ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
21/2017/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ MUA SẮM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số
08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về mua sắm tài
sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà
nước theo phương thức tập trung;
Thực hiện Quyết định số
5087/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
về bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành
phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 2521/TTr-STP ngày 22 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về mua
sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 4 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận, huyện, Giám đốc Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng tài sản Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TTUB: CT, PCT/KT;
- VPUB: PVP/KT;
- Phòng KT, TTCB;
- Lưu: VT, (KT-Cg) T.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Vĩnh Tuyến
|
QUY CHẾ
VỀ MUA SẮM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân thành phố)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định các nội dung
liên quan đến việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố.
Riêng quy trình mua sắm thuốc của các
cơ sở y tế; tài sản đặc biệt và tài sản chuyên dùng tại đơn vị vũ trang nhân
dân; tài sản được trang bị kèm theo dự án đầu tư xây dựng mới được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; tài sản mua sắm từ nguồn vốn viện trợ, tài trợ, nguồn vốn thuộc
các chương trình, dự án sử dụng vốn nước ngoài mà nhà tài trợ có yêu cầu mua sắm
theo hình thức khác thì không áp dụng Quy chế này.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài
sản thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản).
2. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc thành phố trực tiếp sử dụng tài sản Nhà
nước thuộc danh mục mua sắm tập trung (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn
vị).
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
không thuộc phạm vi tại Khoản 2 Điều này khi mua sắm tài sản bằng nguồn vốn
không thuộc phạm vi nguồn kinh phí mua sắm tập trung theo quy định tại Điều 8
Quy chế này, được khuyến khích áp dụng mua sắm tài sản theo phương thức tập
trung tại Quy chế này.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài
sản là đơn vị mua sắm tập trung của thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập
trung:
a) Ủy ban nhân dân quận, huyện, sở,
ban, ngành là đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập trung trong trường hợp mua sắm
tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung phục vụ hoạt động của các phòng, ban
chuyên môn trực thuộc.
b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cơ
quan trung ương đóng trên địa bàn thành phố là đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập
trung trong trường hợp được bố trí từ nguồn ngân sách của thành phố để mua sắm
tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung.
c) Ủy ban nhân dân quận, huyện là đơn
vị đầu mối đăng ký mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cơ quan
trung ương đóng trên địa bàn thành phố trong trường hợp được bố trí từ nguồn
ngân sách của quận, huyện để mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung.
d) Cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ
chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản là đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập tập
trung đối với các trường hợp khác.
Điều 4. Tài sản
mua sắm theo phương thức tập trung
1. Tài sản mua sắm tập trung cấp quốc
gia theo Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành.
2. Tài sản mua sắm tập trung cấp
thành phố theo Danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung trên địa bàn
thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
Điều 5. Cách thức
thực hiện mua sắm tập trung
1. Việc mua sắm tập trung được thực
hiện theo cách thức ký thỏa thuận khung, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều
này.
2. Mua sắm tập trung theo cách thức
ký hợp đồng trực tiếp được áp dụng đối với trường hợp mua tài sản thuộc các
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ có
yêu cầu áp dụng theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp.
Điều 6. Yêu cầu
trong mua sắm tập trung
1. Việc mua sắm phải tuân thủ tiêu
chuẩn, định mức, chế độ, danh mục tài sản mua sắm tập trung theo quy định.
2. Thực hiện mua sắm trong phạm vi dự
toán được giao và nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm công khai, minh bạch,
tiết kiệm và có hiệu quả.
3. Bảo đảm tính đồng bộ, hiện đại,
phù hợp với yêu cầu, nội dung hoạt động và quá trình cải cách nền hành chính
nhà nước, cải cách tài chính công.
4. Việc mua sắm tập trung phải được
thực hiện thông qua đơn vị mua sắm tập trung.
5. Thực hiện theo đúng quy định của
pháp luật về đấu thầu.
Điều 7. Quy trình
thực hiện mua sắm tập trung
1. Quy trình thực hiện mua sắm tập
trung theo cách thức ký thỏa thuận khung:
a) Lập, phê duyệt dự toán mua sắm tài
sản.
b) Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập
trung.
c) Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu.
d) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu.
đ) Tổ chức lựa chọn nhà thầu.
e) Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương
thảo thỏa thuận khung.
g) Thẩm định, phê duyệt và công khai
kết quả lựa chọn nhà thầu.
h) Ký kết thỏa thuận khung về mua sắm
tập trung.
i) Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.
k) Thanh toán, bàn giao, tiếp nhận
tài sản, quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản.
l) Bảo hành, bảo trì tài sản.
2. Quy trình thực hiện mua sắm tập
trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp.
a) Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập
trung.
b) Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu.
c) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu.
d) Tổ chức lựa chọn nhà thầu.
đ) Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương
thảo hợp đồng.
e) Thẩm định, phê duyệt và công khai
kết quả lựa chọn nhà thầu.
g) Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.
h) Thanh toán, bàn giao, tiếp nhận
tài sản, quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản.
i) Bảo hành, bảo trì tài sản.
Điều 8. Nguồn
kinh phí mua sắm tập trung
1. Kinh phí được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Nguồn trái phiếu của thành phố.
3. Nguồn vốn thuộc các chương trình,
dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu
mua sắm khác với quy định tại Quy chế này.
4. Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường
xuyên; nguồn kinh phí từ Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước.
5. Nguồn kinh phí khác được sử dụng
mua sắm tài sản Nhà nước theo phương thức tập trung theo quy định pháp luật.
Chương II
MUA SẮM TÀI SẢN
TẬP TRUNG CẤP THÀNH PHỐ THEO CÁCH THỨC KÝ THỎA THUẬN KHUNG
Mục 1. ĐỐI VỚI CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG TÀI SẢN VÀ CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN
Điều 9. Lập dự
toán mua sắm tài sản
Căn cứ tiêu chuẩn, định mức, chế độ
quản lý, sử dụng tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, nhu cầu và
hiện trạng sử dụng tài sản, cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản
đề xuất nhu cầu mua sắm tài sản cùng với việc lập dự toán ngân sách hàng năm,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà
nước; trong đó, xác định cụ thể chủng loại, số lượng, dự toán kinh phí mua sắm
tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung.
Điều 10. Phê duyệt
dự toán mua sắm tài sản
Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao
dự toán theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị có nhu cầu và đủ điều kiện được mua sắm tài sản.
Điều 11. Đăng ký
nhu cầu mua sắm tài sản tập trung
1. Căn cứ thông báo dự toán mua sắm
tài sản dược cấp có thẩm quyền giao, cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng
tài sản có trách nhiệm lập văn bản đăng ký mua sắm tập trung gửi đơn vị đầu mối
đăng ký mua sắm tập trung, kèm theo dự toán mua sắm tài sản được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Nội dung chủ yếu của văn bản đăng
ký mua sắm tập trung bao gồm:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp
sử dụng tài sản sau;
b) Chủng loại, số lượng tài sản mua sắm
tập trung;
c) Dự toán, nguồn vốn thực hiện mua sắm
tập trung và phương thức thanh toán;
d) Dự kiến thời gian, địa điểm giao,
nhận tài sản sau khi hoàn thành mua sắm và các đề xuất khác (nếu có).
3. Trên cơ sở đăng ký của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản, đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm
tập trung tổng hợp gửi Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trước ngày 31
tháng 01 hàng năm, thành phần hồ sơ gồm:
a) Dự toán mua sắm tài sản của cơ
quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Bảng tổng hợp theo Mẫu số
01/TH/MSTT ban hành kèm theo Quy chế này.
4. Trường hợp quá thời hạn nêu trên
mà cơ quan, tổ chức, đơn vị không gửi nhu cầu mua sắm tập trung thì không được
phép mua sắm tài sản, trừ trường hợp đặc biệt phát sinh nhu cầu mua sắm tài sản
thuộc danh mục mua sắm tập trung của thành phố, có ý kiến đồng ý bằng văn bản của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thì đăng ký trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.
Điều 12. Thông
báo thỏa thuận khung về mua sắm tập trung
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản thông báo của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản về
thỏa thuận khung về mua sắm tập trung, các đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập
trung thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản để ký hợp
đồng mua sắm tài sản với nhà thầu được lựa chọn.
Điều 13. Ký kết
hợp đồng mua sắm tài sản
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thông báo của đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập trung về thỏa
thuận khung, cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản ký hợp đồng mua
sắm tài sản với nhà thầu đã được Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản ký thỏa
thuận khung.
2. Trường hợp tại thời điểm ký hợp đồng
mua sắm tài sản, giá bán tài sản do nhà thầu cung cấp công bố thấp hơn giá
trúng thầu mua sắm tập trung, cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản
đàm phán với nhà thầu để giảm giá, bảo đảm giá mua không cao hơn giá do nhà
cung cấp công bố tại thời điểm ký hợp đồng.
3. Hợp đồng mua sắm tài sản được lập
thành văn bản theo Mẫu số 04a/HĐMS/MSTT ban hành kèm theo Quy chế này.
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp
sử dụng tài sản phải gửi 01 bản hợp đồng mua sắm tài sản cho Trung tâm Dịch vụ
bán đấu giá tài sản để theo dõi, quản lý theo quy định.
Điều 14. Thanh
toán mua sắm tài sản
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp
sử dụng tài sản có trách nhiệm thanh toán tiền mua tài sản cho nhà thầu được lựa
chọn.
2. Việc thanh toán tiền mua sắm tài sản
được thực hiện theo quy định của pháp luật, theo thỏa thuận khung và hợp đồng
mua sắm tài sản đã ký với nhà thầu cung cấp tài sản.
Điều 15. Bàn
giao, tiếp nhận tài sản
1. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản
được thực hiện giữa nhà thầu cung cấp tài sản và cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
tiếp sử dụng tài sản theo hợp đồng mua sắm tài sản đã ký kết.
2. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản
phải lập thành Biên bản nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản theo Mẫu số
05a/BBGN/MSTT ban hành kèm theo Quy chế này, kèm theo các hồ sơ, tài liệu có
liên quan, gồm:
a) Hợp đồng mua sắm tài sản (bản
chính);
b) Hóa đơn bán hàng (bản chính);
c) Phiếu bảo hành (bản chính);
d) Hồ sơ kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn
sử dụng (bản chính);
đ) Các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp
sử dụng tài sản gửi 01 bản Biên bản nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản cho
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản để theo dõi.
Điều 16. Quyết
toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản
Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử
dụng tài sản có trách nhiệm thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu được
lựa chọn và quyết toán kinh phí mua sắm tài sản.
Điều 17. Bảo
hành, bảo trì tài sản
1. Nhà thầu được lựa chọn cung cấp
tài sản có trách nhiệm bảo hành, bảo trì đối với tài sản đã cung cấp.
2. Nội dung công việc bảo hành, thời
hạn bảo hành, chi phí liên quan và trách nhiệm của các bên (cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản và nhà
thầu trúng thầu) phải được thể hiện trong hồ sơ mời thầu, thỏa thuận khung và hợp
đồng mua sắm tài sản.
Mục 2. ĐỐI VỚI
TRUNG TÂM DỊCH VỤ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN VÀ CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN
Điều 18. Tổng hợp
nhu cầu mua sắm tập trung
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản
có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị
để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và hồ sơ mời thầu đối với tài sản thuộc danh
mục mua sắm tập trung của thành phố.
Điều 19. Lập,
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài
sản lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung theo quy định của pháp luật
về đấu thầu, gửi Sở Tài chính thẩm định trước ngày 28 tháng 02 hàng năm. Trường
hợp mua sắm tài sản theo Khoản 4 Điều 11 Quy chế này thì Trung tâm Dịch vụ bán
đấu giá tài sản lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung theo quy định
của pháp luật về đấu thầu, gửi Sở Tài chính thẩm định trước ngày 30 tháng 7
hàng năm.
2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung của Trung tâm Dịch vụ
bán đấu giá tài sản, Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung.
4. Việc phân chia tài sản mua sắm
thành các gói thầu phải căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, bảo
đảm đồng bộ trong việc mua sắm, quy mô gói thầu hợp lý, bảo đảm khả năng bảo
hành và các dịch vụ sau bán hàng của nhà cung cấp. Nghiêm cấm việc chia dự án,
dự toán mua sắm thành các gói thầu trái với quy định của pháp luật nhằm mục
đích hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
Điều 20. Chuẩn bị
lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương
thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
1. Việc chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, tổ
chức lựa chọn nhà thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng, thẩm định,
phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định của
pháp luật về đấu thầu.
2. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài
sản thực hiện lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản theo quy định của pháp luật về
đấu thầu. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản được phép thuê tổ chức đấu thầu
chuyên nghiệp thực hiện lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản theo quy định trong
trường hợp không đủ năng lực thực hiện.
3. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài
sản hoặc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được thuê cung cấp dịch vụ đấu thầu phải
đăng tải thông tin về đấu thầu mua sắm tập trung trên hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia, Báo Đấu thầu, Trang thông tin về tài sản nhà nước của Bộ Tài chính và Cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố (đối với các gói thầu mua sắm tập
trung của thành phố).
Điều 21. Ký kết
thỏa thuận khung về mua sắm tập trung
1. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài
sản ký kết thỏa thuận khung về mua sắm tập trung với nhà thầu cung cấp tài sản
được lựa chọn.
2. Thỏa thuận khung về mua sắm tập
trung được lập thành văn bản theo Mẫu số 03/TTK/MSTT ban hành kèm theo Quy chế
này.
Điều 22. Thông
báo về thỏa thuận khung
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản
có trách nhiệm đăng tải danh sách các nhà thầu được lựa chọn, thỏa thuận khung
đã được ký kết với nhà thầu, tài liệu mô tả chi tiết từng tài sản (tên, tiêu
chuẩn kỹ thuật, đơn giá, màu sắc, xuất xứ); mẫu hợp đồng mua sắm với từng loại
tài sản trên Trang thông tin về tài sản nhà nước của Bộ Tài chính và Cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố (đối với các gói thầu mua sắm tập
trung của thành phố); đồng thời, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày ký kết,
thông báo bằng hình thức văn bản đến các đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập
trung.
Chương III
MUA SẮM TÀI SẢN
TẬP TRUNG CẤP THÀNH PHỐ THEO CÁCH THỨC KÝ HỢP ĐỒNG TRỰC TIẾP
Mục 1. ĐỐI VỚI
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG TÀI SẢN VÀ CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN
Điều 23. Đăng ký
nhu cầu mua sắm tập trung
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp
sử dụng tài sản có nhu cầu mua sắm tài sản để phục vụ hoạt động các chương
trình, dự án sử dụng vốn nước ngoài mà nhà tài trợ có yêu cầu áp dụng theo cách
thức ký hợp đồng trực tiếp có trách nhiệm lập văn bản đăng ký mua sắm tập
trung, gửi đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập trung.
2. Nội dung chủ yếu của văn bản đăng
ký mua sắm tập trung bao gồm:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp
sử dụng tài sản sau khi hoàn thành việc mua sắm.
b) Chủng loại, số lượng tài sản mua sắm
tập trung.
c) Dự toán, nguồn vốn thực hiện mua sắm
tập trung và phương thức thanh toán.
d) Dự kiến thời gian, địa điểm giao,
nhận tài sản sau khi hoàn thành mua sắm và các đề xuất khác (nếu có).
3. Trên cơ sở đăng ký của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản, đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm
tập trung tổng hợp gửi Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trước ngày 31
tháng 01 hàng năm, thành phần hồ sơ gồm:
a) Dự toán mua sắm tài sản của cơ
quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt hoặc có ý kiến đồng ý bằng văn bản của nhà tài trợ chương trình, dự
án.
b) Bảng tổng hợp theo Mẫu số
01/TH/MSTT ban hành kèm theo Quy chế này.
4. Trường hợp quá thời hạn nêu trên
mà cơ quan, tổ chức, đơn vị không gửi nhu cầu mua sắm tập trung thì không được
phép mua sắm tài sản, trừ trường hợp phát sinh nhu cầu mua sắm tài sản có ý kiến
đồng ý bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thì đăng ký trước
ngày 30 tháng 6 hàng năm.
Điều 24. Tiếp nhận
tài sản
Trên cơ sở hợp đồng mua sắm tài sản
được ký kết giữa Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản và nhà thầu được lựa chọn,
văn bản thông báo của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan, tổ chức, đơn
vị trực tiếp sử dụng tài sản có trách nhiệm tiếp nhận, hạch toán kế toán, quản
lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Mục 2. ĐỐI VỚI
TRUNG TÂM DỊCH VỤ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN VÀ CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN
Điều 25. Tổng hợp
nhu cầu mua sắm tập trung
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản
có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của các cơ quan, tổ chức, đơn
vị theo quy định tại Điều 18 Quy chế này.
Điều 26. Lập,
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản
thực hiện việc lập và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung
theo quy định tại Điều 19 Quy chế này.
Điều 27. Chuẩn bị
lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương
thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản
thực hiện việc chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá
hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả
lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 20 Quy chế này.
Điều 28. Ký kết
hợp đồng mua sắm tài sản
1. Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu
cung cấp tài sản, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản đàm phán, ký hợp đồng
mua sắm tài sản với nhà thầu được lựa chọn.
2. Hợp đồng mua sắm tài sản được lập
thành văn bản theo Mẫu số 04b/HĐMS/MSTT ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 29. Thanh
toán mua sắm tài sản
1. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài
sản có trách nhiệm thanh toán cho nhà thầu cung cấp tài sản thông qua một trong
các hình thức sau đây:
a) Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài
sản đề nghị nhà tài trợ chương trình, dự án hoặc cơ quan quản lý chương trình,
dự án chuyển tiền thanh toán cho nhà thầu cung cấp tài sản.
b) Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài
sản đề nghị nhà tài trợ chương trình, dự án hoặc cơ quan quản lý chương trình,
dự án chuyển tiền cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản để thanh toán cho
nhà thầu cung cấp tài sản.
2. Việc thanh toán tiền mua sắm tài sản
thực hiện theo quy định của pháp luật và hợp đồng mua sắm tài sản đã ký với nhà
thầu cung cấp tài sản.
Điều 30. Bàn
giao, tiếp nhận tài sản
1. Căn cứ hợp đồng mua sắm tài sản đã
ký kết, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thông báo kế hoạch và thời gian
bàn giao tài sản cho đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập trung và cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản chậm nhất là 15 ngày trước ngày bàn giao.
2. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản
được thực hiện giữa ba bên (nhà thầu trúng thầu, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá
tài sản và cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản). Địa điểm bàn
giao, tiếp nhận tài sản cần phải thuận lợi cho cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng
tài sản và tiết kiệm chi phí khi bàn giao, tiếp nhận tài sản.
3. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản
phải được lập thành Biên bản nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản theo Mẫu số
05b/BBGN/MSTT ban hành kèm theo Quy chế này, kèm theo các hồ sơ, tài liệu có
liên quan gồm:
a) Hợp đồng mua sắm tài sản (bản
chính);
b) Hóa đơn bán hàng (bản chính hoặc bản
sao theo quy định);
c) Phiếu bảo hành (bản chính);
d) Hồ sơ kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn
sử dụng (bản chính);
đ) Các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
4. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài
sản có trách nhiệm mở sổ theo dõi tài sản bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị
trực tiếp sử dụng tài sản.
Điều 31. Quyết
toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản
1. Thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản:
a) Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài
sản có trách nhiệm thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu cung cấp tài
sản;
b) Việc thanh lý hợp đồng mua sắm tài
sản thực hiện theo quy định của pháp luật và hợp đồng mua sắm tài sản đã ký với
nhà thầu cung cấp tài sản.
2. Quyết toán kinh phí mua sắm tài sản:
a) Nhà tài trợ chương trình, dự án hoặc
cơ quan quản lý chương trình, dự án chịu trách nhiệm quyết toán trong trường hợp
thanh toán tiền mua tài sản theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 29 Quy chế
này.
b) Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài
sản có trách nhiệm quyết toán với nhà tài trợ chương trình, dự án hoặc cơ quan
quản lý chương trình, dự án trong trường hợp thanh toán tiền mua tài sản theo
quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 29 Quy chế này.
Điều 32. Bảo
hành, bảo trì tài sản
1. Nhà thầu được lựa chọn cung cấp
tài sản có trách nhiệm bảo hành, bảo trì đối với tài sản đã cung cấp.
2. Nội dung công việc bảo hành, thời
hạn bảo hành, chi phí liên quan và trách nhiệm của các bên (cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản và nhà
thầu trúng thầu) phải được thể hiện trong hồ sơ mời thầu và hợp đồng mua sắm
tài sản.
Chương IV
MUA SẮM TÀI SẢN
TẬP TRUNG CẤP QUỐC GIA
Điều 33. Đối với
Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản
Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử
dụng tài sản có nhu cầu mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp quốc
gia thực hiện quy trình sau:
a) Lập dự toán mua sắm tài sản trình
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Quy chế này.
b) Căn cứ thông báo dự toán mua sắm
tài sản được cấp có thẩm quyền giao, đề nghị cơ quan chủ quản trình Ủy ban nhân
dân thành phố xem xét, quyết định.
c) Thực hiện đăng ký nhu cầu mua sắm
tại Điều 11, theo Mẫu số 02/TH/MSTT ban hành kèm theo Quy chế này.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác trong
quá trình mua sắm tập trung cấp quốc gia theo quy định pháp luật có liên quan
và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 34. Đối với
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản
có trách nhiệm:
1. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung
của cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, gửi Bộ
Tài chính trước ngày 28 tháng 02 hàng năm.
2. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định pháp luật có liên quan và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chương V
QUẢN LÝ THU, CHI
LIÊN QUAN ĐẾN MUA SẮM TẬP TRUNG
Điều 35. Các khoản
thu liên quan đến mua sắm tập trung
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản
được thu các khoản sau:
1. Thu từ việc bán hồ sơ mời thầu
theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Thu từ nhà thầu trong trường hợp
giải quyết kiến nghị theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Thu về bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực
hiện hợp đồng trong trường hợp nhà thầu không được nhận lại các khoản chi phí
này theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4. Thu từ cung cấp dịch vụ trong trường
hợp cung cấp dịch vụ tiến hành lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản cho đơn vị
mua sắm tập trung khác.
5. Các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 36. Các khoản
chi liên quan đến mua sắm tập trung
1. Nội dung chi:
a) Chi phí trong lựa chọn nhà thầu
cung cấp tài sản theo quy định pháp luật về đấu thầu và quy định của pháp luật
có liên quan.
b) Chi thuê tổ chức đấu thầu chuyên
nghiệp và chi phí thuê tư vấn (nếu có) để lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản
trong mua sắm tập trung theo quy định.
c) Chi phí bàn giao, tiếp nhận tài sản.
d) Chi giải quyết các kiến nghị của
nhà thầu (nếu có).
đ) Chi hoạt động liên quan trực tiếp
thực hiện mua sắm tập trung.
e) Các khoản chi khác có liên quan
theo quy định của pháp luật.
2. Mức chi đối với các khoản chi phí
quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp chưa có tiêu chuẩn, định mức
và chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì Giám đốc Trung tâm Dịch
vụ bán đấu giá tài sản quyết định mức chi, đảm bảo phù hợp với chế độ quản lý
tài chính hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Điều 37. Quản
lý, sử dụng số tiền thu được từ mua sắm tập trung
1. Đối với gói thầu thực hiện theo
nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao: trường hợp các khoản thu lớn
hơn các khoản chi, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản được bổ sung số tiền
chênh lệch vào kinh phí hoạt động của đơn vị để sử dụng theo quy định của pháp
luật; trường hợp các khoản thu không đủ để bù đắp các khoản chi thì Trung tâm Dịch
vụ bán đấu giá tài sản báo cáo Sở Tài chính và Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân
thành phố xem xét, giải quyết phần chênh lệch theo quy định.
2. Đối với các gói thầu thực hiện
theo hợp đồng cung cấp dịch vụ tiến hành lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản,
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản quản lý, sử dụng số tiền thu được từ mua
sắm tập trung theo quy định của pháp luật.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 38. Trung
tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản
1. Triển khai nhiệm vụ mua sắm tài sản
Nhà nước theo phương thức tập trung trên địa bàn thành phố quy định tại Quy chế
này và quy định pháp luật có liên quan.
2. Đảm bảo tiến độ triển khai các nhiệm
vụ về mua sắm tập trung theo quy định pháp luật và Quy chế này.
3. Công khai nhu cầu mua sắm tập
trung, kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung, kết quả mua sắm tập trung
và kế hoạch bàn giao tài sản và các nội dung phải công khai khác theo quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
4. Báo cáo tình hình thực hiện mua sắm
tập trung theo quy định.
5. Các nhiệm vụ khác của đơn vị mua sắm
tập trung theo quy định pháp luật.
Điều 39. Sở Tư
pháp
1. Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ bán đấu
giá tài sản sắp xếp, kiện toàn tổ chức, bộ máy, triển khai có hiệu quả nhiệm vụ
mua sắm tập trung.
2. Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thực hiện các nhiệm vụ về mua sắm tập
trung theo quy định pháp luật; thanh tra, kiểm tra hoạt động mua sắm tập trung
tại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản.
3. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu trong quá trình thực hiện nhiệm vụ mua sắm
tập trung tại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản theo quy định.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố triển khai các quy định pháp luật, chỉ đạo của
các cơ quan có thẩm quyền liên quan về mua sắm tập trung.
5. Trên cơ sở báo cáo của Trung tâm Dịch
vụ bán đấu giá tài sản, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính báo cáo Bộ Tài chính
hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Tài chính về mua sắm tập
trung trên địa bàn thành phố.
Điều 40. Sở Tài
chính
1. Định kỳ rà soát, tham mưu Ủy ban
nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm
tập trung trên địa bàn thành phố.
2. Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung.
4. Phối hợp với Kho bạc Nhà nước kiểm
soát chi đối với các khoản mua sắm từ ngân sách nhà nước theo quy định.
5. Phối hợp với Sở Tư pháp báo cáo Bộ
Tài chính hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Tài chính về mua sắm
tập trung trên địa bàn thành phố.
6. Hướng dẫn Trung tâm Dịch vụ bán đấu
giá tài sản quản lý, sử dụng các khoản thu, chi trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ mua sắm tập trung theo quy định.
7. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh vực mua sắm tập trung theo thẩm
quyền.
8. Phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu Ủy
ban nhân dân thành phố triển khai các quy định pháp luật, chỉ đạo của các cơ
quan có thẩm quyền liên quan về mua sắm tập trung.
Điều 41. Đơn vị
đầu mối đăng ký mua sắm tập trung
1. Phổ biến, quán triệt nội dung Quy
chế này và các văn bản pháp luật có liên quan về mua sắm tập trung tại cơ quan,
tổ chức và các đơn vị trực thuộc.
2. Phối hợp với Trung tâm Dịch vụ bán
đấu giá tài sản thực hiện tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản đúng thời hạn quy định.
3. Theo dõi, đôn đốc việc ký kết hợp
đồng mua sắm tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; kịp thời trao đổi, báo
cáo khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan đến hoạt động
mua sắm tập trung.
Điều 42. Các Cơ
quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc đối tượng
quy định tại Điều 2 Quy chế này có trách nhiệm:
1. Phổ biến, quán triệt nội dung Quy
chế này và các văn bản pháp luật có liên quan về mua sắm tập trung tại cơ quan,
tổ chức và các đơn vị trực thuộc (nếu có).
2. Phối hợp với Trung tâm Dịch vụ bán
đấu giá tài sản thực hiện mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung đúng
quy trình theo quy định.
3. Thực hiện mua sắm tập trung theo
đúng dự toán đã được phê duyệt, nhu cầu mua sắm đã đăng ký và thỏa thuận khung;
công khai mua sắm tập trung theo quy định.
4. Tiếp nhận, theo dõi trên sổ kế
toán, quản lý, sử dụng tài sản được trang bị theo quy định của pháp luật về kế
toán, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Điều 43. Kho bạc
nhà nước
Kho bạc nhà nước có trách nhiệm kiểm
soát chi đối với các khoản mua sắm từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật; không thanh toán các khoản kinh phí mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm
tập trung nhưng không thực hiện mua sắm tập trung hoặc hợp đồng mua sắm tài sản
không phù hợp với thỏa thuận khung và quy định của pháp luật.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 44. Kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo
1. Quá trình triển khai, thực hiện
quy trình mua sắm tập trung, các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan thực hiện
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định.
2. Cá nhân, tổ chức có thẩm quyền có
trách nhiệm giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo tại Khoản 1 Điều này theo
quy định pháp luật liên quan.
Điều 45. Xử lý
vi phạm
Tổ chức, cá nhân, cơ quan, đơn vị vi
phạm quy định tại Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý kỷ
luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy tố trách nhiệm hình sự theo quy định
của pháp luật.
Điều 46. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm triển
khai thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh vướng
mắc thì nghiên cứu đề xuất, kiến nghị gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết.
Điều 47. Khi xét thấy cần thiết, Giám đốc Sở Tư pháp phối
hợp với Sở Tài chính đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung, thay
thế Quy chế này cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn và quy định pháp luật hiện
hành./.
Mẫu
số 01/TH/MSTT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của Ủy ban nhân dân
Thành phố )
TÊN
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI ĐĂNG KÝ
MUA SẮM TẬP TRUNG
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG
TỔNG HỢP NHU CẦU MUA SẮM TẬP TRUNG
(Tài
sản thuộc danh mục mua sắm tập trung của Thành phố)
Năm:..............
Số
TT
|
Tên
tài sản/Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Dự
toán (đồng)
|
Nguồn
vốn mua sắm
|
Phương thức thanh toán
|
Dự
kiến thời gian, địa điểm giao nhận tài sản
|
Các
đề xuất khác (để tham khảo)
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
............., ngày
tháng năm......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các cột 2, 3, 4, 5, 6, 7 là chỉ
tiêu bắt buộc.
- Cột 5: Ghi theo dự toán mua sắm được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cột 6: Ghi rõ từng nguồn vốn theo
quy định tại Điều 7 Quy chế về mua sắm tài sản Nhà nước theo phương thức tập
trung trên địa bàn Thành phố.
- Cột 7: Ghi rõ phương thức thanh
toán (một lần hay nhiều lần, tiền mặt hay chuyển Khoản).
- Cột 8: Đề xuất thời gian, địa Điểm
giao nhận tài sản để đơn vị mua sắm tập trung tính toán phương án tổ chức thực
hiện mua sắm cho phù hợp với thực tế.
- Cột 9: Ghi các thông tin để đơn vị
mua sắm tập trung tham khảo trong quá trình lựa chọn nhà cung cấp như: Màu sắc,
công suất, xuất xứ của tài sản,...
Mẫu
số 02/TH/MSTT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của Ủy ban nhân dân
Thành phố )
TÊN
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI ĐĂNG KÝ
MUA SẮM TẬP TRUNG
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG
TỔNG HỢP NHU CẦU MUA SẮM TẬP TRUNG QUỐC GIA
Năm:..............
Số
TT
|
Tên
tài sản/ Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản
|
Số
lượng (chiếc)
|
Chủng
loại
|
Dự
toán (đồng)
|
Nguồn
vốn mua sắm
|
Phương
thức thanh toán
|
Dự
kiến thời gian, địa điểm giao nhận xe ô tô
|
Các
đề xuất khác (để tham khảo)
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Xe ô tô phục vụ chức danh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xe ô tô phục vụ công tác chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xe ô tô chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
............., ngày
tháng năm......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các cột 2, 3, 4, 5, 6, 7 là chỉ
tiêu bắt buộc.
- Cột 2: Nêu rõ chức danh được đề nghị
trang bị xe ô tô
- Cột 4: Ghi số chỗ ngồi (4 chỗ, 5 chỗ,...);
nếu là xe 02 cầu thì ghi rõ xe 02 cầu và số chỗ ngồi.
- Cột 5: Ghi theo dự toán mua sắm được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cột 6: Ghi rõ từng nguồn vốn theo
quy định tại Điều 7 Quy chế về mua sắm tài sản Nhà nước theo phương thức tập
trung trên địa bàn Thành phố.
- Cột 7: Ghi rõ phương thức thanh
toán (một lần hay nhiều lần, tiền mặt hay chuyển Khoản).
- Cột 8: Đề xuất thời gian, địa Điểm
giao nhận tài sản để đơn vị mua sắm tập trung tính toán phương án tổ chức thực
hiện mua sắm cho phù hợp với thực tế.
- Cột 9: Ghi các thông tin để đơn vị
mua sắm tập trung tham khảo trong quá trình lựa chọn nhà cung cấp như: Màu sắc,
công suất, xuất xứ của xe ô tô,...
Mẫu
số 03/TTK/MSTT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của Ủy ban nhân dân
Thành phố )
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
THỎA
THUẬN KHUNG MUA SẮM TẬP TRUNG
Số:
…..............
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số
08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc
mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà
nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu,
hồ sơ lựa chọn nhà thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu....
Hôm nay, ngày
tháng năm , tại ..................., chúng
tôi gồm có:
I. Đơn vị mua sắm tập trung:
Tên đơn vị:......................................................................................................................
Quyết định thành lập:
.......................................................................................................
Mã số thuế:
.....................................................................................................................
Đại diện:
…............................................, chức vụ
...........................................................
II. Nhà thầu cung cấp tài sản:
Tên đơn vị:
.....................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh:
................................................................................................
Quyết định thành lập:
.......................................................................................................
Mã số thuế:
.....................................................................................................................
Đại diện:
….........................................................., chức vụ
.............................................
Hai bên thống nhất ký kết thỏa thuận
khung mua sắm tập trung với các nội dung sau:
Điều 1.
Phạm vi cung cấp tài sản
1. Tên tài sản (mô tả chi Tiết
tên, tiêu chuẩn kỹ thuật, xuất xứ của hàng hóa) cung cấp.
2. Bảng kê số lượng tài sản.
3. Danh sách các cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản.
Điều 2. Giá
bán tài sản
Giá bán tài sản tương ứng với từng loại
tài sản tại Điều 1 của Hợp đồng.
Điều 3.
Thanh toán, thanh lý thỏa thuận khung
1. Thanh toán.
2. Thanh lý.
Điều 4.
Thời gian, địa Điểm bàn giao tài sản (dự kiến)
1. Thời gian giao tài sản.
2. Địa Điểm giao tài sản.
Điều 5. Bảo
hành, bảo trì; đào tạo, hướng dẫn sử dụng tài sản
1. Điều kiện bảo hành, bảo trì.
2. Đào tạo, hướng dẫn sử dụng tài
sàn.
Điều 6.
Quyền và nghĩa vụ của các Bên có liên quan
1. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu
cung cấp tài sản.
2. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị trực
tiếp ký hợp đồng mua sắm, sử dụng tài sản.
3. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị mua sắm
tập trung.
Điều 7.
Thời hạn có hiệu lực của thỏa thuận khung.
Điều 8. Xử
phạt do vi phạm thỏa thuận khung.
Điều 9.
Các nội dung liên quan khác.
Thỏa thuận khung này được làm thành
......... bản có giá trị pháp lý như nhau; Đơn vị mua sắm tập trung, Nhà thầu
cung cấp tài sản (mỗi bên giữ 02 bản); gửi các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban
nhân dân các tỉnh có liên quan (mỗi cơ quan 01 bản) trong trường hợp mua sắm tập
trung cấp quốc gia, gửi đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập trung (mỗi đơn vị 01
bản) trong trường hợp mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương.
Thỏa thuận khung này là cơ sở để các
cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản ký hợp đồng mua sắm tài sản
với nhà thầu cung cấp tài sản./.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ MUA SẮM TẬP TRUNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 04a/HĐMS/MSTT
Ban
hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của Ủy ban nhân dân
Thành phố )
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
HỢP
ĐỒNG MUA SẮM TÀI SẢN
Số:
…..............
(Áp
dụng cho trường hợp mua sắm theo cách thức thỏa thuận khung)
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số
08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc
mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà
nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thỏa thuận khung số..........
ngày tháng năm giữa (tên
đơn vị mua sắm tập trung) và (tên nhà thầu cung cấp tài sản, hàng hóa, dịch vụ);
Hôm nay, ngày
tháng năm , tại ..................., chúng tôi gồm
có:
I. Nhà thầu cung cấp tài sản:
Tên đơn vị:......................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh
doanh:.................................................................................................
Quyết định thành lập:
.......................................................................................................
Mã số thuế:
.....................................................................................................................
Đại diện bởi:
…............................................, chức vụ .....................................................
II. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
tiếp sử dụng tài sản (Bên mua sắm tài sản):
Tên đơn vị:
.....................................................................................................................
Quyết định thành lập:
.......................................................................................................
Mã số thuế:
.....................................................................................................................
Đại diện bởi:
….........................................................., chức vụ
.......................................
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua sắm
tài sản với các nội dung sau:
Điều 1.
Chủng loại, số lượng tài sản
1. Chủng loại tài sản mua sắm
2. Số lượng tài sản mua sắm.
Điều 2. Giá
bán tài sản
Giá bán tài sản tương ứng với từng loại
tài sản tại Điều 1 của Hợp đồng.
Điều 3.
Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán
2. Thời hạn thanh toán
Điều 4. Thời
gian, địa Điểm giao, nhận tài sản
1. Thời gian giao, nhận tài sản
2. Địa Điểm giao, nhận tài sản.
Điều 5.
Quyền và nghĩa vụ của các bên.
1. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu
cung cấp tài sản:
a) Quyền và nghĩa vụ bảo hành, bảo
trì tài sản.
b) Quyền và nghĩa vụ đào tạo, hướng dẫn
sử dụng tài sản (nếu có).
c) Quyền và nghĩa vụ khác.
2. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị trực
tiếp sử dụng tài sản.
Điều 6.
Chế độ xử phạt do vi phạm hợp đồng.
Hợp đồng này được làm thành.... bản
có giá trị pháp lý như nhau; cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp mua sắm tài sản,
nhà thầu cung cấp tài sản (mỗi bên giữ 02 bản); gửi 01 bản cho đơn vị mua sắm tập
trung./.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
TRỰC TIẾP SỬ DỤNG TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 04b/HĐMS/MSTT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của Ủy ban nhân dân
Thành phố )
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
HỢP
ĐỒNG MUA SẮM TÀI SẢN
Số:
…..............
(Áp dụng cho trường
hợp mua sắm theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp)
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số
08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc
mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm
tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu,
hồ sơ lựa chọn nhà thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu....
Hôm nay, ngày
tháng năm , tại ..................., chúng
tôi gồm có:
I. Nhà thầu cung cấp tài sản:
Tên đơn vị:......................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh
doanh:.................................................................................................
Quyết định thành lập:
.......................................................................................................
Mã số thuế:
.....................................................................................................................
Đại diện:
…............................................, chức vụ
...........................................................
II. Đơn vị mua sắm tập trung:
Tên đơn vị:
.....................................................................................................................
Quyết định thành lập:
.......................................................................................................
Mã số thuế:
.....................................................................................................................
Đại diện:
….........................................................., chức vụ
.............................................
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua sắm
tài sản với các nội dung sau:
Điều 1.
Chủng loại, số lượng tài sản
1. Chủng loại tài sản mua sắm.
2. Số lượng tài sản mua sắm.
Điều 2. Giá
bán tài sản
Giá bán tài sản tương ứng với từng loại
tài sản tại Điều 1 của Hợp đồng.
Điều 3.
Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán
2. Thời hạn thanh toán
Điều 4.
Thời gian, địa Điểm giao, nhận tài sản
1. Thời gian giao, nhận tài sản
2. Địa Điểm giao, nhận tài sản.
Điều 5.
Quyền và nghĩa vụ của các bên.
1. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu
cung cấp tài sản:
a) Quyền và nghĩa vụ bảo hành, bảo
trì tài sản.
b) Quyền và nghĩa vụ đào tạo, hướng dẫn
sử dụng tài sản (nếu có).
c) Quyền và nghĩa vụ khác.
2. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị mua sắm
tập trung
3. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ
chức trực tiếp sử dụng tài sản.
Điều 6.
Chế độ xử phạt do vi phạm hợp đồng.
Hợp đồng này được làm thành.... bản
có giá trị pháp lý như nhau: Đơn vị mua sắm tập trung, nhà thầu cung cấp tài sản
(mỗi bên giữ 02 bản); gửi 01 bản cho cơ quan, tổ chức, đơn
vị trực tiếp sử dụng tài sản./.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ MUA SẮM TẬP TRUNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 05a/BBGN/MSTT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của Ủy ban nhân dân
Thành phố )
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU, BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN
(Áp
dụng cho trường hợp mua sắm theo cách thức thỏa thuận khung)
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà
nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thỏa thuận khung số.....
ngày... tháng... năm..... giữa (tên nhà thầu cung cấp tài sản) và (tên đơn vị
mua sắm tập trung);
Căn cứ Hợp đồng mua sắm tài sản số....
ngày tháng năm giữa (tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản) và (tên nhà thầu cung cấp tài sản);
Hôm nay, ngày tháng
năm , tại chúng tôi gồm có:
I. Đại diện nhà thầu cung cấp tài
sản:
1. Ông (Bà):......................,
chức vụ ….............
2. Ông (Bà):......................,
chức vụ ….............
II. Đại
diện cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản:
1. Ông (Bà):......................,
chức vụ ….............
2. Ông (Bà):......................,
chức vụ ….............
Các bên thống nhất thực hiện nghiệm
thu, bàn giao tài sản gồm các nội dung sau:
1/ Tài sản thực hiện bàn giao:
STT
|
Tên
tài sản bàn giao
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Giá
mua (đồng)
|
Hiện
trạng tài sản bàn giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Các hồ sơ về tài sản bàn giao:
3/ Ý kiến của các bên giao, bên nhận
(nếu có):
3.1. Ý kiến của bên giao:
3.2. Ý kiến của bên nhận:
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN,TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
TRỰC TIẾP SỬ DỤNG TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 05b/BBGN/MSTT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của Ủy ban nhân dân
Thành phố )
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU, BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN
(Áp
dụng cho trường hợp mua sắm theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp)
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà
nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Hợp đồng mua sắm tài sản số.......
ký ngày tháng năm giữa
tên (đơn vị mua sắm tập trung) và (tên nhà thầu cung cấp tài sản);
Hôm nay, ngày
tháng năm , tại............, chúng tôi gồm có:
I. Đại diện nhà thầu cung cấp tài
sản (bên giao):
1. Ông (Bà):......................,
chức vụ ….............
2. Ông (Bà):......................,
chức vụ ….............
II. Đại
diện đơn vị mua sắm tập trung:
1. Ông (Bà):......................,
chức vụ ….............
2. Ông (Bà):......................,
chức vụ ….............
III. Đại diện cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản (bên nhận):
1. Ông (Bà):......................,
chức vụ ….............
2. Ông (Bà):......................,
chức vụ ….............
Các bên thống nhất thực hiện nghiệm
thu, bàn giao và tiếp nhận tài sản gồm các nội dung sau:
1/ Tài sản thực hiện bàn giao:
STT
|
Tên tài
sản bàn giao
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Giá
mua (đồng)
|
Hiện
trạng tài sản bàn giao
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2/ Các hồ sơ về tài sản bàn giao:
3/ Ý kiến của các bên giao, bên nhận
(nếu có):
3.1. Ý kiến của bên giao:
3.2. Ý kiến của bên nhận:
ĐẠI
DIỆN NHÀ THẦU
CUNG CẤP TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ MUA
SẮM TẬP TRUNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|