ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
23/2013/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 06
tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO HỘ GIA ĐÌNH THUỘC ĐỐI TƯỢNG CỦA
CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ QĐ-TTG NGÀY 21/11/2012 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng
11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân
cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu
rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 195/SNN-PTNT ngày 19 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ trực tiếp
cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định
số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2009 của UBND
tỉnh Đắk Nông về việc quy định mức hỗ trợ di dân thực hiện quy hoạch, bố trí
dân cư theo Quyết định 193/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương
binh và Xã hội; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chi cục
trưởng Chi cục Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- PCVP: Hoàng Văn Thuần;
- Lưu: VT, KTTC, NN (TD).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bốn
|
QUY ĐỊNH
MỨC
HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO HỘ GIA ĐÌNH THUỘC ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ QĐ-TTG NGÀY CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
NÔNG GIAI ĐOẠN - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23 /2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2013
của UBND tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này áp dụng cho việc bố trí ổn định dân cư
theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước tại các vùng:
- Thiên tai: Sạt lở đất, sụt lún đất, lốc xoáy, lũ
quét, lũ ống, ngập lũ;
- Đặc biệt khó khăn: Thiếu đất, thiếu nước sản xuất,
nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng, tác động phóng xạ, ô nhiễm môi trường;
- Biên giới Việt Nam - Campuchia;
- Vùng di cư tự do đến đời sống quá khó khăn và khu
rừng đặc dụng.
2. Đối tượng áp dụng:
Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo hình
thức tái định cư tập trung, xen ghép theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, bao gồm:
- Hộ gia đình bị mất nhà ở, đất ở, đất sản xuất do
sạt lở đất, lũ quét, lũ ống, sụt lún đất, lốc xoáy; hộ gia đình sinh sống tại
vùng có nguy cơ bị sạt lở đất, lũ quét, lũ ống, sụt lún đất, ngập lụt, lốc
xoáy; hộ gia đình sống tại vùng đặc biệt khó khăn về đời sống như: thiếu đất,
thiếu nước để sản xuất, thiếu nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng; hộ gia đình
sống tại vùng bị ô nhiễm môi trường, tác động phóng xạ;
- Hộ gia đình tự nguyện đến sinh sống các vùng biên
giới Việt Nam - Campuchia, khu kinh tế quốc phòng;
- Hộ gia đình đã di cư tự do đến các địa bàn trong
tỉnh không theo quy hoạch bố trí dân cư, đời sống còn khó khăn; hộ gia đình
sinh sống trong khu rừng đặc dụng.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia
đình, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 1 Quy định này bao gồm:
Di chuyển người và tài sản, khai hoang, nhà ở, lương thực (trong thời gian đầu
tại nơi tái định cư, tối đa không quá 12 tháng), nước sinh hoạt (nơi không có
điều kiện xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung). Mức hỗ trợ từng nội
dung cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ khai hoang đất sản xuất, trong đó khai
hoang đồng ruộng 15 triệu đồng/ha; khai hoang tạo nương cố định 08 triệu đồng/ha.
2. Hộ gia đình, cá nhân ở vùng có nguy cơ thiên
tai, vùng đặc biệt khó khăn mức hỗ trợ như sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân di chuyển nội vùng dự án mức
hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ, trong đó:
- Hỗ trợ xây dựng nhà ở: 16 triệu đồng;
- Hỗ trợ di chuyển: 01 triệu đồng;
- Hỗ trợ lương thực: 03 triệu đồng.
b) Hộ gia đình, cá nhân di chuyển trong tỉnh mức hỗ
trợ 23 triệu đồng/hộ, trong đó:
- Hỗ trợ xây dựng nhà ở: 16 triệu đồng;
- Hỗ trợ di chuyển: 03 triệu đồng;
- Hỗ trợ lương thực: 04 triệu đồng.
c) Hộ gia đình, cá nhân di chuyển ra ngoài tỉnh mức
hỗ trợ 25 triệu đồng/hộ, trong đó:
- Hỗ trợ xây dựng nhà ở: 16 triệu đồng;
- Hỗ trợ di chuyển: 05 triệu đồng;
- Hỗ trợ lương thực: 04 triệu đồng.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở,
đất sản xuất do thiên tai được hỗ trợ thêm 12 tháng lương thực theo mức tương
đương 30 kg gạo/người/tháng.
3. Hộ gia đình được bố trí ổn định ở các xã biên giới
Việt Nam - Campuchia, mức hỗ trợ như sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân di chuyển đến sinh sống tại
các thôn, buôn, bon, bản sát biên giới, mức hỗ trợ là 35 triệu đồng/hộ, trong
đó:
- Hỗ trợ xây dựng nhà ở: 25 triệu đồng;
- Hỗ trợ di chuyển: 05 triệu đồng;
- Hỗ trợ lương thực: 05 triệu đồng.
b) Hộ gia đình, cá nhân di chuyển đến sinh sống tại
các thôn, buôn, bon, bản khác (không giáp biên giới), mức hỗ trợ là 30 triệu đồng/hộ,
trong đó:
- Hỗ trợ xây dựng nhà ở: 20 triệu đồng;
- Hỗ trợ di chuyển: 05 triệu đồng;
- Hỗ trợ lương thực: 05 triệu đồng.
c) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện nghèo trong xã
biên giới được sắp xếp vào dự án ở các xã biên giới, mức hỗ trợ 10 triệu đồng/hộ,
trong đó:
- Hỗ trợ xây dựng nhà ở: 07 triệu đồng;
- Hỗ trợ di chuyển: 01 triệu đồng;
- Hỗ trợ lương thực: 02 triệu đồng.
4. Hộ di cư tự do được bố trí vào vùng quy hoạch mức
hỗ trợ là 10 triệu đồng/hộ, trong đó:
- Hỗ trợ xây dựng nhà ở: 07 triệu đồng;
- Hỗ trợ di chuyển: 01 triệu đồng;
- Hỗ trợ lương thực: 02 triệu đồng.
Điều 3. Các chính sách khác
Chính sách hỗ trợ cộng đồng bố trí dân cư xen ghép
và hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ thực hiện theo điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 3
Quyết định số 1776/QĐ- TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế di dân do Trung ương
bố trí cho tỉnh Đắk Nông hàng năm.
Điều 5. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này được thực
hiện theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt
khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 -
2015 và định hướng đến năm 2020 và các quy định khác có liên quan./.