|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND tiêu chí phân bổ vốn ngân sách thực hiện dự án Giảm nghèo Tây Ninh
Số hiệu:
|
19/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
08/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2018/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 08 tháng 06 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỐ VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2018 -2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
08/2018/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh
ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện các dự án
thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây
Ninh giai đoạn 2018-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1180/TTr-SLĐTBXH
ngày 31 tháng 5 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện các dự án
thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây
Ninh giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
22 tháng 06 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và xã hội;
- Vụ pháp chế-Bộ Lao động-Thương binh và xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-BTP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH
TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai
đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước (dưới đây
gọi tắt là sở, ngành tỉnh và cấp huyện).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách
nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh
giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 3. Nguyên
tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020 phải tuân thủ các
quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật
có liên quan.
2. Bảo đảm quản lý tập trung, thống
nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư
theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành và các cấp chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020.
4. Ưu tiên bố trí vốn cho các vùng
dân tộc thiểu số và các vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và ấp đặc biệt
khó khăn.
5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong
việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 4. Tiêu chí
phân bổ vốn
Tiêu chí về phân bổ vốn gồm 05 nhóm
tiêu chí được xác định vào thời điểm cuối năm 2015, như
sau:
1. Tiêu chí dân
số.
2. Tiêu chí dân tộc thiểu số.
3. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và quy mô
hộ nghèo.
4. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên.
5. Tiêu chí về đơn vị hành chính của
các huyện, xã.
Điều 5. Quy định
tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020
Hằng năm, ngân sách địa phương (tỉnh
+ huyện) đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện
Chương trình; đối với huyện được phân bổ kinh phí: ngân sách tỉnh 10%, ngân
sách huyện 5% và thực hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy định
này.
Chương II
XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CỦA
TỪNG TIÊU CHÍ THEO TỪNG DỰ ÁN
Điều 6. Chương
trình 135 (Dự án 01)
1. Phạm vi hỗ trợ
16 xã thuộc diện đầu tư Chương trình
135 giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn
khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 -
2020.
2. Đối tượng áp dụng
a) 16 xã thuộc diện đầu tư Chương
trình 135;
b) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo; hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ
nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
c) Nhóm hộ, cộng đồng dân cư;
d) Tổ chức và cá nhân có liên quan;
đ) Tạo điều kiện để người lao động là
người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị mua bán trở về thuộc hộ nghèo được tham gia dự án;
3. Các tiêu chí, phương án tính điểm
từng tiêu chí, hệ số phân bổ (hệ số k).
(Phụ
lục I kèm theo)
Điều 7. Hỗ trợ
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa
bàn các xã ngoài Chương trình 135 (kinh phí sự nghiệp), (Dự án 2)
1. Phạm vi hỗ trợ
64 xã ngoài Chương trình 135.
2. Đối tượng áp
dụng
a) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ
nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
b) Nhóm hộ, cộng đồng dân cư;
c) Tổ chức và cá nhân có liên quan;
d) Tạo điều kiện để người lao động là
người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ
bị mua bán trở về ...thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
3. Các tiêu chí, phương án tính điểm từng
tiêu chí, hệ số phân bổ (hệ số k).
(Phụ
lục II kèm theo)
Điều 8. Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin (kinh phí sự nghiệp), (Dự án 3)
1. Phạm vi hỗ trợ
Các đơn vị, địa phương thực hiện
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai
đoạn 2018 - 2020, ưu tiên vùng khó khăn, biên giới.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người dân, cộng đồng dân cư;
b) Các tổ chức và cá nhân có liên
quan.
3. Định mức phân bổ
a) Giao Sở Thông tin và Truyền thông 50%
tổng kinh phí được ngân sách Trung ương và tỉnh phân bổ thực hiện Dự án 3 trong
năm để tổ chức các hoạt động giảm nghèo về thông tin;
b) Giao Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội 50% tổng kinh phí được ngân sách Trung ương phân bổ thực hiện Dự án 3
trong năm để tổ chức các hoạt động truyền thông về giảm nghèo.
Điều 9. Nâng cao
năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình từ kinh phí sự nghiệp (Dự
án 4)
1. Phạm vi hỗ trợ
Các đơn vị, địa phương thực hiện
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020, ưu
tiên vùng khó khăn, biên giới.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối với hoạt động nâng cao năng lực:
Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp (cán bộ ấp, đại diện cộng đồng, lãnh đạo
tổ nhóm, cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác viên giảm nghèo, người có uy tín),
ưu tiên nâng cao năng lực cho cán bộ nữ;
b) Đối với công tác giám sát đánh
giá: Cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan chủ trì các dự án thành
phần/nội dung trong các dự án thành phần các cấp và các cán bộ được phân công
phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá;
c) Các tổ chức và cá nhân có liên
quan.
3. Định mức phân bổ vốn
a) Giao Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội 50% tổng kinh phí phân bổ ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh;
b) 50% kinh phí còn lại phân bổ cho
các huyện, thành phố được thực hiện theo tiêu chí phân bổ,
cách tính điểm và hệ số k và phương pháp tính mức vốn phân bổ cho từng huyện,
thành phố từng huyện, thành phố theo Quy định này (kèm theo Phụ lục III)
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, tổng hợp phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm
trong giai đoạn 2018 - 2020 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy định này,
trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 11. Trách
nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì thẩm định, tổng hợp phương án
phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương, xây dựng phương án bố
trí vốn đối ứng ngân sách địa phương trung hạn và hằng năm
trong giai đoạn 2018-2020 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy định này.
Điều 12. Trách
nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng phương án
phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp
nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện các dự án thành phần
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn
2018 - 2020 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy định này.
Điều 13. Trách
nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Phòng Dân tộc)
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương xây
dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và
kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện dự
án thành phần (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020 theo đúng
nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy này.
Điều 14. Trách
nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì tham mưu và phối hợp các sở
ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện
các dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế tại các
xã thuộc Chương trình 135 (Dự án 1) và các xã ngoài Chương trình 135 (Dự án 2).
Điều 15. Trách
nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện
dự án thành phần (Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin) thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020
theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy định này.
Điều 16. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Lập kế hoạch vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong
giai đoạn 2018 - 2020 theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại
Quy định này.
2. Bố trí vốn đối ứng phần còn lại từ
ngân sách địa phương đảm bảo đạt tỷ lệ theo quy định Điều 5 của Quy định này
khi thực hiện Chương trình.
3. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về
tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế
hoạch đầu tư phát triển và sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng
năm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong giai đoạn
2018 - 2020 của địa phương quản lý.
Điều 17. Tổ chức
thực hiện
Trường hợp các sở, ngành tỉnh và cấp
huyện sử dụng vốn không đảm bảo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ, sử dụng
vốn không bảo đảm hiệu quả đầu tư, sử dụng không hết vốn trong năm thì Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh vốn hoặc hạn chế vốn phân bổ trong
năm kế hoạch tiếp theo.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy
định này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các đơn vị và địa phương có liên quan phản
ánh kịp thời về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, phối hợp các Sở,
ngành trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
BẢNG TỔNG HỢP TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN CHO 16
XÃ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 (DỰ ÁN 1)
(phụ lục kèm theo Quyết định số: 19/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Tây Ninh)
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Các
tiêu chí
|
Tổng
điểm
|
Hệ
số k, phân bổ vốn
|
Dân
số
|
Dân
tộc thiểu số
|
Tỷ
lệ % hộ nghèo
|
Diện
tích (Km2)
|
Số
ấp
|
Số
người
|
điểm
|
Số
người
|
điểm
|
%
|
điểm
|
Diện
tích
|
điểm
|
Ấp
|
điểm
|
1
|
Tân Bình
|
5.855
|
13,95
|
40
|
2,79
|
4,12
|
23,80
|
173,01
|
38,40
|
4
|
13,6250
|
92,57
|
0,93
|
2
|
Hòa Hiệp
|
8.012
|
18,27
|
913
|
63,90
|
2,43
|
15,35
|
88,54
|
21,50
|
4
|
13,6250
|
132,65
|
1,33
|
3
|
Phước Vinh
|
11.267
|
24,78
|
4
|
0,27
|
5,50
|
30,70
|
74,23
|
18,64
|
9
|
28,6250
|
103,02
|
1,03
|
4
|
Biên Giới
|
4.153
|
10,55
|
23
|
1,60
|
3,53
|
20,85
|
36,44
|
11,08
|
4
|
13,6250
|
57,71
|
0,58
|
5
|
Thành Long
|
12.108
|
26,46
|
9
|
0,62
|
3,82
|
22,30
|
67,08
|
17,21
|
8
|
25,6250
|
92,22
|
0,92
|
6
|
Ninh Điền
|
6.754
|
15,75
|
11
|
0,76
|
2,92
|
17,80
|
84,66
|
20,73
|
3
|
10,6250
|
65,67
|
0,66
|
7
|
Hòa Hội
|
3.338
|
8,92
|
19
|
1,32
|
3,65
|
21,45
|
37,17
|
11,23
|
4
|
13,6250
|
56,55
|
0,57
|
8
|
Hòa Thạnh
|
4.364
|
10,97
|
31
|
2,16
|
3,68
|
21,60
|
34,99
|
10,79
|
5
|
16,6250
|
62,15
|
0,62
|
9
|
Lợi Thuận
|
7.522
|
17,29
|
-
|
0,0
|
2,57
|
16,05
|
42,7987
|
12,35
|
5
|
16,6250
|
62,31
|
0,62
|
10
|
Tiên Thuận
|
14.504
|
31,25
|
29
|
2,02
|
3,23
|
19,35
|
36,7591
|
11,15
|
8
|
25,6250
|
89,40
|
0,89
|
11
|
Bình Thạnh
|
10.349
|
22,94
|
77
|
5,38
|
1,73
|
11,85
|
21,45
|
8,08
|
5
|
16,6250
|
64,88
|
0,65
|
12
|
Phước Chỉ
|
10.228
|
22,70
|
4
|
0,27
|
2,04
|
13,40
|
48,18
|
13,43
|
12
|
37,6250
|
87,43
|
0,87
|
13
|
Tân Đông
|
14.951
|
32,14
|
2.019
|
141,32
|
2,43
|
15,35
|
86,478
|
21,09
|
9
|
28,6250
|
238,53
|
2,39
|
14
|
Tân Hà
|
6.573
|
15,39
|
120
|
8,39
|
2,50
|
15,70
|
47,845
|
13,36
|
5
|
16,6250
|
69,47
|
0,69
|
15
|
Tân Hòa
|
8.902
|
20,05
|
1.067
|
74,68
|
5,98
|
33,10
|
260,179
|
55,83
|
6
|
19,6250
|
203,29
|
2,03
|
16
|
Suối Ngô
|
13.190
|
28,62
|
207
|
14,48
|
3,62
|
21,30
|
156,641
|
35,12
|
7
|
22,6250
|
122,16
|
1,22
|
TỔNG CỘNG
|
142.070
|
320
|
4.573
|
320
|
54
|
320
|
1.296
|
320
|
98
|
320
|
1.600
|
16
|
Bình
quân 1 xã
|
8.879
|
20
|
286
|
20
|
3,36
|
20
|
81
|
20
|
6
|
20
|
100
|
1
|
Ghi chú:
Cách tính điểm 5 tiêu chí
1. Tiêu chí dân số
Dân số bình quân 16 xã
|
8.879
|
người
|
Điểm
|
20
|
Tăng
|
1.000
|
người
|
Điểm
|
2,00
|
Giảm
|
1.000
|
người
|
Điểm trừ
|
2,00
|
Cách tính điểm của xã = (|Dân số của xã - dân số bình quân 1 xã| x
2/1,000)+20
2. Tiêu
chí dân tộc thiểu số
Số người dân tộc thiểu số bình quân
16 xã
|
286
|
người
|
Điểm
|
20
|
Tăng
|
100
|
người
|
cộng
|
7,00
|
Giảm
|
100
|
người
|
trừ
|
7,00
|
Cách tính điểm của xã = (|Số người dân tộc thiểu số của xã - số người dân tộc thiểu số bình quân 1
xã| x 7/100)+20
3. Tiêu chí tỷ lệ % hộ nghèo
Bình quân tỷ lệ % hộ nghèo của 16
xã
|
3,36
|
%
|
Điểm
|
20
|
Tăng
|
1
|
%
|
Điểm
|
5,00
|
Giảm
|
1
|
%
|
Điểm
|
5,00
|
Cách tính điểm của xã = (1% tỷ
lệ hộ nghèo của xã - bình quân % tỷ lệ hộ nghèo 1 xã| x 5/1)+20
4. Tiêu chí diện tích
Diện tích bình quân của 16 xã
|
81
|
Km2
|
Điểm
|
20
|
Tăng
|
10
|
Km2
|
cộng
|
2,00
|
Giảm
|
10
|
Km2
|
trừ
|
2,00
|
Cách tính điểm của xã = (|Diện tích của
xã - diện tích bình quân 1 xã| x 2/10)+20
5. Cách tính điểm số ấp
Số ấp bình
quân của 16 xã
|
6
|
ấp
|
Điểm
|
20
|
Tăng
|
1
|
ấp
|
cộng
|
3,00
|
Giảm
|
1
|
ấp
|
trừ
|
3,00
|
Cách tính điểm của xã = (|Số ấp của xã - số ấp bình quân 1 xã| x 3/1)+20
6. Cách tính hệ số K
Tổng điểm bình quân của 16 xã
|
100
|
Điểm
|
Hệ số K
|
1
|
Tăng
|
10
|
Điểm
|
Hệ số K
|
0,10
|
Giảm
|
10
|
Điểm
|
Hê số K
|
0,10
|
Cách tính hệ số K
của xã = (|Số điểm của xã - số điểm bình
quân 1 xã| x 0,10/10)+1
7. Cách tính phân bổ vốn
Số vốn phân bổ theo từng xã = (Tổng số vốn được phân bổ cho 16 xã x hệ số K của xã đó)/Tổng hệ số K của 16 xã
PHỤ LỤC II
BẢNG TỔNG HỢP TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ (DỰ ÁN 2)
(phụ lục kèm theo Quyết định số: 19/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Đơn vị
|
Các
tiêu chí
|
Tổng điểm
|
Hệ
số k, phân bổ vốn
|
Quy
mô hộ nghèo
|
Tỷ
lệ % hộ nghèo
|
|
điểm
|
Số
hộ nghèo
|
điểm
|
%
|
điểm
|
1
|
Thành phố Tây Ninh
|
312
|
27,94
|
0,89
|
21,28
|
49,22
|
0,49
|
2
|
Tân Biên
|
583
|
44,20
|
2,27
|
51,64
|
95,84
|
0,96
|
3
|
Dương Minh Châu
|
403
|
33,40
|
1,37
|
31,84
|
65,24
|
0,65
|
4
|
Châu Thành
|
1.093
|
74,80
|
3,00
|
67,70
|
142,50
|
1,43
|
5
|
Bến Cầu
|
725
|
52,72
|
3,90
|
87,50
|
140,22
|
1,40
|
6
|
Gò Dầu
|
510
|
39,82
|
1,37
|
31,84
|
71,66
|
0,72
|
7
|
Trảng Bàng
|
661
|
48,88
|
1,61
|
37,12
|
86,00
|
0,86
|
8
|
Hòa Thành
|
877
|
61,84
|
2,44
|
55,38
|
117,22
|
1,17
|
9
|
Tân Châu
|
953
|
66,40
|
2,91
|
65,72
|
132,12
|
1,32
|
TỔNG
CỘNG
|
6.117
|
450
|
20
|
450
|
900
|
9
|
Bình
quân 1 huyện
|
680
|
50
|
2,20
|
50
|
100
|
1
|
Ghi chú:
Cách tính điểm 02 tiêu chí
1. Tiêu
chí quy mô hộ nghèo
Bình quân số hộ nghèo của 9 huyện
|
680
|
Hộ
|
Điểm
|
50
|
Tăng
|
50
|
Hộ
|
cộng
|
3,00
|
Giảm
|
50
|
Hộ
|
trừ
|
3,00
|
Cách tính điểm của huyện = (|Số
hộ nghèo của huyện - số hộ nghèo bình quân 1 huyện| x 3/50)+50
2. Tiêu chí tỷ lệ % hộ nghèo
Bình quân % tỷ lệ hộ nghèo của 9 huyện
|
2,20
|
%
|
Điểm
|
50
|
Tăng
|
1
|
%
|
cộng
|
22,00
|
Giảm
|
1
|
%
|
trừ
|
22,00
|
Cách tính điểm của huyện = (|% tỷ lệ hộ nghèo của huyện - bình quân % tỷ lệ hộ
nghèo 1 huyện| x 22/1)+50
3. Cách tính hệ số K
Tổng bình quân của 9 huyện
|
100
|
Điểm
|
Hệ số K
|
1
|
Tăng
|
10
|
Điểm
|
Hệ số K
|
0,10
|
Giảm
|
10
|
Điểm
|
Hệ số K
|
0,10
|
Hệ số K của huyện = (|Số điểm của huyện - số điểm bình quân 1 huyện| x
0,1/10)+1
4. Cách tính phân bổ vốn của huyện, thành phố
(Tổng số vốn x hệ
số K của huyện đó)/Tổng hệ số K của 9 huyện, thành phố
PHỤ LỤC III
BẢNG TỔNG HỢP TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN NÂNG
CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHO CÁC HUYỆN, THÀNH
PHỐ (DỰ ÁN 4)
(phụ lục kèm theo Quyết định số: 19/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Đơn
vị
|
Các
tiêu chí
|
Tổng
điểm
|
Hệ
số k, phân bổ vốn
|
Quy
mô hộ nghèo
|
Tỷ
lệ % hộ nghèo
|
|
điểm
|
Số
hộ nghèo
|
điểm
|
%
|
điểm
|
1
|
Thành phố
|
312
|
27,94
|
0,89
|
21,28
|
49,22
|
0,49
|
2
|
Tân Biên
|
583
|
44,20
|
2,27
|
51,64
|
95,84
|
0,96
|
3
|
Dương Minh
|
403
|
33,40
|
1,37
|
31,84
|
65,24
|
0,65
|
4
|
Châu Thành
|
1.093
|
74,80
|
3,00
|
67,70
|
142,50
|
1,43
|
5
|
Bến Cầu
|
725
|
52,72
|
3,90
|
87,50
|
140,22
|
1,40
|
6
|
Gò Dầu
|
510
|
39,82
|
1,37
|
31,84
|
71,66
|
0,72
|
7
|
Trảng Bàng
|
661
|
48,88
|
1,61
|
37,12
|
86,00
|
0,86
|
8
|
Hòa Thành
|
877
|
61,84
|
2,44
|
55,38
|
117,22
|
1,17
|
9
|
Tân Châu
|
953
|
66,40
|
2,91
|
65,72
|
132,12
|
1,32
|
TỔNG CỘNG
|
6.117
|
450
|
20
|
450
|
900
|
9
|
Bình quân 1 huyện
|
680
|
50
|
2,20
|
50
|
100
|
1
|
Ghi chú: Cách tính điểm 02 tiêu chí
1. Tiêu chí quy mô hộ nghèo
tăng
|
680
|
Hộ
|
Điểm
|
50
|
Tăng
|
50
|
Hộ
|
Điểm cộng
|
3
|
Giảm
|
50
|
Hộ
|
Điểm trừ
|
3
|
Cách tính điểm của huyện = (|Số
hộ nghèo của huyện - số hộ nghèo bình quân 1
huyện|
2. Tiêu chí tỷ lệ % hộ nghèo
Bình quân % tỷ lệ hộ nghèo của
|
2,20
|
%
|
Điểm
|
50
|
Tăng
|
1
|
%
|
Điểm cộng
|
22
|
Giảm
|
1
|
%
|
Điểm trừ
|
22
|
Cách tính điểm của huyện = (|% tỷ lệ hộ nghèo của huyện - bình quân % tỷ lệ hộ nghèo 1 huyện|
x 22/1 )+50
3. Cách tính hệ số K
Tổng bình quân của 9 huyện
|
100
|
Điểm
|
Hệ số K
|
1
|
Tăng
|
10
|
Điểm
|
Hệ số K
|
0,10
|
Giảm
|
10
|
Điểm
|
Hệ số K
|
0,10
|
Hệ số K của huyện = (|Số điểm của huyện - số điểm bình quân 1 huyện| x 0,1/10)+1
4. Cách tính phân bổ vốn của huyện,
thành phố
(Tổng số vốn - 50% số vốn phân bổ cho Sở LĐTBXH) x hệ số K của
huyện đó]/ hệ số K của 9 huyện, thành phố.
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND ngày 08/06/2018 quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020
2.343
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|