ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2017/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 21 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế
liệu;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp
bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số
02/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 594/TTr-STNMT ngày 21 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này hướng dẫn quản lý
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường thực hiện các nhiệm vụ chi bảo vệ môi
trường (bao gồm các dự án, đề án, chương trình bảo vệ môi
trường nếu có) trên địa bàn tỉnh Bình Dương do ngân sách nhà nước bảo đảm.
2. Các nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường
thuộc các nguồn kinh phí khác (như chi từ nguồn sự nghiệp
khoa học, vốn đầu tư phát triển và các nguồn vốn khác) không thuộc phạm vi điều
chỉnh của Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1 Các Sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ
quốc và các Hội đoàn thể (cấp tỉnh); Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (cấp
huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (cấp xã).
2 Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan đến việc sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Ngân sách tỉnh bảo đảm kinh phí
chi nhiệm vụ bảo vệ môi trường do các cơ quan, đơn vị thực hiện theo phân cấp.
2. Các dự án đề án về bảo vệ môi
trường phải được cấp có thẩm quyền chấp thuận mới đủ điều kiện để bố trí kinh phí và triển khai
thực hiện.
3 Các cơ quan, đơn vị, cá nhân sử
dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường phải theo đúng nội dung đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt; quản lý, sử dụng kinh phí đúng chế độ, tiết kiệm và có hiệu quả; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức
năng có thẩm quyền; thực hiện thanh quyết toán, chế độ công khai ngân sách theo
quy định hiện hành.
Điều 4. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi
trường của ngân sách cấp tỉnh
Thực hiện theo quy định tại Mục I Quy
định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 20
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 5. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi
trường của ngân sách cấp huyện
Thực hiện theo quy định tại Mục II
Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 6. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi
trường của ngân sách cấp xã
Thực hiện theo quy định tại Mục III
Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành
kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 7. Mức chi, lập, chấp hành dự
toán và quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường
1. Giao Sở Tài chính căn cứ định mức
chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định, hướng dẫn mức chi thực hiện các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh.
2. Lập dự toán và chấp hành quyết
toán kinh phí chi nhiệm vụ bảo vệ môi trường:
Việc lập, phân bổ dự toán, chấp hành
và quyết toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường thực
hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, văn bản hướng dẫn hiện hành và Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01
năm 2017của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
a) Hàng năm, Phòng Tài nguyên và Môi
trường các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp dự toán chi sự nghiệp môi trường
của các cơ quan, đơn vị gửi về Phòng Kế hoạch Tài chính xem xét, tổng hợp chung
vào dự toán chi ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố; đồng thời trình Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố xem xét, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố lập dự toán chi sự nghiệp môi trường gửi Sở Tài nguyên
và Môi trường trước ngày 15 tháng 5, đồng thời tổng hợp vào dự toán năm sau để
gửi Sở Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm tổng hợp dự toán chi sự nghiệp môi trường của các Sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố gửi Sở Tài chính xem xét, tổng hợp chung
vào dự toán chi ngân sách để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định.
d) Sở Tài chính chủ động đề xuất phân
bổ số kiểm tra chi sự nghiệp bảo vệ môi trường để trình Ủy ban nhân dân tỉnh
thông báo cho từng cơ quan, đơn vị.
đ) Sở Tài nguyên và Môi trường phối
hợp Sở Tài chính căn cứ chỉ tiêu hướng dẫn chi sự nghiệp
môi trường của Bộ Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xác định tổng mức chi sự nghiệp bảo vệ môi
trường của ngân sách tỉnh và phân bổ cụ thể cho ngân sách
cấp huyện.
3. Về hạch toán kế toán: Kinh phí chi
sự nghiệp môi trường theo quy định này được phản ánh và
quyết toán vào loại chi hoạt động bảo vệ môi trường với
các Khoản tương ứng, theo Chương
tương ứng của các ngành, địa phương và chi tiết theo Mục lục ngân sách Nhà nước.
Điều 8. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017 và thay thế Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ban hành quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
Điều 9. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ: TNMT, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL;
- TT.TU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các sở, ban ngành;
- Như Điều 9;
- Đài PTTH Bình Dương, Báo Bình Dương;
- TT. Công báo, Website tỉnh;
- LĐVP, CV, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|