ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1835/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 04
tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP ĐỘT XUẤT TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH GẶP KHÓ KHĂN DO THIÊN TAI GÂY RA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy
ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã
hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 2 năm 2010 về sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các
đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực Hội
đồng Nhân dân tỉnh tại Công văn số 118/HĐND-THKT ngày 28 tháng 9 năm 2010,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám
đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Công văn liên ngành số
1864/CV-LN/TC-LĐTBXH ngày 06 tháng 8 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chính sách trợ giúp đột xuất (một lần) từ
nguồn ngân sách nhà nước cho các hộ gia đình gặp khó khăn do thiên tai gây ra
trên địa bàn tỉnh như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ VÀ MỨC HỖ
TRỢ:
1. Hộ có người chết, mất tích: 4.500.000 đồng/người
chết, mất tích;
2. Hộ có người bị thương nặng phải đưa vào bệnh
viện hoặc các Trung tâm y tế các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế chữa
trị: 1.500.000 đồng/người bị thương nặng;
3. Hộ có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy hoặc phải di
dời nhà khẩn cấp đến nơi ở mới: 6.000.000 đồng/hộ;
4. Đối với các hộ có nhà bị hư hỏng nặng (không
kể nhà phụ và các công trình phụ):
Tùy theo mức độ thiệt hại và khả năng tận dụng lại
những vật liệu, tài sản để xây dựng, sửa chữa lại nhà ở, các mức hỗ trợ như
sau:
a) Hư hỏng trên 70% (hư hỏng gần như toàn bộ phần
mái, đòn tay, cửa): 4.000.000 đồng/hộ;
b) Hư hỏng từ trên 50-70% (bị tốc mái nặng, hư hỏng
một phần đòn tay): 2.000.000 đồng/hộ;
c) Hư hỏng từ trên 30%-50% (bị tốc từ 30% diện
tích mái trở lên): 1.000.000 đồng/hộ;
d) Hư hỏng từ 30% trở xuống, hư hỏng nhà phụ và
các công trình phụ: Giao UBND các huyện, thành phố Huế và thị xã Hương Thủy
(sau đây gọi chung là UBND các huyện) xem xét tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng
hộ để vận động các hộ tự sửa chữa hoặc quyết định mức hỗ trợ phù hợp nhưng mức
hỗ trợ tối đa không quá 500.000 đồng/hộ.
5. Các hộ có nhà cửa bị hư hỏng nặng thuộc diện
hộ nghèo; hộ cận nghèo và hộ sống ở vùng khó khăn thuộc danh mục các đơn vị
hành chính thuộc vùng khó khăn theo quy định thì mức hỗ trợ: 7.000.000 đồng/hộ.
II. PHƯƠNG THỨC, HÌNH THỨC HỖ
TRỢ:
1. Phương thức hỗ trợ: hỗ trợ trực tiếp.
2. Hình thức hỗ trợ: hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện
vật.
a) Các đối tượng quy định tại điểm 1 và 2 của phần
I thực hiện hỗ trợ bằng tiền.
b) Các đối tượng còn lại:
Giao cho UBND các huyện quyết định hình thức hỗ
trợ bằng tiền hoặc bằng vật tư (có giá trị tương đương) cho phù hợp với từng điều
kiện, hoàn cảnh thực tế.
III. NGUỒN KINH PHÍ HỖ TRỢ:
Ngân sách nhà nước;
Ngân sách tỉnh cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân
sách các huyện, thành phố, thị xã.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Khi có thiên tai xảy ra, Chủ tịch UBND các
huyện có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo và hướng dẫn cho UBND các xã, phường,
thị trấn:
- Nhanh chóng kiểm tra tình hình thiệt hại về
tính mạng và tài sản của Nhân dân trên địa bàn để có phương án cứu trợ và khắc
phục kịp thời.
- Công khai các chính sách hỗ trợ của Nhà nước
cho toàn bộ Nhân dân được biết (niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã, phường,
thị trấn).
- Tổ chức họp dân theo từng thôn, đội hoặc tổ
dân phố bình bầu xác định mức độ thiệt hại của từng hộ gia đình để thống nhất mức
hỗ trợ phù hợp theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
- Công khai danh sách các hộ gia đình được hỗ trợ
và mức hỗ trợ cho từng hộ gia đình trên cơ sở kết quả bình bầu từ thôn, đội, tổ
dân phố.
- Tổng hợp các đối tượng bị thiệt hại đề nghị được
hỗ trợ theo từng thôn, bản, đội, tổ dân phố và nhu cầu kinh phí cần hỗ trợ
(theo Biểu mẫu số 1 - BC/THIÊN TAI kèm theo) để tổng hợp toàn bộ tình hình thiệt
hại trên địa bàn huyện gửi báo cáo các cơ quan liên quan theo quy định.
b) Chủ động tạm ứng kinh phí từ ngân sách huyện,
thị xã, thành phố để thực hiện kịp thời chính sách hỗ trợ nêu trên.
c) Ngoài phần hỗ trợ từ ngân sách quy định tại
Điều 1 của Quyết định này, chủ động phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và Hội Chữ thập đỏ cùng cấp trong việc điều phối tiền, hàng cứu trợ của các
tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước nhằm đảm bảo sự công bằng giữa các vùng
cũng như các đối tượng bị thiệt hại.
d) Tổ chức kiểm tra và tổng hợp các đối tượng bị
thiệt hại, kinh phí thực tế hỗ trợ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố gửi Sở
Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (theo Biểu mẫu số 2 - BC/THIÊN
TAI kèm theo).
đ) Quyết toán cụ thể kinh phí hỗ trợ khắc phục
thiên tai với Sở Tài chính.
e) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về sự chính
xác của số liệu báo cáo, đảm bảo hỗ trợ đúng chính sách, đối tượng.
2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Lao động
Thương binh và Xã hội:
- Chủ động đề xuất UBND tỉnh tạm ứng kinh phí
cho UBND các huyện để có nguồn hỗ trợ kịp thời cho Nhân dân trong vùng bị thiệt
hại (nếu cần).
- Tổng hợp, báo cáo và đề xuất UBND tỉnh bổ sung
kinh phí hỗ trợ khắc phục bão lụt cho các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố
Huế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Lao động Thương binh Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng ban Ban chỉ huy
Phòng chống bão lụt và tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
Mẫu số 01-BC/THIÊN TAI
UBND XÃ
(PHƯỜNG, T.TRẤN)
..............................................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI VÀ NHÀ CỬA DO THIÊN
TAI (...........................) GÂY RA
(Mẫu báo cáo kèm
theo Quyết định số 1835/QĐ-UBND ngày 04/10/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đvt: đồng
TT
|
Họ và tên chủ hộ
|
Số nhân khẩu
|
Hộ bị thiệt hại thuộc diện
|
Thiệt hại về người
|
Thiệt hại về nhà cửa
|
Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Khác
|
Số người chết
|
Số người bị thương phải vào viện
|
Mức hỗ trợ
|
Mức độ thiệt hại
|
Mức hỗ trợ
|
Nhà bị sập, đổ, trôi
|
Nhà bị hư hỏng
|
Hư hỏng trên 70%
|
Hư hỏng từ trên 50% đến 70%
|
Hư hỏng từ trên 20% đến 50%
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
I- Thôn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Thôn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu ở cột 2, 3, 4, 8, 9, 10, 11: nếu gia
đình thuộc loại nào thì đánh dấu (X) vào cột đó
- Chỉ tiêu ở cột 7, 12: căn cứ đối tượng ở cột
2, 3, 4 và mức độ thiệt hại tại cột 8, 9, 10, 11 để xác định mức hỗ trợ
- Mẫu này được lập thành 04 bảng: UBND xã giữ 01
bảng, gửi UBND huyện 03 bảng (trong đó 01 bảng gửi Sở Tài chính, 01 bảng gửi Sở
LĐTBXH đính kèm theo báo cáo của UBND huyện).
Lập biểu
|
Trưởng Ban
Tài chính
|
Ngày
tháng năm 20.....
Chủ tịch UBND........................
|
Mẫu số 02-BC/THIÊN TAI
UBND HUYỆN (TP,
TX)
......................................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI VÀ NHÀ CỬA DO THIÊN
TAI (...........................) GÂY RA
(Mẫu báo cáo kèm
theo Quyết định số 1835/QĐ-UBND ngày 04/10/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đvt: đồng
TT
|
Xã , phường, thị
trấn
|
Hộ bị thiệt hại
|
Thiệt hại về
|
Thiệt hại về
nhà cửa
|
|
Ghi chú
|
Số hộ
|
Số nhân khẩu
|
Số người chết
|
Số người bị
thương
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng kinh phí hỗ
trợ
|
Số nhà bị sập,
đổ, trôi
|
Số nhà bị
hư hỏng trên 70%
|
Số nhà bị
hư hỏng từ trên 50% đến 70%
|
Số nhà bị
hư hỏng từ trên 30% đến 50%
|
Số nhà bị
hư hỏng từ 30% trở xuống
|
A
|
B
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Báo cáo này kèm theo Bảng tổng hợp của từng
xã, phường, thị trấn trên địa bàn (Mẫu số 01-BC/THIÊN TAI)
- Cột 12 bằng tổng của các cột 4, 5, 7, 8, 9, 10
nhân với mức hỗ trợ tương ứng.
Lập biểu
|
Trưởng Phòng
Tài chính - Kế hoạch
|
Ngày
tháng năm 20.....
Chủ tịch UBND........................
|