ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2015/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 26 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NHẰM KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT GẮN VỚI TIÊU THỤ NÔNG
SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng
10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29
tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện
một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Nghị quyết số 383/2015/NQ-HĐND ngày 10
tháng 11 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc quy định mức hỗ trợ
từ ngân sách nhà nước nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Xét đề nghị của Giám đốc các sở: Tài chính, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ
tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Thủ trưởng các sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NHẰM
KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT GẮN VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN,
XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND Ngày 26 tháng 11 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể một số chính sách hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước nhằm khuyến khích liên kết sản xuất gắn với chế biến
và tiêu thụ nông sản thuộc các dự án cánh đồng lớn theo quy hoạch và được cấp
có thẩm quyền phê duyệt trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Doanh nghiệp trong nước; hộ gia
đình, cá nhân, trang trại (gọi chung là nông dân); hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã (gọi chung là tổ chức đại diện của nông dân) có hợp đồng hợp tác, liên kết
sản xuất, gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo
nội dung quy định này.
Chương II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Điều 3. Hỗ trợ đối với
doanh nghiệp
Ngoài các chính sách ưu đãi, hỗ
trợ được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1, Điều 4, Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ thì
doanh nghiệp còn được hỗ trợ như sau:
1. Hỗ trợ tối đa không quá 30% kinh phí quy hoạch,
cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống
điện phục vụ sản xuất nông nghiệp. Mức hỗ trợ cụ thể đối với từng Dự án hoặc
Phương án cánh đồng lớn được UBND tỉnh phê duyệt trên cơ sở đề nghị của các
ngành chức năng và điều kiện thực tế của địa phương.
2. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật:
Hỗ trợ 50% kinh phí tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản
xuất theo hợp đồng, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, tổ chức lớp học
theo mức hỗ trợ chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo đối với hoạt
động khuyến nông địa phương theo quy định tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo
Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Điện Biên
ban hành Quy định về nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông
địa phương sử dụng nguồn kinh phí khuyến nông của tỉnh.
3. Điều kiện hưởng hỗ trợ: Thực hiện theo quy định
tại Khoản 2, Điều 4, Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Hỗ trợ
đối với tổ chức đại diện của nông dân
Ngoài các chính sách ưu đãi, hỗ
trợ được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1, Điều 5, Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ,
các tổ chức đại diện của nông dân còn được hỗ trợ như sau:
1. Hỗ trợ 30% trong năm đầu và 20%
năm thứ 2 chi phí thực tế về thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để
thực hiện dịch vụ bảo vệ chung cho các thành viên. Cơ sở để tính chi phí thực
tế áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật mô hình sản xuất nông nghiệp trình diễn
đối với hoạt động khuyến nông địa phương tại Phụ biểu 01 ban hành kèm theo Quyết
định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh.
2. Hỗ trợ 01 lần 50% kinh phí tổ
chức tập huấn cho cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tập huấn về công
tác quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất, bao gồm chi phí ăn, ở theo
mức cơ sở đào tạo quy định nhưng không vượt quá mức chi công tác phí hiện hành
tại Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh về
việc Ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị
đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; tiền mua tài liệu, học
phí theo mức thu do cơ sở đào tạo, tập huấn quy định nhưng không bao gồm tài
liệu tham khảo.
3. Hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức
tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất theo hợp đồng, bao gồm chi phí
về tài liệu, ăn, ở, đi lại, thuê hội trường, thù lao giảng viên theo mức hỗ trợ
chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo đối với hoạt động khuyến nông
địa phương tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh. Trường hợp có tổ chức tham quan, hỗ trợ
100% kinh phí thuê xe và chi phí liên hệ để tổ chức tham quan cho nông dân sản
xuất nông sản theo hợp đồng và được quy định trong Dự án hoặc Phương án cánh
đồng lớn được duyệt.
4. Điều kiện hưởng hỗ trợ: Thực
hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 5. Hỗ trợ đối với nông
dân
1. Hỗ trợ 01 lần 30% chi phí mua giống cây trồng
có phẩm cấp chất lượng từ giống xác nhận trở lên để gieo trồng vụ đầu tiên theo
định mức kinh tế kỹ thuật sản xuất nông nghiệp trình diễn đối với hoạt động
khuyến nông địa phương tại Phụ biểu 01 ban hành kèm theo Quyết định số
10/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh.
2. Trường hợp Chính phủ thực hiện chủ trương tạm
giữ nông sản, được hỗ trợ 100% kinh phí lưu kho tại doanh nghiệp theo giá thuê kho
trên địa bàn tại thời điểm tạm trữ trong thời gian tối đa là 3 tháng.
3. Điều kiện hưởng hỗ trợ: Hộ nông dân cam kết thực
hiện sản xuất và bán nông sản theo đúng hợp đồng đã ký và được UBND cấp xã xác
nhận (theo Khoản 2, Điều 6, Quyết định 62/2013/QĐ-TTg).
Điều 6. Nguyên
tắc hỗ trợ
1. Ngân sách tỉnh thực hiện hỗ trợ
sau đầu tư (sau khi thanh lý hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản
giữa các bên theo từng vụ sản xuất) cho các đối tượng quy định tại Điều 2, Quy
định này.
2. Thực hiện hỗ trợ phải theo kế
hoạch, dự toán kinh phí được UBND tỉnh phân bổ hàng năm trên cơ sở các Đề án hoặc
Phương án đã được phê duyệt.
3. Lồng ghép các nguồn vốn từ các
cơ chế, chính sách có liên quan của Trung ương, của tỉnh để thực hiện các nội
dung hỗ trợ.
4. Trong trường hợp cùng thời gian,
một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau
thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
Điều 7. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí để thực hiện các chính sách từ nguồn
ngân sách trung ương hỗ trợ các chương trình dự án, nguồn ngân sách địa phương
và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 8. Quy trình hỗ trợ,
lập dự toán, quyết toán kinh phí
1. Quy trình hỗ trợ
a) Khi xây dựng dự án hoặc phương án cánh đồng lớn,
doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân lập phương án hỗ trợ kinh phí
tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất theo hợp đồng; hỗ
trợ thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện bảo vệ thực vật
chung cho các thành viên; hỗ trợ kinh phí tập huấn cán bộ hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất; kinh phí hỗ trợ
nông dân mua giống cây trồng để gieo trồng vụ đầu tiên trong dự án cánh đồng
lớn theo quy định.
b) Trên cơ sở các chứng từ, bảng kê có ký nhận (đối
với khoản chi hỗ trợ trực tiếp cho cá nhân) thực tế chi phí triển khai việc tổ
chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất theo hợp đồng, thực hiện
bảo vệ thực vật chung cho các thành viên; chi hỗ trợ cán bộ hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã tham dự tập huấn về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản
xuất; lập quy hoạch; khối lượng đầu tư cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống
giao thông, thuỷ lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp. Căn
cứ vào Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn được phê duyệt, mức hỗ trợ theo quy
định, trường hợp doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân đủ điều kiện hưởng
ưu đãi hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4, Khoản 2 Điều 5 Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh quyết định. Quyết định của UBND
tỉnh hỗ trợ cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân gửi các cơ quan: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở kế hoạch và Đầu tư, Kho
bạc Nhà nước tỉnh. Căn cứ quyết định hỗ trợ của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc nhà nước chuyển tiền hỗ
trợ cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân.
Đối với kinh phí hỗ trợ nông dân mua giống cây trồng
để gieo trồng vụ đầu tiên trong dự án cánh đồng lớn và kinh phí lưu kho tại
doanh nghiệp trong trường hợp Chính phủ thực hiện chủ trương tạm trữ nông sản: Căn
cứ bản sao chứng từ, hoá đơn mua giống cây trồng, thuê kho của doanh nghiệp và
biên bản nghiệm thu hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản ký giữa doanh nghiệp
hoặc tổ chức đại diện của nông dân với nông dân (có xác nhận của UBND cấp xã
việc thực hiện hợp đồng của nông dân), Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn cấp huyện tổng hợp báo cáo, UBND cấp huyện gửi Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thẩm định phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định.
Quyết định của UBND tỉnh hỗ trợ cho nông dân gửi các cơ quan: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước
huyện (nơi thực hiện dự án cánh đồng lớn).
c) Căn cứ Quyết định hỗ trợ của UBND tỉnh và lịch
cấp tiền hỗ trợ do Kho bạc Nhà nước huyện thông báo, hộ nông dân đến Kho bạc
Nhà nước huyện để làm thủ tục nhận tiền hỗ trợ
2. Lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí
Việc lập dự toán, quản lý, quyết toán kinh phí thực
hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn; ngoài
ra, hàng năm căn cứ vào Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn được phê duyệt và kế
hoạch triển khai Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập dự toán gửi Sở Tài
chính, Sở kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm báo cáo
UBND tỉnh theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của
các ngành, địa phương, cơ quan liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tuyên truyền, phổ biến nội dung
Quy định này đến các huyện, doanh nghiệp, các tổ chức đại diện của nông dân và nông
dân.
b) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành
có liên quan, UBND cấp huyện xây dựng tiêu chí cánh đồng lớn, hướng dẫn xây
dựng phương án cánh đồng lớn; Chủ trì thẩm định Dự án, Phương án xây dựng cánh
đồng lớn của doanh nghiệp và tổ chức, trình UBND tỉnh phê duyệt.
c) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch hỗ trợ kinh phí cho
doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tham gia Dự án, Phương
án cánh đồng lớn, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua.
d) Chủ trì phối hợp với UBND các huyện,
thị xã, các cơ quan liên quan hướng dẫn, tư vấn pháp lý cho nông dân, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã quy trình, thủ tục ký kết hợp đồng, thanh lý hợp đồng
hoặc giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng
giữa các bên theo quy định của pháp luật; Kiến nghị cấp có thẩm quyền thu hồi
các hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với các bên vi phạm hợp đồng liên kết sản
xuất và tiêu thụ nông sản.
e) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các cơ
quan liên quan, các địa phương thực hiện tốt chủ trương khuyến khích dồn điền,
đổi thửa; hướng dẫn, tư vấn cho các bên tham gia liên kết thực hiện phương án.
f) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và
đôn đốc thực hiện phương án; báo cáo kết quả theo quy định 06 tháng, 01 năm về
UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hàng năm tổ chức sơ kết, đánh
giá tình hình thực hiện, tổng hợp những khó khăn vướng mắc báo cáo UBND tỉnh
giải quyết kịp thời.
2. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí ngân sách
hàng năm để thực hiện các nội dung hỗ trợ chi thường xuyên từ nguồn kinh phí sự
nghiệp của ngân sách tỉnh để thực hiện nội dung hỗ trợ.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện các nội dung hỗ trợ
phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phương.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí ngân sách hàng
năm để thực hiện các nội dung hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ bản và xúc tiến đầu tư
ngành nông nghiệp.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì hướng dẫn các huyện, thị xã,
thành phố các doanh nghiệp, các tổ chức đại diện của nông dân, hộ nông dân thực
hiện việc giao đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 và Khoản
1, Điều 5, Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ.
5. Cục Thuế tỉnh
Chủ trì hướng dẫn các huyện, thị xã,
thành phố các doanh nghiệp, các tổ chức đại diện của nông dân, hộ nông dân thực
hiện miễn tiền sử dụng đất hoặc miễn tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 1,
Điều 4 và Khoản 1, Điều 5, Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013
của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
6. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, các đơn vị liên quan tổ chức xúc tiến thương mại hàng
nông sản; triển khai các chương trình tạm trữ nông sản của Chính phủ.
7. Đề nghị Mặt trận tổ quốc tỉnh và
các Đoàn thể tỉnh
Chỉ đạo Ủy ban mặt trận tổ quốc và
Đoàn thể cấp huyện, cấp xã tuyên truyền tới các tổ chức doanh nghiệp, tổ chức đại
diện của nông dân; hộ nông dân là thành viên của tổ chức mình tích cực tham gia
hợp tác, liên kết, gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa
bàn.
8. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tổ chức vận động các
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các doanh nghiệp tham gia đầu tư, xây dựng
phương án trên địa bàn tỉnh.
9. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy định
này cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; xây dựng kế hoạch thu hút doanh nghiệp,
các tổ chức đầu tư, tham gia xây dựng Đề án hoặc Phương án cánh đồng lớn.
b) Tổ chức rà soát, lập kế hoạch xây dựng cánh đồng
lớn trên địa bàn huyện. Hàng năm, trước ngày 10/7 tổng hợp kế hoạch, dự toán
chi hỗ trợ trực tiếp cho tổ chức đại diện của nông dân và nông dân có hợp đồng
liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản với doanh nghiệp gửi về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp, trình UBND tỉnh và báo cáo về các Bộ, ngành ở
Trung ương theo quy định.
d) Đẩy mạnh công tác dồn điền, đổi thửa; ưu tiên
lồng ghép các nguồn vốn, để tập trung đầu tư xây dựng hệ thống kênh mương, giao
thông nội đồng, các công trình hạ tầng phát triển sản xuất, cơ giới hóa trên các
cánh đồng lớn, nhằm tăng nhanh hiệu quả sản xuất.
e) Đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc triển khai thực
hiện phương án trên địa bàn huyện; phối hợp với các Sở ngành, các đơn vị liên
quan trong việc triển khai thực hiện các nội dung của Quy định này.
f) Chỉ đạo, hướng dẫn phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (hoặc phòng Kinh tế), phòng Tài chính - Kế hoạch, các đơn vị liên
quan ở cấp huyện và UBND cấp xã tổ chức thực hiện các nội dung Quy định này; hỗ
trợ kinh phí quản lý, điều hành xây dựng cánh đồng lớn cho phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (hoặc phòng Kinh tế) và các phòng ban liên quan để triển
khai thực hiện tốt quy định.
g) Định kỳ 06 tháng, 01 năm báo cáo kết quả thực
hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có phát sinh vướng mắc cần phản ánh gửi về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem
xét, giải quyết. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được trích dẫn để áp
dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới
thì sẽ được áp dụng theo văn bản mới đó./.