|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Nghị
|
Ngày ban hành:
|
12/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2023/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 12
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức dự toán
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 11/TTr-SXD ngày 27 tháng 02 năm
2023, Báo cáo số 138/BC-SXD ngày 20 tháng 4 năm 2023 và Báo cáo số 225/BC-SXD
ngày 09 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá xây
dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, gồm:
1. Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục I, cụ thể:
a) Giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên
địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột theo mục 1 Phụ lục I.
b) Giá xây dựng mới nhà ở, công trình
xây dựng trên địa bàn các huyện, thị xã Buôn Hồ được xác định bằng giá xây dựng mới nhà ở, công
trình xây dựng trong Bảng giá tại mục 1 Phụ lục I nhân với
hệ số điều chỉnh giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng của mỗi huyện, thị
xã theo bảng hệ số quy định tại mục 2 Phụ lục I.
2. Bảng giá xây dựng mới vật kiến
trúc trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục II.
(Có các Phụ lục
chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật
kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Làm căn cứ để xác định giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước;
2. Làm căn cứ để xác định giá trị bồi
thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai năm
2013 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
3. Làm căn cứ để xác định lệ phí trước bạ đối với nhà, công trình xây dựng và xác định
các loại phí, lệ phí có liên quan đến nhà, công trình xây dựng theo quy định của
pháp luật;
4. Làm căn cứ để xác định giá trị tài
sản là nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc của các cơ quan,
doanh nghiệp nhà nước khi đánh giá, bàn giao và cổ phần hóa theo quy định của
nhà nước;
5. Làm căn cứ để định giá nhà ở, công
trình xây dựng, vật kiến trúc trong tố tụng hình sự, phục
vụ công tác xét xử và thi hành án.
Điều 3. Xác định giá xây
dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc không có trong Bảng giá quy
định tại Điều 1 Quyết định này
1. Đối với nhà ở, công trình xây dựng,
vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk không có trong Bảng giá kèm theo
Quyết định này thì xác định theo suất chi phí xây dựng có quy đổi về địa điểm
tính toán theo hệ số vùng (Đắk Lắk áp dụng hệ số vùng 4) trong suất vốn đầu tư
xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình được Bộ
Xây dựng công bố hằng năm và áp dụng chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố
để quy đổi suất chi phí xây dựng về thời điểm xác định giá xây dựng mới.
2. Trường hợp không xác định được theo quy định nêu
trên thì tùy thuộc tính chất của nhà ở, công
trình xây dựng, vật kiến trúc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm tra hiện trạng, căn cứ hồ sơ hoàn công,
văn bản xác nhận hoàn thành công trình, hồ sơ bản vẽ hiện trạng,
hồ sơ quyết toán công trình, tài liệu liên quan, định mức, đơn giá, chế độ hiện
hành do nhà nước quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng để lập dự toán,
xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc hoặc thuê đơn vị tư vấn đủ năng lực lập lại hồ sơ bản vẽ hiện trạng, dự
toán giá xây dựng mới (trường hợp không có hồ sơ hoàn
công, hồ sơ quyết toán) để xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng,
vật kiến trúc. Trên cơ sở đó, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp xác định giá nhà phục vụ công
tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất: Chủ đầu tư, tổ
chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ gửi hồ
sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện thẩm định dự toán, xác định giá
xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng tại thời điểm lập phương án bồi thường
đồng thời đưa vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ.
b) Đối với trường hợp xác định giá nhà, công trình
để tính lệ phí trước bạ: Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị
liên quan xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng.
c) Đối với trường hợp xác định giá xây dựng mới nhà
ở làm căn cứ để Hội đồng xác định giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước xác định giá bán nhà: Các cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ đến Sở Xây dựng chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan xác định giá xây dựng mới nhà ở và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá xây dựng mới nhà ở để làm căn cứ xác định
giá bán nhà ở cũ.
3. Đối với trường hợp nhà ở, công
trình xây dựng, vật kiến trúc không có quy định trong Bảng giá nêu tại Điều 1
Quyết định này nhưng có cùng quy mô cấp công trình, có kết cấu chính tương tự,
tương đồng với các loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc đã quy định
trong Bảng giá thì được vận dụng giá tương đương trong Bảng giá để xác định giá
xây dựng mới.
Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện, theo
dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định
này về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Căn cứ biến động giá trên thị trường và sự thay đổi
định mức dự toán do Bộ Xây dựng ban hành, Sở Xây dựng chủ trì cùng các đơn vị
có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ
sung Bảng giá xây dựng mới nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc cho phù hợp
với quy định của pháp luật và tình hình thực tế.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 6
năm 2023 và thay thế Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk; Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày
16 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định giá bồi thường
tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư Pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Báo Đắk Lắk; Đài PT&TH tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn
(do UBND các huyện, thị xã, thành phố sao gửi);
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, NC, NNMT, KT;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, CN (VTC-50).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Bảng giá xây dựng mới nhà ở,
công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột.
STT
|
Kết cấu chính của nhà
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
Nhà ở
|
|
|
1
|
Nhà ở 1 tầng
|
|
|
|
Nhà ở 1 tầng
không có gác lửng, chiều cao nhà từ cos +0.0 tính đến trần 3,3m (không kể chiều
cao mái đã tính trong đơn giá)
|
1.1
|
Móng xây đá hộc, tường xây
gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp:
|
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
đồng/m2 sàn
|
3.501.889
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
đồng/m2 sàn
|
3.483.026
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2 sàn
|
3.549.858
|
1.2
|
Móng xây đá hộc, tường chung
xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp:
|
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
đồng/m2 sàn
|
3.074.111
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
đồng/m2 sàn
|
3.055.248
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2 sàn
|
3.122.080
|
1.3
|
Móng xây đá hộc, vách đóng
ván, khung cột gỗ, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần
ván, mái lợp:
|
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
đồng/m2 sàn
|
3.020.441
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
đồng/m2 sàn
|
3.001.579
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2 sàn
|
3.068.411
|
1.4
|
Móng xây đá hộc, tường xây
gạch + gỗ kết hợp, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần
ván, mái lợp:
|
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
đồng/m2 sàn
|
3.259.804
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
đồng/m2 sàn
|
3.240.941
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2 sàn
|
3.307.774
|
1.5
|
Nhà sàn dân tộc, sàn
ván dày 3 cm, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
đồng/m2 sàn
|
2.458.000
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
đồng/m2 sàn
|
2.288.000
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2 sàn
|
2.623.000
|
1.6
|
Móng xây đá hộc, tường xây
gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, có sênô mặt
đứng, mái lợp:
|
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
đồng/m2 sàn
|
3.532.031
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
đồng/m2 sàn
|
3.513.169
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2 sàn
|
3.580.001
|
|
Trường hợp nhà không
có gác lửng có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái đã
tính trong giá nhà) thì được điều chỉnh hệ số như sau:
|
|
Chiều cao nhà <
3,3m: K=0,95
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 3,3m
đến ≤ 3,6m: K=1,03
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 3,6m
đến ≤ 4m: K=1,05
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 4m đến ≤ 4,5m:
K=1,1
|
|
|
|
Chiều cao nhà >
4,5m: K=1,15
|
|
|
|
Nhà ở 1 tầng có
gác lửng, nhà mái thái, nhà mái bằng
|
1.7
|
Móng xây đá hộc, tường
xây gạch chịu lực, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn lầu
bằng gỗ (gác lửng không đóng trần), mái lợp:
|
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
đồng/m2 sàn
|
4.083.592
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
đồng/m2 sàn
|
3.938.259
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2 sàn
|
4.229.829
|
|
(Đơn giá trên đã bao
gồm giá của sàn lầu bằng gỗ)
|
|
|
1.8
|
Móng xây đá hộc, cột dầm
bê tông cốt thép, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ
nhóm IV, sàn gác lửng bằng bê tông cốt thép, mái lợp:
|
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
đồng/m2 sàn
|
4.168.265
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
đồng/m2 sàn
|
4.149.598
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2 sàn
|
4.215.738
|
|
(Đơn giá trên đã bao
gồm giá sàn gác lửng bằng bê tông cốt thép)
|
|
|
1.9
|
Móng bê tông cốt thép,
hệ thống khung chịu lực bằng bê tông cốt thép mác 200, tường xây gạch.
Gác lửng bằng bê tông cốt thép. Nền nhà lát gạch Ceramic 400x400. Cửa đi, cửa
sổ gỗ nhóm II. Toàn nhà bả matit, sơn nước. Mái ngói 10viên/m2 (Kiểu
Mái Thái)
|
đồng/m2 sàn
|
4.834.692
|
1.10
|
Móng xây đá hộc, tường
xây gạch, bả ma tít, sơn nước, nền lát gạch ceramic, gác lửng bằng bê tông,
đà gác lửng bằng gỗ, cửa đi, cửa sổ khung sắt kính, có sênô mặt đứng, Mái lợp
tôn thiếc dày 0,4mm. Đóng trần:
|
|
|
|
(Đơn giá trên đã bao
gồm giá của gác lửng bằng gỗ + bê tông)
|
|
|
|
+ Trần tôn lạnh
|
đồng/m2 sàn
|
4.174.582
|
|
+ Trần nhựa lambris
|
đồng/m2 sàn
|
4.063.442
|
1.11
|
Nhà mái bằng, kết cấu
khung cột bê tông chịu lực, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV,
tường xây gạch
|
đồng/m2 sàn
|
5.095.817
|
2
|
Nhà ở 2 tầng
|
|
|
2.1
|
Móng xây đá hộc, hệ
khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa
sổ panô gỗ nhóm IV, sàn lầu bê tông cốt thép, mái lợp:
|
|
|
|
+ Mái bằng (Mái bê tông cốt thép)
|
đồng/m2 sàn
|
4.574.728
|
|
+ Tôn thiếc
|
đồng/m2 sàn
|
4.354.854
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
đồng/m2 sàn
|
4.307.359
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2 sàn
|
4.402.275
|
2.2
|
Trường hợp đối với nhà
xây 2 tầng có sử dụng phần mái bằng tầng trên cùng xây thêm làm phòng riêng
và dùng để che phần cầu thang
|
đồng/m2 sàn
|
1.631.000
|
2.3
|
Nhà ở 02 tầng, sàn ván
gỗ nhóm IV: Móng xây đá hộc, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm
IV, tường bao che xây gạch chịu lực, sàn ván gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc,
trần đóng:
|
|
|
|
- Trần ván ép
|
đồng/m2 sàn
|
2.657.239
|
|
- Trần nhựa
|
đồng/m2 sàn
|
2.752.669
|
|
- Trần nhựa + ván ép
|
đồng/m2 sàn
|
2.704.954
|
2.4
|
Hệ khung bê tông cốt
thép chịu lực, móng xây đá hộc, nền láng xi măng, tường bao che xây gạch, sàn
ván gỗ nhóm IV, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần
đóng:
|
|
|
|
- Trần ván ép
|
đồng/m2 sàn
|
3.505.286
|
|
- Trần nhựa
|
đồng/m2 sàn
|
3.601.829
|
|
- Trần nhựa + ván ép
|
đồng/m2 sàn
|
3.553.557
|
2.5
|
Móng xây đá hộc, nền
láng xi măng, tầng 1: Tường bao che xây gạch chịu lực, sàn ván gỗ nhóm IV, tầng
2: Kết cấu gỗ chịu lực, bao che bằng ván gỗ, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV,
mái lợp tôn thiếc, trần đóng:
|
|
|
|
- Trần ván ép
|
đồng/m2 sàn
|
2.173.000
|
|
- Trần nhựa
|
đồng/m2 sàn
|
2.304.000
|
|
- Trần nhựa + ván ép
|
đồng/m2 sàn
|
2.238.500
|
3
|
Phần được cộng thêm,
trừ đi đối với nhà ở 01 tầng, 02 tầng
|
|
|
3.1
|
Cộng thêm:
|
|
|
|
Lát gạch hoa 200x200
|
đồng/m2 sàn
|
91.000
|
|
Lát gạch Cêramíc
300x300
|
đồng/m2 sàn
|
272.000
|
|
Lát gạch Cêramíc
400x400
|
đồng/m2 sàn
|
279.000
|
|
Lát gạch Cêramíc
500x500
|
đồng/m2 sàn
|
382.000
|
|
Lát gạch Cêramíc
600x600
|
đồng/m2 sàn
|
446.000
|
|
Lát gạch Cêramíc
800x800
|
đồng/m2 sàn
|
524.000
|
|
Lát đá Granit tự nhiên
(tính theo diện tích lát)
|
đồng/m2
|
1.311.000
|
|
Đóng trần ván nhóm III
thay trần ván nhóm IV
|
đồng/m2 sàn
|
48.000
|
|
Đóng trần ván đối với nhà sàn dân tộc (tính theo
diện tích đóng trần)
|
đồng/m2
|
534.000
|
|
Sơn tường (không bả matít)
|
đồng/m2 sàn
|
193.000
|
|
Sơn tường có bả matít
|
đồng/m2 sàn
|
220.000
|
|
Lợp mái tôn sóng vuông dày 0,4mm
|
đồng/m2 sàn
|
85.000
|
|
Tường lát gạch hoa
|
đồng/m2 sàn
|
242.000
|
|
Tường lát gạch Ceramic
|
đồng/m2 sàn
|
427.000
|
|
Tường lát đá Granit tự nhiên
|
đồng/m2 sàn
|
1.458.000
|
|
Tường ốp lamri gỗ nhóm III
|
đồng/m2 sàn
|
1.555.000
|
|
Tường ốp lamri gỗ nhóm IV
|
đồng/m2 sàn
|
1.168.000
|
|
Tường ốp lamri gỗ ép, gỗ công nghiệp
|
đồng/m2 sàn
|
517.000
|
|
Sử dụng cửa:
|
|
|
|
Cửa cuốn công nghệ Đức
|
đồng/m2cửa
|
1.472.000
|
|
Cửa cuốn công nghệ Úc
|
đồng/m2cửa
|
810.000
|
|
Cửa cuốn công nghệ Đài Loan
|
đồng/m2cửa
|
718.000
|
|
Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm II
|
đồng/m2cửa
|
464.000
|
|
Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm III
|
đồng/m2cửa
|
290.000
|
|
Cửa đi, cửa sổ nhựa lõi thép, kính trắng Việt Nhật
|
đồng/m2cửa
|
854.000
|
3.2
|
Trừ đi:
|
|
|
|
Không đóng trần ván nhóm IV đối với nhà có kết cấu
đóng trần ván
|
đồng/m2 sàn
|
486.000
|
|
Đóng trần nhựa Lambris thay trần ván
|
đồng/m2 sàn
|
225.000
|
|
Đóng trần tôn lạnh thay trần ván
|
đồng/m2 sàn
|
217.000
|
|
Đóng trần tấm thạch cao thay trần ván
|
đồng/m2 sàn
|
135.000
|
|
Sử dụng cửa:
|
|
|
|
Cửa kéo bằng công nghệ Đức
|
đồng/m2cửa
|
244.000
|
|
Cửa kéo bằng công nghệ Đài Loan
|
đồng/m2cửa
|
580.000
|
|
Cửa đi, cửa sổ panô sắt
kính
|
đồng/m2cửa
|
58.000
|
3.3
|
Đối với nhà ở 01 tầng
trong trường hợp không trát tường và quét vôi thì giá nhà xây dựng mới tính bằng
90% giá nhà xây dựng mới 01 tầng tương ứng.
|
đồng/m2 sàn
|
|
4
|
Nhà ở 03 tầng
|
|
|
|
Nhà cấp III, Móng cột bê tông cốt thép, móng tường
xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200 chịu lực; tường xây gạch,
nền lát gạch Ceramic 400x400 mái lợp ngói, cửa đi, cửa sổ khung sắt kính,
toàn nhà bả matít, sơn nước.
|
đồng/m2 sàn
|
5.791.241
|
5
|
Nhà ở 04 tầng có tầng
hầm
|
|
|
|
Nhà cấp III, 4 tầng: 03
tầng và 01 tầng hầm. Hệ khung bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200 chịu lực; tường
xây gạch. Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt kết hợp với cửa đi gỗ nhóm II. Lát nền
gạch Cêramíc 400x400; lát gạch chống trượt 200x200. Mái bằng bê tông cốt
thép. Toàn nhà bả matít, sơn nước.
|
đồng/m2 sàn
|
9.587.000
|
6
|
Nhà ở bằng gỗ
|
|
|
6.1
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực
01 tầng nhóm IV, vách ván gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền lót đá 4x6, láng
vữa xi măng mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp:
|
|
|
|
+ Mái lợp tôn thiếc
|
đồng/m2 sàn
|
2.660.000
|
|
+ Mái lợp ngói 22v/m2
|
đồng/m2 sàn
|
2.737.000
|
6.2
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực
02 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền láng vữa xi
măng mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp:
|
|
|
|
+ Mái lợp tôn thiếc
|
đồng/m2 sàn
|
2.036.000
|
|
+ Mái lợp ngói 22v/m2
|
đồng/m2 sàn
|
2.396.000
|
6.3
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực
02 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm V. Trần ván nhóm V. Nền láng vữa xi
măng mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp:
|
|
|
|
+ Mái lợp tôn thiếc
|
đồng/m2 sàn
|
1.882.000
|
|
+ Mái lợp ngói 22v/m2
|
đồng/m2 sàn
|
2.242.000
|
6.4
|
Công thêm
|
|
|
6.4.1
|
Lát gạch hoa 200x200
|
đồng/m2 sàn
|
91.000
|
6.4.2
|
Lát gạch Cêramíc 300x300
|
đồng/m2 sàn
|
272.000
|
6.4.3
|
Lát gạch Cêramíc 400x400
|
đồng/m2 sàn
|
279.000
|
6.4.4
|
Lát gạch Cêramíc 500x500
|
đồng/m2 sàn
|
382.000
|
6.4.5
|
Lát gạch Cêramíc 600x600
|
đồng/m2 sàn
|
446.000
|
6.4.6
|
Lát đá Granit tự nhiên (tính theo diện tích lát)
|
đồng/m2
|
1.311.000
|
6.4.7
|
Đóng trần ván nhóm III thay trần ván nhóm IV
|
đồng/m2 sàn
|
48.000
|
|
Sử dụng cửa:
|
|
|
6.4.8
|
Cửa cuốn công nghệ Đức
|
đồng/m2cửa
|
1.472.000
|
6.4.9
|
Cửa cuốn công nghệ Úc
|
đồng/m2cửa
|
810.000
|
6.4.10
|
Cửa cuốn công nghệ Đài Loan
|
đồng/m2cửa
|
718.000
|
6.4.11
|
Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm II
|
đồng/m2cửa
|
464.000
|
6.4.12
|
Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm III
|
đồng/m2cửa
|
290.000
|
6.4.13
|
Cửa đi, cửa sổ nhựa lõi thép, kính trắng Việt Nhật
|
đồng/m2cửa
|
854.000
|
6.5
|
Trừ đi:
|
|
|
6.5.1
|
Không đóng trần ván nhóm IV đối với nhà có kết cấu
đóng trần ván
|
đồng/m2 sàn
|
486.000
|
6.5.2
|
Đóng trần nhựa Lambris thay trần ván
|
đồng/m2 sàn
|
225.000
|
6.5.3
|
Đóng trần tôn lạnh thay trần ván
|
đồng/m2 sàn
|
217.000
|
6.5.4
|
Đóng trần tấm thạch cao thay trần ván
|
đồng/m2 sàn
|
135.000
|
|
Sử dụng cửa:
|
|
|
6.5.5
|
Cửa kéo bằng công nghệ Đức
|
đồng/m2cửa
|
244.000
|
6.5.6
|
Cửa kéo bằng công nghệ Đài Loan
|
đồng/m2cửa
|
580.000
|
6.5.7
|
Cửa đi, cửa sổ panô sắt kính
|
đồng/m2cửa
|
58.000
|
II
|
NHÀ KHO
|
|
|
1
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV,
01 tầng. Hệ khung cột bê tông cốt thép; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. hệ
khung mái tiền chế giả Tiệp. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng
khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống vữa xi măng mác 75. Cấu kiện bằng
thép sơn chống rỉ. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.
|
đồng/m2 sàn
|
3.381.811
|
2
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV,
01 tầng. Hệ khung cột bê tông cốt thép, vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Mái
lợp tôn sóng vuông, cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây
gạch vữa xi măng mác 50, cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ, nền nhà đổ bê tông
cốt thép mác 150. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.
|
đồng/m2 sàn
|
3.264.189
|
3
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV,
01 tầng. Hệ khung cột bê tông cốt thép, móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50, vì
kèo gỗ nhóm III, mái lợp tôn sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ panô nhóm IV, xà gồ, dầm
trần bằng gỗ nhóm IV. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Nền láng vữa xi măng
mác 75 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Trong đó đã bao gồm chi
phí khác.
|
đồng/m2 sàn
|
3.357.695
|
4
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV,
01 tầng. Hệ khung chịu lực chính bằng khung thép tiền chế. Móng bằng bê tông
cốt thép, mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt kính
cố định. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ.
Nền nhà đổ bê tông cốt thép mác 200. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm
chi phí khác.
|
đồng/m2 sàn
|
3.315.239
|
5
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV,
01 tầng. Hệ khung kèo chịu lực bằng thép, xà gồ thép hình. Móng bằng bê tông
cốt thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định.
Tường xây gạch ống vữa xi măng mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền
nhà láng vữa xi măng mác 75 dày 20 đánh màu. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó
đã bao gồm chi phí khác.
|
đồng/m2 sàn
|
3.860.419
|
III
|
NHÀ LÀM VIỆC
|
|
|
1
|
Nhà làm việc 01 tầng
|
|
|
1.1
|
Móng, khung cột bê tông
cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ, dầm
trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm
III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng vữa xi măng mác
50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó
đã bao gồm hệ thống điện, nước
|
đồng/m2 sàn
|
5.046.182
|
1.2
|
Trường hợp được cộng
thêm:
|
|
|
|
Đóng trần ván Lambri gỗ
nhóm III đánh vecni
|
đồng/m2 sàn
|
328.570
|
|
Lát nền gạch hoa 20x20 vữa xi măng mác 50
|
đồng/m2 sàn
|
111.041
|
|
Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 vữa xi măng mác 50
|
đồng/m2 sàn
|
133.249
|
|
Lát nền gạch Cêramíc 30x30 vữa xi măng mác 50
|
đồng/m2 sàn
|
222.082
|
|
Lát nền gạch Cêramíc 40x40 vữa xi măng mác 50
|
đồng/m2 sàn
|
210.978
|
|
Lát nền gạch Cêramíc 50x50 vữa xi măng mác 50
|
đồng/m2 sàn
|
268.719
|
|
Lát nền gạch Cêramíc 60x60 vữa xi măng mác 50
|
đồng/m2 sàn
|
333.123
|
|
Mái lợp bằng tôn màu sóng vuông dày 0,4mm
|
đồng/m2 sàn
|
66.509
|
|
Mái lợp bằng ngói 22viên/m2
|
đồng/m2 sàn
|
32.000
|
|
Mái lợp bằng ngói Đồng Tâm 10viên/m2
|
đồng/m2 sàn
|
71.355
|
|
Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính
Trung Quốc
|
đồng/m2 sàn
|
8.384
|
|
Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính
Trung Quốc
|
đồng/m2 sàn
|
13.897
|
|
Bả tường Ma tít và Sơn nước
|
đồng/m2 sàn
|
161.572
|
1.3
|
Trường hợp được trừ đi:
|
|
|
|
Đóng trần tấm nhựa Lambris
|
đồng/m2 sàn
|
47.361
|
2
|
Nhà làm việc cấp III
- 02 tầng
|
|
|
2.1
|
Móng, khung cột bê tông
cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ, dầm
trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ panô kính gỗ
nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng vữa xi măng
mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong
đó đã bao gồm hệ thống điện, nước
|
đồng/m2 sàn
|
5.798.378
|
2.2
|
Trường hợp được cộng
thêm:
|
|
|
|
Đóng trần ván Lambri gỗ
nhóm III đánh vecni
|
đồng/m2 sàn
|
189.000
|
|
Lát nền gạch hoa 20x20
vữa xi măng mác 50
|
đồng/m2 sàn
|
111.808
|
|
Lát nền gạch Trung Quốc
30x30 VXN mác 50
|
đồng/m2 sàn
|
142.233
|
|
Lát nền gạch Cêramíc
30x30 vữa xi măng mác 50
|
đồng/m2 sàn
|
232.328
|
|
Lát nền gạch Cêramíc
40x40 vữa xi măng mác 50
|
đồng/m2 sàn
|
241.256
|
|
Lát nền gạch Cêramíc
50x50 vữa xi măng mác 50
|
đồng/m2 sàn
|
263.561
|
|
Lát nền gạch Cêramíc
60x60 vữa xi măng mác 50
|
đồng/m2 sàn
|
351.506
|
|
Mái lợp bằng tôn màu sóng vuông dày 0,4mm
|
đồng/m2 sàn
|
45.990
|
|
Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2
|
đồng/m2 sàn
|
66.963
|
|
Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính
Trung Quốc
|
đồng/m2 sàn
|
25.000
|
|
Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính
Trung Quốc
|
đồng/m2 sàn
|
50.000
|
|
Bả tường Ma tít và Sơn nước
|
đồng/m2 sàn
|
199.000
|
2.3
|
Trường hợp được trừ đi:
|
|
|
|
Đóng trần tấm nhựa Lambris
|
đồng/m2 sàn
|
23.000
|
3
|
Nhà làm việc cấp III
- 03 tầng
|
|
|
3.1
|
Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây
đá hộc, tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp
tôn thiếc sóng vuông. Cửa đi, cửa sổ panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn
nước. Mặt trước có sênô. Nền láng vữa xi măng mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi
măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước
|
đồng/m2 sàn
|
7.787.421
|
3.2
|
Trường hợp được cộng
thêm:
|
|
|
|
Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni
|
đồng/m2 sàn
|
229.230
|
|
Lát nền gạch hoa 20x20
vữa xi măng mác 50
|
đồng/m2 sàn
|
97.659
|
|
Lát nền gạch Trung Quốc
30x30 vữa xi măng mác 50
|
đồng/m2 sàn
|
122.490
|
|
Lát nền gạch Cêramíc
30x30 vữa xi măng mác 50
|
đồng/m2 sàn
|
244.146
|
|
Lát nền gạch Cêramíc
40x40 vữa xi măng mác 50
|
đồng/m2 sàn
|
268.561
|
|
Lát nền gạch Cêramíc 50x50 vữa xi măng mác 50
|
đồng/m2 sàn
|
285.810
|
|
Lát nền gạch Cêramíc
60x60 vữa xi măng mác 50
|
đồng/m2 sàn
|
347.055
|
|
Mái lợp bằng tôn màu sóng
vuông dày 0,4mm
|
đồng/m2 sàn
|
58.430
|
|
Mái lợp ngói Đồng Tâm
10v/m2
|
đồng/m2 sàn
|
64.273
|
|
Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính
Trung Quốc
|
đồng/m2 sàn
|
15.000
|
|
Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính
Trung Quốc
|
đồng/m2 sàn
|
22.000
|
|
Bả tường Ma tít và Sơn nước
|
đồng/m2 sàn
|
175.000
|
3.3
|
Trường hợp được trừ đi:
|
|
|
|
Đóng trần tấm nhựa Lambris
|
đồng/m2 sàn
|
25.000
|
3.4
|
Nhà làm việc 03 tầng: Móng, khung cột bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc.
Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ thép, mái lợp ngói 10viên/m2. Cửa
đi, cửa sổ nhôm kính. Trần đóng tấm thạch cao hoa văn 50x50cm. Nền lát gạch
Cêramíc. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện,
nước
|
đồng/m2 sàn
|
7.787.421
|
4
|
Nhà làm việc cấp III
- 04 tầng
|
|
|
|
Móng, khung cột bê tông
cốt thép. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Mái lợp ngói 10viên/m2. Cửa đi,
cửa sổ Panô kính khung nhôm. Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch
Cêramíc. Hệ thống đỡ mái bằng Smartruss-Bluescope Lysaght. Toàn bộ nhà bả
matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước
|
đồng/m2 sàn
|
7.894.255
|
5
|
Nhà làm việc cấp III
- 05 tầng và 01 tầng hầm
|
|
|
5.1
|
Nhà cấp III, 05 tầng và
01 tầng hầm. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường
xây gạch thẻ vữa xi măng mác 50. Xà gồ thép. Mái lợp ngói 22viên/m2.
Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát
gạch Cêramíc, đá Granít. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm
hệ thống điện, nước
|
đồng/m2 sàn
|
7.882.000
|
5.2
|
Nhà cấp III, 05 tầng và
01 tầng hầm. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường
xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ thép, mái bê tông cốt thép. Cửa đi, cửa sổ
gỗ kính, nhựa lõi thép EuroWindow. Trần đóng thạch cao phẳng. Nền lát gạch
Cêramíc, đá Granít. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Sử dụng thang máy.
Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước
|
đồng/m2 sàn
|
7.336.000
|
6
|
Nhà làm việc cấp III
- 07 tầng
|
|
|
6.1
|
Nhà tiêu chuẩn cấp III, 07 tầng, 01 tầng hầm, 01
tầng kỹ thuật. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường
xây gạch ống vữa xi măng mác 75. Mái bằng bê tông cốt thép. Cửa đi, cửa sổ
nhôm kính cường lực. Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch đá hoa
cương. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện,
nước
|
đồng/m2 sàn
|
13.512.000
|
6.2
|
Nhà tiêu chuẩn cấp III,
07 tầng. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch
ống vữa xi măng mác 50. Xà gồ thép. Mái lợp ngói 10viên/m2. Cửa
đi, cửa sổ nhôm kính. Trần đóng thạch cao hoa văn 50x50cm. Nền lát gạch
Granit, Cêramíc. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống
điện, nước
|
đồng/m2 sàn
|
9.459.000
|
IV
|
NHÀ CHUNG CƯ
|
|
|
|
Nhà chung cư cao tầng kết
cấu khung bê tông cốt thép (bê tông cốt thép); tường bao xây gạch; sàn, mái
bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Lát nền gạch Ceramic. Trong đó đã bao gồm hệ thống
điện, nước, có số tầng:
|
|
|
1
|
Số tầng ≤ 7 tầng
|
đồng/m2 sàn
|
6.493.620
|
V
|
KHÁCH SẠN, NHÀ NGHỈ
|
|
|
1
|
Khách sạn 04 tầng trở
lên
|
đồng/m2 sàn
|
9.167.955
|
2
|
Khách sạn 03 tầng
|
đồng/m2 sàn
|
8.334.505
|
3
|
Khách sạn 02 tầng
|
đồng/m2 sàn
|
6.377.902
|
4
|
Khách sạn 01 tầng
|
đồng/m2 sàn
|
5.522.370
|
5
|
Nhà nghỉ
|
đồng/m2 sàn
|
4.417.896
|
VI
|
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
- DỊCH VỤ
|
|
|
|
Nhà cấp III, kết cấu chịu
lực bê tông cốt thép, sàn lầu bê tông cốt thép, tường xây gạch, sơn nước, nền
lát gạch ceramic, mái lợp tôn màu, trần thạch cao.
|
đồng/m2 sàn
|
4.302.547
|
(Mức giá
trên đây đã bao gồm giá điện nước và thuế giá trị gia tăng)
2. Bảng hệ số điều chỉnh giá
xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thị xã Buôn Hồ
so với giá quy định tại mục 1 nêu trên:
STT
|
Khu vực
|
Nhà ở
|
Nhà kho
|
Nhà làm việc
|
Khách sạn và nhà nghỉ
|
Trung tâm thương mại
|
1
|
Huyện Cư M'gar
|
0,926
|
0,948
|
0,926
|
0,926
|
0,929
|
2
|
Huyện Ea Kar
|
0,926
|
0,914
|
0,945
|
0,945
|
0,920
|
3
|
Huyện M’Drắk
|
0,956
|
0,948
|
0,933
|
0,933
|
0,921
|
4
|
Huyện Krông Pắc
|
0,955
|
0,949
|
0,944
|
0,944
|
0,931
|
5
|
Thị xã Buôn Hồ
|
0,956
|
0,948
|
0,940
|
0,940
|
0,939
|
6
|
Huyện Buôn Đôn
|
0,956
|
0,908
|
0,927
|
0,927
|
0,920
|
7
|
Huyện Ea Súp
|
0,927
|
0,901
|
0,915
|
0,915
|
0,920
|
8
|
Huyện Krông Ana
|
0,940
|
0,901
|
0,932
|
0,932
|
0,928
|
9
|
Huyện Cư Kuin
|
0,957
|
0,932
|
0,925
|
0,925
|
0,908
|
10
|
Huyện Lắk
|
0,936
|
0,928
|
0,923
|
0,923
|
0,913
|
11
|
Huyện Krông Bông
|
0,927
|
0,925
|
0,926
|
0,926
|
0,912
|
12
|
Huyện Ea H'leo
|
0,947
|
0,924
|
0,930
|
0,930
|
0,923
|
13
|
Huyện Krông Năng
|
0,957
|
0,916
|
0,938
|
0,938
|
0,943
|
14
|
Huyện Krông Búk
|
0,901
|
0,931
|
0,926
|
0,926
|
0,915
|
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
STT
|
Tài sản, vật kiến
trúc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Giếng nước: (Giếng đất đường kính
giếng Ø=1m, độ sâu h không bao gồm phần gặp đá)
|
|
|
|
- Độ sâu h < 5 m
|
cái
|
3.313.000
|
|
- Độ sâu h < 10m
|
cái
|
6.617.000
|
|
- Độ sâu h < 13m
|
cái
|
7.940.000
|
|
- Độ sâu h < 16m
|
cái
|
9.929.000
|
|
- Độ sâu h < 19m
|
cái
|
15.127.000
|
|
- Độ sâu h < 22m
|
cái
|
17.642.000
|
|
- Độ sâu h < 25m
|
cái
|
20.166.000
|
|
- Độ sâu h < 28m
|
cái
|
22.691.000
|
|
- Độ sâu h < 31m
|
cái
|
25.205.000
|
|
- Độ sâu h < 34m
|
cái
|
27.730.000
|
|
- Độ sâu h < 37m
|
cái
|
30.244.000
|
|
- Độ sâu h < 40m
|
cái
|
32.769.000
|
|
- Độ sâu h < 43m
|
cái
|
35.294.000
|
|
- Độ sâu h < 46m
|
cái
|
37.808.000
|
|
- Độ sâu h < 49m
|
cái
|
40.333.000
|
|
- Độ sâu h < 52m
|
cái
|
42.858.000
|
|
- Độ sâu h < 55m
|
cái
|
45.372.000
|
|
- Độ sâu h < 58m
|
cái
|
47.897.000
|
a
|
Giếng đất có đường kính Ø khác thì được nhân với
hệ số điều chỉnh như sau:
|
|
|
|
1,0m < Ø ≤ 1,2m được nhân hệ số K=1,44
|
|
|
|
1,2m < Ø ≤ 1,5m được nhân hệ số K=2,25
|
|
|
|
1,5m < Ø ≤ 2,0m được nhân hệ số K=4
|
|
|
|
2,0m < Ø ≤ 2,5m được nhân hệ số K=6,25
|
|
|
b
|
Giếng nước có xây thành:
|
|
|
|
- Thành xây gạch ống dày 20cm có tô trát, không
có sân giếng được cộng thêm
|
cái
|
2.158.000
|
|
- Thành xây gạch thẻ dày 20cm có tô trát, không
có sân giếng được cộng thêm
|
cái
|
2.873.000
|
|
- Có sân giếng được cộng thêm
|
cái
|
1.981.000
|
|
- Có nắp đậy bằng tấm đan bê tông cốt thép được cộng
thêm
|
cái
|
352.000
|
|
- Thành giếng không tô, trát được trừ đi
|
cái
|
900.000
|
c
|
Đối với giếng đất đường kính Ø=0,9m thì bằng đơn
giá giếng đất có đường kính Ø= 1m nhân với hệ số 0,81
|
|
|
d
|
Trường hợp khi đào giếng đất gặp đá thì cứ 1m sâu
được cộng thêm:
|
|
|
|
- Có đường kính Ø < 2m
|
m đá
|
764.000
|
|
- Có đường kính 2m ≤ Ø < 3m
|
m đá
|
1.720.000
|
đ
|
Trường hợp có ống buy được cộng thêm:
|
|
|
|
- Ống buy Ø=0,60m, L=1m
|
ống
|
1.286.000
|
|
- Ống buy Ø=0,80m, L=1m
|
ống
|
1.657.000
|
|
- Ống buy Ø=1,00m, L=1m
|
ống
|
2.028.000
|
|
- Ống buy Ø=1,20m, L=1m
|
ống
|
2.400.000
|
|
- Ống buy Ø=1,50m, L=1m
|
ống
|
2.960.000
|
2
|
Giếng đá: Đào bằng khoan nổ mìn có độ
sâu từ 2,5m trở lên (h > 2,5m), được tính như sau:
|
|
|
a
|
Đường kính Ø < 2m:
|
|
|
|
- Độ sâu h < 3,5m
|
m sâu
|
909.000
|
|
- Độ sâu h < 4,5m
|
m sâu
|
1.016.000
|
|
- Độ sâu h < 5,5m
|
m sâu
|
1.054.000
|
b
|
Đường kính 2m ≤ Ø < 3m:
|
|
|
|
- Độ sâu h < 3,5m
|
m sâu
|
2.047.000
|
|
- Độ sâu h < 4,5m
|
m sâu
|
2.288.000
|
|
- Độ sâu h < 5,5m
|
m sâu
|
2.374.000
|
3
|
Giếng khoan
|
|
|
a
|
Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường
kính lỗ khoan Ø<200mm, cấp đất đá I-III
|
|
|
|
- Độ sâu khoan h ≤ 50m
|
m sâu
|
505.000
|
|
- Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m
|
m sâu
|
586.000
|
|
- Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m
|
m sâu
|
680.000
|
|
- Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m
|
m sâu
|
781.000
|
b
|
Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường
kính lỗ khoan 200mm < Ø ≤ 300mm, cấp đất đá I-III
|
|
|
|
- Độ sâu khoan h ≤ 50m
|
m sâu
|
645.000
|
|
- Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m
|
m sâu
|
739.000
|
|
- Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m
|
m sâu
|
845.000
|
|
- Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m
|
m sâu
|
971.000
|
4
|
Bể nước chứa nước
|
|
|
4.1
|
Thể tích bể V ≤ 2m3
|
|
|
a
|
Bể xây bằng gạch
|
|
|
|
- Tường xây gạch ống, dày 10cm
|
m3 bể
chứa
|
2.769.000
|
|
- Tường xây gạch ống, dày 20cm
|
m3 bể
chứa
|
3.909.000
|
b
|
Bể đổ bê tông cốt thép
|
m3 bể
chứa
|
7.780.000
|
c
|
Trường hợp được cộng thêm
|
|
|
|
Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy
|
cái
|
1.133.000
|
|
Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp
tường bể)
|
1 m2 ốp
|
409.000
|
|
Tường xây gạch thẻ, dày 10cm
|
m3 bể
chứa
|
485.000
|
|
Tường xây gạch thẻ, dày 20cm
|
m3 bể
chứa
|
1.021.000
|
4.2
|
Thể tích bể 2m3 < V ≤ 5m3
|
|
|
a
|
Bể xây bằng gạch ống dày 20cm
|
m3 bể
chứa
|
2.673.000
|
b
|
Bể đổ bê tông cốt thép
|
m3 bể
chứa
|
6.015.000
|
c
|
Trường hợp được cộng thêm
|
|
|
|
Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy
|
cái
|
1.569.000
|
|
Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp
tường bể)
|
1 m2 ốp
|
409.000
|
|
Tường xây gạch thẻ, dày 20cm
|
m3 bể
chứa
|
761.000
|
4.3
|
Thể tích bể 5m3 < V ≤ 10m3
|
|
|
a
|
Bể xây bằng gạch ống dày 20cm
|
m3 bể
chứa
|
1.861.000
|
b
|
Bể đổ bê tông cốt thép
|
m3 bể
chứa
|
4.468.000
|
c
|
Trường hợp được cộng thêm
|
|
|
|
Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy
|
cái
|
2.690.000
|
|
Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp
tường bể)
|
1 m2 ốp
|
409.000
|
|
Tường xây gạch thẻ, dày 20cm
|
m3 bể
chứa
|
460.000
|
4.4
|
Thể tích bể 10m3 < V ≤ 15m3
|
|
|
a
|
Bể xây bằng gạch ống dày 20cm
|
m3 bể
chứa
|
1.543.000
|
b
|
Bể đổ bê tông cốt thép
|
m3 bể
chứa
|
4.241.000
|
c
|
Trường hợp được cộng thêm
|
|
|
|
Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy
|
cái
|
3.811.000
|
|
Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp
tường bể)
|
1 m2 ốp
|
409.000
|
|
Tường xây gạch thẻ, dày 20cm
|
m3 bể
chứa
|
377.000
|
5
|
Sân, vỉa hè có kết cấu:
|
|
|
a
|
Lót đá 4x6 vữa xi măng mác 50 dày 10cm; mặt láng
vữa xi măng mác 75 dày 3cm
|
m2 xây
dựng
|
209.000
|
b
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá
1x2, dày 5cm
|
m2 xây
dựng
|
210.600
|
c
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá
1x2, dày 5cm
|
m2 xây
dựng
|
216.300
|
d
|
Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp
lót đá 4x6 vữa xi măng M50)
|
m2 xây
dựng
|
93.000
|
e
|
Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp
lót đá 4x6 vữa xi măng M50)
|
m2 xây
dựng
|
98.900
|
f
|
Láng vữa xi măng mác 75 dày 3cm (không có lớp lót
đá 4x6 vữa xi măng M50)
|
m2 xây
dựng
|
91.000
|
g
|
Lát gạch Terazzo, trên lớp cát đệm dày 5cm
|
m2 xây
dựng
|
288.000
|
h
|
Lát gạch bát tràng (gạch đất nung), trên lớp cát
đệm dày 5cm
|
m2 xây
dựng
|
177.000
|
6
|
Tường rào
|
|
|
a
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường xây gạch
ống dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của
tường và trụ 2m, quét vôi.
|
m dài
|
1.774.000
|
|
Trường hợp được trừ đi:
|
|
|
|
Tường rào không tô trát
|
m dài
|
653.000
|
|
Tường rào không quét nước xi măng
|
m dài
|
68.000
|
|
Trường hợp được cộng thêm:
|
|
|
|
Tường rào có bả ma tít, sơn nước
|
m dài
|
1.022.000
|
|
Tường rào sơn nước, không bả ma tít
|
m dài
|
245.000
|
|
Tường xây gạch ống dày 20cm, trụ 30x30cm
|
m dài
|
349.000
|
b
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường xây gạch
Block bê tông rỗng dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều
cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi.
|
m dài
|
1.712.000
|
|
Trường hợp được trừ đi:
|
|
|
|
Tường rào không tô trát
|
m dài
|
653.000
|
|
Tường rào không quét nước xi măng
|
m dài
|
68.000
|
|
Trường hợp được cộng thêm:
|
|
|
|
Tường rào có bả ma tít, sơn nước
|
m dài
|
1.022.000
|
|
Tường rào sơn nước, không bả ma tít
|
m dài
|
245.000
|
c
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày
15cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của tường
và trụ 2m, quét vôi.
|
m dài
|
1.846.000
|
|
Trường hợp được trừ đi:
|
|
|
|
Tường rào không tô trát
|
m dài
|
624.000
|
|
Tường rào không quét nước xi măng
|
m dài
|
67.000
|
|
Trường hợp được cộng thêm:
|
|
|
|
Tường rào có bả ma tít, sơn nước
|
m dài
|
1.007.000
|
|
Tường rào sơn nước, không bả ma tít
|
m dài
|
242.000
|
d
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày
10cm, trụ 20x20cm, có hàng rào sắt và giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình
quân của hàng rào sắt thoáng 2m.
|
m dài
|
2.807.000
|
|
Trường hợp được trừ đi:
|
|
|
|
Phần xây gạch không tô trát
|
m dài
|
221.000
|
|
Phần xây gạch không quét nước xi măng
|
m dài
|
25.000
|
|
Trường hợp được cộng thêm:
|
|
|
|
Tường rào có bả ma tít, sơn nước
|
m dài
|
342.000
|
|
Tường rào sơn nước, không bả ma tít
|
m dài
|
82.000
|
e
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày
10cm, trụ cao 1,2m, phần tường xây gạch cao bình quân 0,4m (phía trên
rào lưới B40). Khoảng cách các trụ (cọc) bình quân 3m. Có trụ cổng kết cấu,
kích thước trụ cổng:
|
m dài
|
|
|
Trụ xây gạch 300x300mm
|
m dài
|
694.000
|
|
Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 100x100mm
|
m dài
|
593.000
|
|
Cọc sắt V 50x50x5mm
|
m dài
|
556.000
|
f
|
Tường dày 10cm và móng xây gạch cao bình quân
0,5m (Không lót móng, không tô trát), cọc sắt V50x50x5mm cao 1,2m, khoảng
cách các trụ (cọc) bình quân 3m, phía trên rào lưới B40
|
m dài
|
225.000
|
g
|
Trụ bê tông cốt thép, rào lưới B40, tường xây gạch,
không lót móng
|
m dài
|
235.000
|
7
|
Trụ cổng xây gạch ống
|
|
|
a
|
Chiều cao trụ bình quân h ≤ 2m
|
|
|
|
Kích thước 40x40cm
|
cái
|
2.099.000
|
|
Kích thước 50x50cm
|
cái
|
2.575.000
|
|
Kích thước 60x60cm
|
cái
|
3.051.000
|
|
Kích thước 80x80cm
|
cái
|
3.657.000
|
b
|
Chiều cao trụ bình quân h > 2m
|
|
|
|
Kích thước 40x40cm
|
cái
|
2.451.000
|
|
Kích thước 60x60cm
|
cái
|
4.347.000
|
c
|
Trường hợp được cộng thêm
|
|
|
|
Trụ ốp đá Granít
|
1 m2 ốp
|
1.155.000
|
|
Trụ ốp gạch Ceramic 40x40cm
|
1 m2 ốp
|
264.000
|
|
Trụ ốp gạch Ceramic 60x60cm
|
1 m2 ốp
|
326.000
|
|
Trụ ốp gạch trang trí 6,5x25cm
|
1 m2 ốp
|
330.000
|
|
Sơn nước, có bả Matit
|
1 m2 sơn
|
126.000
|
|
Sơn nước, không bả Matit
|
1 m2 sơn
|
50.000
|
|
Trụ có thiết kế mái bằng khung sắt, lợp ngói
|
1 m2
mái
|
614.282
|
8
|
Thiết bị khí sinh học (Biogas)
|
|
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 5,0m3
|
cái
|
15.257.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 7,5m3
|
cái
|
25.178.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 9,9m3
|
cái
|
31.255.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 12,4m3
|
cái
|
36.583.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 14,9m3
|
cái
|
42.514.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 19,9m3
|
cái
|
52.528.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 24,4m3
|
cái
|
61.377.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 28,0m3
|
cái
|
69.419.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 38,5m3
|
cái
|
84.729.000
|
9
|
Chuồng heo
|
|
|
9.1
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch
ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường
quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía.
Mái lợp:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
1.126.000
|
|
- Ngói 22v/m2
|
m2 xây
dựng
|
1.241.600
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
1.108.000
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
1.309.500
|
|
- Ngói 22v/m2
|
m2 xây
dựng
|
1.423.900
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
1.288.800
|
9.2
|
Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng
gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu.
Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai
phía. Mái lợp:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
1.161.200
|
|
- Ngói 22v/m2
|
m2 xây
dựng
|
1.276.800
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
1.143.200
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
1.345.200
|
|
- Ngói 22v/m2
|
m2 xây
dựng
|
1.456.600
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
1.324.000
|
9.3
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch
ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường
quét vôi. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía.
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
1.058.100
|
|
- Ngói 22v/m2
|
m2 xây
dựng
|
1.176.600
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
983.200
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
1.181.600
|
|
- Ngói 22v/m2
|
m2 xây
dựng
|
1.298.600
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
1.105.200
|
9.4
|
Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng
gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu.
Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một
phía
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
1.003.100
|
|
- Ngói 22v/m2
|
m2 xây
dựng
|
1.133.400
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
993.800
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
1.125.100
|
|
- Ngói 22v/m2
|
m2 xây
dựng
|
1.255.500
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
1.115.800
|
9.5
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng M50. Tường xây bằng gạch
ống, cao bình quân 0,75m + lưới B40, tường quét vôi. Nền láng vữa xi măng
M50, dày 3cm không đánh màu. Vì kèo thép hình, cột thép Ø10cm. Không đóng trần.
Mái lợp tôn thiếc
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
m2 xây
dựng
|
1.379.900
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
m2 xây
dựng
|
1.488.000
|
9.6
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch
ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường
quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22v/m2
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
m2 xây
dựng
|
1.047.000
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
m2 xây
dựng
|
1.181.700
|
9.7
|
Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng
gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu.
Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói
22v/m2
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
m2 xây
dựng
|
981.100
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
m2 xây
dựng
|
1.115.700
|
10
|
Chuồng bò:
|
|
|
a
|
Nền đất, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình
quân 0,85m. Cột gạch, thưng ván nhóm V. Không trát tường. Không đóng trần.
Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
621.200
|
|
- Ngói 22v/m2
|
m2 xây
dựng
|
747.100
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
581.100
|
b
|
Nền đất. Cột gỗ, thưng ván nhóm V. Không đóng trần.
Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
710.500
|
|
- Ngói 22v/m2
|
m2 xây
dựng
|
832.800
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
694.700
|
11
|
Mái che:
|
|
|
a
|
Nền đất, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
478.200
|
|
- Ngói 22v/m2
|
m2 xây
dựng
|
460.500
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
560.100
|
b
|
Nền láng vữa xi măng M50, dày 2cm không đánh màu,
cột gỗ tròn Ø20cm, Mái lợp tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
684.300
|
c
|
Nền láng vữa xi măng M50, dày 2cm không đánh màu,
cột gỗ tròn Ø20cm, mái lợp tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
666.600
|
d
|
Nền láng vữa xi măng M50, dày 2cm có đánh màu, cột
gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây dựng
|
697.200
|
|
- Ngói 22v/m2
|
m2 xây dựng
|
679.500
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây dựng
|
1.226.200
|
e
|
Mái che khung thép hình, cột thép tròn Ø50mm. Lợp
tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
590.000
|
|
Đối với Mái che khung thép hình, được cộng thêm
trong các trường hợp sau: kết cấu nền
|
|
|
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá
1x2, dày 5cm
|
m2 xây
dựng
|
210.600
|
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá
1x2, dày 5cm
|
m2 xây
dựng
|
216.300
|
|
Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp
lót đá 4x6 vữa xi măng M50)
|
m2 xây
dựng
|
93.000
|
|
Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp
lót đá 4x6 vữa xi măng M50)
|
m2 xây
dựng
|
98.900
|
12
|
Nhà ở tạm
|
|
|
a
|
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ chịu lực,
vách ván bao che nhóm IV, nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
|
1.483.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
|
1.451.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
|
1.790.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
|
1.133.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
|
989.000
|
b
|
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu
lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
m2 sàn
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
|
1.486.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
|
1.426.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
|
1.765.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
|
1.108.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
|
964.000
|
c
|
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ
chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
|
1.373.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
|
1.312.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
|
1.651.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
|
994.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
|
851.000
|
d
|
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu
lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
|
1.452.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
|
1.394.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
|
1.731.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
|
1.087.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
|
943.000
|
e
|
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ
tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái
lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
|
1.338.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
|
1.280.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
|
1.617.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
|
973.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
|
830.000
|
f
|
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu
lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
|
1.452.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
|
1.394.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
|
1.731.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
|
1.087.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
|
943.000
|
g
|
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ
tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần,
mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
|
1.338.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
|
1.280.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
|
1.617.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
|
973.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
|
830.000
|
h
|
Đối với nhà tạm, trường hợp có láng nền nhà bằng
vữa ximăng mác 50 đánh màu (không có lớp đá 4x6) thì được cộng thêm:
|
m2 sàn
|
61.000
|
13
|
Nhà vệ sinh, giếng thấm (hầm rút), bể tự hoại
|
|
|
13.1
|
Nhà vệ sinh
|
|
|
a
|
Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây gạch
ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 3 nước. Nền láng vữa xi măng M50, dày 2cm
có đánh màu. Vì kèo gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, không đóng trần. Cửa gỗ
Panô:
|
m2 xây
dựng
|
2.906.000
|
|
Được cộng thêm trong các trường hợp sau:
|
|
|
|
- Nền lát gạch 20x20cm và 25x25cm, vữa xi măng
M50
|
m2 lát
nền
|
217.000
|
|
- Nền lát gạch 30x30cm, vữa xi măng M50
|
m2 lát
nền
|
276.000
|
|
- Ốp tường bằng gạch men 20x25cm, vữa xi măng M50
|
m2 ốp
tường
|
277.000
|
|
- Ốp tường bằng gạch men 25x40cm, vữa xi măng M50
|
m2 ốp
tường
|
262.000
|
|
- Ốp tường bằng gạch men 30x45cm, vữa xi măng M50
|
m2 ốp
tường
|
298.000
|
b
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, trụ bê tông cốt
thép 20x20cm, dầm bê tông cốt thép 10 x10cm, mái bê tông cốt thép (mái bằng),
tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 2 nước. Nền lát gạch hoa
200x200mm. Cửa nhựa.
|
m2 xây
dựng
|
5.491.000
|
|
- Nền lát gạch 30x30cm, vữa xi măng M50
|
m2 lát
nền
|
164.658
|
|
- Ốp tường bằng gạch men 20x25cm, vữa xi măng M50
|
m2 ốp
tường
|
277.000
|
|
- Ốp tường bằng gạch men 25x40cm, vữa xi măng M50
|
m2 ốp
tường
|
262.000
|
|
- Ốp tường bằng gạch men 30x45cm, vữa xi măng M50
|
m2 ốp
tường
|
298.000
|
13.2
|
Giếng thấm (hầm rút)
|
|
|
|
Giếng đất, đường kính Ø ≤ 1m (Chưa bao gồm xây
thành và tấm đan đậy giếng)
|
1 m3 đất
đào
|
843.000
|
|
Xây thành và tấm đan đậy giếng được cộng thêm
|
cái
|
1.562.000
|
|
Giếng đất, đường kính Ø > 1m (Chưa bao gồm xây
thành và tấm đan đậy giếng)
|
1 m3 đất
đào
|
544.000
|
|
Xây thành và tấm đan đậy giếng được cộng thêm
|
cái
|
1.783.000
|
13.3
|
Bể tự hoại
|
|
|
|
Bể tự hoại tường xây gạch, có nắp đan đậy bể
|
cái
|
23.014.000
|
14
|
Đào ao
|
m3 ao
|
31.000
|
15
|
Mộ xây:
|
|
|
a
|
Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường
bao che quét vôi. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 dày đánh màu
3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ
|
m2 xây
dựng
|
2.478.000
|
b
|
Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường
bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 dày đánh
màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.
|
m2 xây
dựng
|
3.295.000
|
c
|
Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch
Cêramíc. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01
bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.
|
m2 xây
dựng
|
3.833.000
|
d
|
Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp đá
hoa cương. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01
bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.
|
m2 xây
dựng
|
6.273.000
|
16
|
Mộ đất
|
cái
|
3.372.000
|
Quyết định 18/2023/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2023/QĐ-UBND ngày 12/06/2023 về Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
4.384
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|