đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông lâm
nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu
tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản
xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố
phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú, trường phổ thông dân tộc có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người
dân vùng ĐBDTTS và miền núi
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực
cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
|
Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền
thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể
trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ
em
|
Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những
vấn đề cấp thiết đối với đối với phụ nữ, trẻ em
|
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển
hình tiên tiến, phát huy vai trò của người uy tín; phổ biến giáo dục pháp luật,
trợ giúp pháp lý
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh
giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
|
|
Tổng cộng
|
100.094
|
14.717
|
-
|
13.461
|
6.023
|
21.323
|
10.689
|
2.695
|
10.057
|
2.908
|
6.347
|
2.990
|
5.878
|
2.185
|
821
|
I
|
Cấp tỉnh
|
32.442
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.266
|
4.276
|
2.695
|
10.057
|
436
|
1.269
|
2.990
|
5.878
|
-
|
575
|
1
|
Sở Văn
hóa - Thể thao và Du lịch
|
10.098
|
|
|
|
|
|
|
|
10.057
|
|
|
|
|
|
41
|
2
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
4.307
|
|
|
|
|
4.266
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
3
|
Ban Dân
tộc
|
15.775
|
|
|
|
|
|
4.276
|
2.695
|
|
|
|
2.990
|
5.584
|
|
230
|
4
|
Sở Y tế
|
477
|
|
|
|
|
|
|
|
|
436
|
|
|
|
|
41
|
5
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
6
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
7
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
1.310
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.269
|
|
|
|
41
|
8
|
Sở Tài
chính
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
9
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
10
|
Ủy ban MTTQ
Việt Nam tỉnh
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
11
|
Sở Tư
pháp
|
294
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
294
|
|
|
II
|
Cấp
huyện
|
67.652
|
14.717
|
-
|
13.461
|
6.023
|
17.057
|
6.413
|
-
|
-
|
2.472
|
5.078
|
-
|
-
|
2.185
|
246
|
1
|
Thành
phố Đà Lạt
|
140
|
-
|
|
-
|
-
|
30
|
82
|
|
|
28
|
-
|
|
|
-
|
-
|
2
|
Huyện Lạc
Dương
|
3.476
|
925
|
|
922
|
434
|
75
|
493
|
|
|
197
|
374
|
|
|
38
|
18
|
3
|
Huyện
Đơn Dương
|
6.771
|
1.382
|
|
1.106
|
520
|
2.593
|
493
|
|
|
168
|
447
|
|
|
46
|
16
|
4
|
Huyện Đức
Trọng
|
7.053
|
1.452
|
|
921
|
434
|
2.593
|
904
|
|
|
308
|
374
|
|
|
38
|
29
|
5
|
Huyện
Lâm Hà
|
10.250
|
1.849
|
|
2.396
|
1.127
|
2.905
|
658
|
|
|
224
|
971
|
|
|
99
|
21
|
6
|
Huyện
Đam Rông
|
18.167
|
2.855
|
-
|
5.352
|
2.207
|
2.905
|
658
|
|
|
485
|
1.792
|
|
|
1.850
|
63
|
7
|
Huyện
Di Linh
|
11.986
|
3.008
|
|
2.211
|
1.041
|
2.934
|
1.316
|
|
|
447
|
896
|
|
|
91
|
42
|
8
|
Huyện Bảo
Lâm
|
6.224
|
1.414
|
|
553
|
260
|
2.622
|
822
|
|
|
279
|
224
|
|
|
23
|
27
|
9
|
Thành
phố Bảo Lộc
|
254
|
223
|
|
-
|
-
|
31
|
-
|
|
|
-
|
-
|
|
|
-
|
-
|
10
|
Huyện Đạ
Tẻh
|
1.031
|
462
|
|
-
|
-
|
118
|
329
|
|
|
112
|
-
|
|
|
-
|
10
|
11
|
Huyện Đạ
Huoai
|
1.026
|
457
|
|
-
|
-
|
118
|
329
|
|
|
112
|
-
|
|
|
-
|
10
|
12
|
Huyện
Cát Tiên
|
1.274
|
690
|
|
-
|
-
|
133
|
329
|
|
|
112
|
-
|
|
|
-
|
10
|
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM
2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng cộng
|
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo
|
Dự án 3:
Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực, giám sát đánh giá
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất
|
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
|
Tiểu dự án 1: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
|
Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo
|
Tiểu dự án 1: Nâng
cao năng lực
|
Tiểu dự án 2: Giám
sát, đánh giá
|
TỔNG CỘNG
|
72.846
|
22.481
|
15.293
|
7.527
|
9.974
|
7.490
|
1.634
|
1.675
|
4.230
|
2.542
|
I
|
Cấp tỉnh
|
18.030
|
-
|
185
|
7.527
|
499
|
5.992
|
1.634
|
500
|
1.058
|
635
|
1
|
Sở Lao động- TB&XH
|
2.202
|
|
|
|
499
|
|
|
500
|
1.058
|
145
|
Trung tâm Dịch vụ việc
làm
|
5.992
|
|
|
|
|
5.992
|
|
|
|
|
2
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
245
|
|
185
|
|
|
|
|
|
|
60
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
1.694
|
|
|
|
|
|
1.634
|
|
|
60
|
4
|
Sở Y tế
|
7.777
|
|
|
7.527
|
|
|
|
|
|
250
|
5
|
Sở Tài chính
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
7
|
Ban Dân tộc
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
II
|
Cấp huyện
|
54.816
|
22.481
|
15.108
|
-
|
9.475
|
1.498
|
-
|
1.175
|
3.172
|
1.907
|
1
|
Thành
phố Đà Lạt
|
4.263
|
1.684
|
1.132
|
|
853
|
127
|
|
87
|
237
|
143
|
2
|
Huyện
Lạc Dương
|
4.322
|
1.780
|
1.196
|
|
743
|
108
|
|
93
|
251
|
151
|
3
|
Huyện
Đơn Dương
|
3.658
|
1.488
|
1.000
|
|
654
|
102
|
|
78
|
210
|
126
|
4
|
Huyện
Đức Trọng
|
4.687
|
1.893
|
1.272
|
|
853
|
142
|
|
99
|
267
|
161
|
5
|
Huyện
Lâm Hà
|
6.522
|
2.734
|
1.838
|
|
1.022
|
167
|
|
143
|
386
|
232
|
6
|
Huyện
Đam Rông
|
5.060
|
2.103
|
1.413
|
|
831
|
128
|
|
110
|
297
|
178
|
7
|
Huyện
Di Linh
|
6.674
|
2.734
|
1.838
|
|
1.136
|
205
|
|
143
|
386
|
232
|
8
|
Huyện
Bảo Lâm
|
4.938
|
2.047
|
1.375
|
|
805
|
141
|
|
107
|
289
|
174
|
9
|
Thành
phố Bảo Lộc
|
3.658
|
1.488
|
1.000
|
|
654
|
102
|
|
78
|
210
|
126
|
10
|
Huyện
Đạ Huoai
|
3.171
|
1.294
|
869
|
|
568
|
79
|
|
68
|
183
|
110
|
11
|
Huyện
Đạ Tẻh
|
3.584
|
1.456
|
979
|
|
656
|
89
|
|
76
|
205
|
123
|
12
|
Huyện
Cát Tiên
|
4.279
|
1.780
|
1.196
|
|
700
|
108
|
|
93
|
251
|
151
|
PHỤ LỤC III
PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Tổng cộng
|
Nội dung
|
Hỗ trợ phát triển hạ tầng kinh tế xã hội, cơ bản đồng
bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn, đô thị và kết nối các vùng miền
|
Hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên
liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số
trong nông nghiệp
|
Hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi
giá trị sản phẩm nông nghiệp
|
Hỗ trợ triển khai Chương trình OCOP
|
Hỗ trợ phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề, dịch
vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy làng nghề truyền thống ở nông thôn
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức
sản xuất
|
Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng
nông thôn mới
|
Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông
thôn gắn với nhu cầu thị trường
|
Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức
khoẻ người dân nông thôn
|
Nâng cao chất lượng đời sống văn hoá nông thôn; bảo tồn
và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống gắn với phát triển du lịch nông
thôn
|
Nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh quan
nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền
thống nông thôn
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, hoạt động
của chính quyền cơ sở; thúc đẩy chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng dụng
công nghệ thông tin, công nghệ số, tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho
người dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới
|
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận tổ
quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị- xã hội trong xây dựng nông thôn mới
|
Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực
hiện chương trình, nâng cao năng lực, truyền thông nông thôn mới, thực hiện
phong trào thi đua "cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới"
|
Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác
xây dựng nông thôn mới các cấp, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của
người dân và cộng đồng
|
Đẩy mạnh đa dạng hình thức thông tin, truyền thông;
triển khai phong trào "cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới"
|
Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác, kiểm tra,
giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám
sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng
đồng
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
Tổng cộng
|
87.783
|
2.775
|
6.468
|
23.100
|
9.240
|
1.848
|
4.620
|
4.620
|
4.620
|
9.240
|
4.620
|
4.620
|
6.468
|
924
|
924
|
924
|
2.772
|
I
|
Cấp
tỉnh
|
17.392
|
|
1.568
|
7.833
|
1.000
|
48
|
730
|
2.120
|
|
|
|
|
|
924
|
619
|
924
|
1.626
|
1
|
Văn phòng điều phối
nông thôn mới
|
1.339
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
419
|
524
|
396
|
2
|
Sở Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn
|
130
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
130
|
-
|
Chi cục Quản lý
chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
656
|
|
|
656
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi cục Phát triển
nông thôn
|
5.351
|
|
|
1.953
|
1.000
|
48
|
730
|
1.620
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi cục trồng trọt
và bảo vệ thực vật
|
4.258
|
|
1.568
|
2.690
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trung tâm khuyến
nông
|
248
|
|
|
248
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi cục Chăn nuôi
thú y và thủy sản
|
1.456
|
|
|
1.456
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở Tài chính
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
4
|
Sở Kế hoạch & Đầu
tư
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
6
|
Sở Xây dựng
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
7
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
8
|
Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch
|
170
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
9
|
Sở Công Thương
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
10
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
11
|
Sở Y tế
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
12
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
13
|
Sở Nội vụ
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
14
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
470
|
|
|
|
|
|
|
400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
15
|
Sở Tư pháp
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
16
|
Công an tỉnh
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
17
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
18
|
Ủy ban MTTQ Việt
Nam tỉnh
|
464
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
414
|
|
|
50
|
19
|
Tỉnh đoàn Lâm Đồng
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
20
|
Hội Liên hiệp phụ nữ
tỉnh
|
520
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
170
|
|
|
50
|
21
|
Hội Nông dân tỉnh
|
750
|
|
|
530
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
170
|
|
|
50
|
22
|
Ban Thi đua khen
thưởng
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
23
|
Đài phát thanh truyền
hình
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
24
|
Báo Lâm Đồng
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
25
|
Ban Dân vận Tỉnh ủy
|
170
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
170
|
|
|
|
26
|
Trường Chính trị
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
II
|
Cấp
huyện
|
70.391
|
2.775
|
4.900
|
15.267
|
8.240
|
1.800
|
3.890
|
2.500
|
4.620
|
9.240
|
4.620
|
4.620
|
6.468
|
|
305
|
|
1.146
|
1
|
Thành phố Đà Lạt
|
3.750
|
100
|
300
|
215
|
970
|
700
|
400
|
|
70
|
268
|
385
|
132
|
164
|
|
20
|
|
26
|
2
|
Thành phố Bảo Lộc
|
5.445
|
125
|
400
|
1.700
|
550
|
|
320
|
500
|
333
|
710
|
385
|
165
|
205
|
|
20
|
|
32
|
3
|
Huyện Lạc Dương
|
5.742
|
125
|
300
|
2.157
|
970
|
270
|
280
|
|
466
|
335
|
385
|
165
|
205
|
|
20
|
|
64
|
4
|
Huyện Đam Rông
|
7.005
|
200
|
500
|
1.500
|
550
|
|
280
|
500
|
1.834
|
536
|
385
|
264
|
328
|
|
25
|
|
103
|
5
|
Huyện Lâm Hà
|
6.472
|
350
|
300
|
500
|
750
|
140
|
400
|
500
|
333
|
1.658
|
385
|
462
|
574
|
|
30
|
|
90
|
6
|
Huyện Đơn Dương
|
4.199
|
200
|
500
|
600
|
750
|
|
280
|
|
228
|
536
|
385
|
264
|
328
|
|
25
|
|
103
|
7
|
Huyện Đức Trọng
|
6.253
|
350
|
300
|
1.100
|
550
|
140
|
400
|
500
|
80
|
1.292
|
385
|
462
|
574
|
|
30
|
|
90
|
8
|
Huyện Di Linh
|
7.239
|
450
|
500
|
950
|
550
|
270
|
400
|
|
570
|
1.560
|
385
|
604
|
738
|
|
30
|
|
232
|
9
|
Huyện Bảo Lâm
|
6.630
|
325
|
500
|
1.045
|
750
|
140
|
320
|
|
200
|
871
|
385
|
1.363
|
533
|
|
30
|
|
168
|
10
|
Huyện Đạ Huoai
|
4.700
|
175
|
500
|
1.000
|
550
|
|
250
|
500
|
228
|
469
|
385
|
241
|
287
|
|
25
|
|
90
|
11
|
Huyện Đạ Tẻh
|
6.812
|
200
|
500
|
2.500
|
550
|
|
280
|
|
180
|
536
|
385
|
267
|
1.286
|
|
25
|
|
103
|
12
|
Huyện Cát Tiên
|
6.146
|
175
|
300
|
2.000
|
750
|
140
|
280
|
|
100
|
469
|
385
|
231
|
1.246
|
|
25
|
|
45
|
Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2023 phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2571/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
297
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|