ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2018/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 05 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN LUẬT NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ CHẤP HÀNH VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 ngày 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25
tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính về về quy định xét duyệt, thẩm định, thông
báo và tổng hợp quyết toán năm;
Căn cứ Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15
tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn
đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể một số nội
dung thực hiện Luật ngân sách nhà nước về chấp hành ngân sách và quyết toán
ngân sách trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm
2018. Quyết định số 1436/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Điện Biên về việc ban hành Quy định về thời gian xử lý số dư dự toán và gửi
báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm, Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày 11 tháng
3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành quy định, trình tự và thời
gian lập, gửi, thẩm định và thông báo kết quả quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN LUẬT NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ CHẤP HÀNH VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN.
(Kèm theo Quyết định số: 17/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng
4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định cụ thể một số
nội dung thực hiện Luật ngân sách nhà nước về chấp hành và quyết toán ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Các tài liệu thuyết minh căn cứ và báo cáo
phân bổ, giao dự toán ngân sách các đơn vị dự toán cấp I tại các cấp ở địa
phương gửi cơ quan tài chính cùng cấp để phục vụ công tác kiểm tra, phân bổ,
giao dự toán; Thời hạn, mẫu biểu cơ quan tài chính các cấp, Uỷ ban nhân dân cấp
dưới ở địa phương định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp, các cơ quan liên
quan, cơ quan tài chính cấp trên về tình hình thực hiện thu, chi ngân sách địa
phương, tình hình sử dụng các khoản bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên
theo quy định của pháp luật; Thời gian gửi quyết toán hàng năm của đơn vị dự
toán cấp I, các chủ đầu tư cho cơ quan tài chính cùng cấp và thời gian thẩm định
quyết toán ngân sách của cơ quan tài chính; Trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm
định và thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân
sách nhà nước hàng năm đối với các nguồn vốn do ngân sách cấp xã, phường, thị
trấn quản lý.
2. Đối tượng áp dụng:
Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện); Uỷ ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp
xã); Các đơn vị dự toán cấp I, các chủ đầu tư, cơ quan tài chính các cấp ở địa
phương; Các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có liên quan đến hoạt động chấp hành
và quyết toán ngân sách trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Tài liệu thuyết minh căn cứ và báo cáo phân bổ, giao dự toán
Các đơn vị dự toán cấp I thuộc
tỉnh và các huyện khi gửi cơ quan tài chính cùng cấp Quyết định giao dự toán
ngân sách hàng năm (theo các mẫu B, mẫu C phụ lục 2 kèm theo mẫu biểu số 48, số
49 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của
Bộ Tài chính) phải gửi kèm theo các tài liệu thuyết minh cơ sở phân bổ, giao dự
toán theo các mẫu biểu từ số 38 đến mẫu biểu số 47.1 Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính để làm cơ sở
cho cơ quan tài chính các cấp kiểm tra việc phân bổ, giao dự toán của các đơn vị
dự toán cấp I cùng cấp.
Điều
3. Thời hạn và mẫu biểu báo cáo tình hình chấp hành ngân sách nhà nước
1. Định kỳ hàng tháng, sau
03 ngày kể từ khi nhận được báo cáo của cơ quan Kho bạc nhà nước cùng cấp, Sở
Tài chính, Phòng Tài chính – Kế hoạch các huyện báo cáo Uỷ ban
nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp tình hình thực hiện thu, chi ngân
sách địa phương theo các mẫu biểu số 01 đến mẫu biểu số 03 ban hành kèm theo
Quy định này.
2. Định kỳ hàng tháng, quý
sau 03 ngày kể từ khi nhận được báo cáo của Kho bạc nhà nước huyện, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã báo cáo cơ quan tài chính cấp
trên về tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu chi ngân
sách địa phương theo mẫu biểu số 01 đến mẫu biểu số 03 ban hành kèm theo Quy định
này.
3. Hàng quý, Sở Tài chính,
Phòng Tài chính – Kế hoạch, Uỷ ban nhân dân (đối với cấp
xã) báo cáo cơ quan tài chính cấp trên tình hình sử dụng các khoản bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách cấp trên theo mẫu biểu số 04 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 4.
Thời gian gửi, thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm
1. Các đơn vị dự toán cấp I
thuộc tỉnh lập báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động thuộc phạm vi quản lý gửi
về Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 4 năm sau. Thời gian gửi báo cáo quyết toán
của các đơn vị dự toán trực thuộc (cấp II, cấp III) do đơn vị dự toán cấp I quy
định nhưng phải đảm bảo thời hạn để đơn vị dự toán cấp I gửi báo cáo quyết toán
về Sở Tài chính theo quy định trên.
2. Thời gian gửi báo cáo quyết
toán của các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp huyện do Uỷ ban
nhân dân cấp huyện quy định nhưng phải đảm bảo thời gian để đơn vị dự
toán cấp huyện gửi báo cáo quyết toán về Sở Tài chính theo quy định.
3. Cơ quan tài chính các cấp
trong thời gian tối đa 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán của đơn
vị dự toán cấp I cùng cấp có trách nhiệm thẩm định quyết toán của đơn vị dự
toán cấp I theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Điều 5.
Thời hạn gửi, thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước
hàng năm
1. Các nguồn vốn do cấp tỉnh
quản lý:
a) Chủ đầu tư (hoặc Ban Quản
lý dự án chuyên ngành, Ban Quản lý dự án khu vực) lập báo cáo quyết toán năm gửi
các sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc cơ quan cấp trên được phân cấp quản lý của chủ
đầu tư trước ngày 15 tháng 3 năm sau.
b) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
(hoặc cơ quan cấp trên được phân cấp quản lý của chủ đầu tư) tổng hợp báo cáo
quyết toán, thực hiện đối chiếu số liệu với Kho bạc nhà nước tỉnh và gửi báo
cáo quyết toán năm cho Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 4 năm sau.
c) Trong thời hạn 30 ngày (kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo chế độ quy định), Sở Tài chính phải hoàn thành việc
thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm đối với các sở, ban,
ngành tỉnh và các đơn vị trực thuộc.
2. Đối với vốn đầu tư do cấp
huyện quản lý:
Thời hạn gửi và thẩm định
báo cáo quyết toán do Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định
nhưng phải đảm bảo thời gian tổng hợp, lập, gửi báo cáo quyết toán ngân sách
huyện hàng năm theo quy định.
3. Trình tự lập, gửi, xét
duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định đối với các nguồn vốn đầu tư do
ngân sách cấp xã, phường, thị trấn quản lý:
a) Uỷ ban nhân
dân cấp xã lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư hàng năm gửi Phòng Tài
chính – Kế hoạch huyện. Trường hợp báo cáo quyết toán năm của Uỷ
ban nhân dân cấp xã lập chưa đúng quy định, Phòng Tài chính – Kế hoạch
các huyện yêu cầu Uỷ ban nhân dân cấp xã giải trình, hoặc
cung cấp thông tin, số liệu cần thiết, điều chỉnh những sai sót, hoàn chỉnh lại
báo cáo hoặc lập lại báo cáo để xét duyệt.
b) Uỷ ban nhân
dân các xã phải đối chiếu, rà soát với Kho bạc nhà nước huyện, đảm bảo
quyết toán vốn đầu tư niên độ ngân sách năm khi gửi cho Phòng Tài chính – Kế hoạch
huyện đã được đối chiếu đầy đủ và khớp đúng số liệu giữa đơn vị và Kho bạc nhà
nước huyện.
c) Kho bạc nhà nước huyện tổng
hợp báo cáo quyết toán các nguồn vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước thuộc xã
quản lý, do Kho bạc nhà nước kiểm soát thanh toán, gửi Phòng Tài chính – Kế hoạch
huyện theo quy định.
d) Phòng Tài chính – Kế hoạch
huyện thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm gửi Uỷ ban nhân dân các xã và Kho bạc nhà nước huyện, các xã tổng hợp
vào quyết toán ngân sách xã hàng năm trình Hội đồng nhân dân xã phê chuẩn.
Chậm nhất 05 ngày làm việc
sau khi được Hội đồng nhân dân xã phê chuẩn quyết toán ngân sách xã, Uỷ ban nhân dân xã gửi báo cáo quyết toán cho Phòng Tài chính –
Kế hoạch để tổng hợp báo cáo theo quy định. Đồng thời Phòng Tài chính – Kế hoạch
huyện tổng hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên
độ năm do ngân sách huyện quản lý gửi về Sở Tài chính và Kho bạc nhà nước theo
mẫu biểu số 04/CQTH quy định tại Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của
Bộ Tài chính.
đ) Thời hạn gửi và thẩm định báo cáo quyết toán
vốn đầu tư hàng năm các nguồn vốn do ngân sách cấp xã, phường, thị trấn quản lý
do Uỷ ban nhân dân cấp huyện quy định, nhưng phải đảm bảo
thời gian tổng hợp, lập, gửi báo cáo quyết toán ngân sách xã hàng năm theo quy
định.
Điều 6.
Điều khoản thi hành
1. Giao Giám đốc Sở Tài
chính có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, các huyện,
thị xã, thành phố thực hiện việc chấp hành và quyết toán ngân sách hàng năm
theo các quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn và các quy
định cụ thể tại Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân
tỉnh xem xét, sửa đổi Quy định cho phù hợp./.
ĐƠN VỊ BÁO CÁO……
|
|
|
|
Mẫu biểu số 01
|
TÌNH HÌNH CÂN ĐỐI
NSĐP THÁNG.... NĂM....
|
(Dùng cho cơ quan tài chính báo cáo UBND cùng cấp, UBND cấp
huyện, xã báo cáo cơ quan tài chính cấp trên)
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: Triệu đồng
|
Stt
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Ước thực hiện
|
Ước... tháng so với (%)
|
Tháng...
|
Lũy kế.... tháng
|
Dự toán
|
Cùng kỳ năm....
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU
NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
|
|
|
|
|
I
|
Thu cân đối NSNN
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu nội địa
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu từ hoạt động xuất,
nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu chuyển nguồn
từ năm trước chuyển sang
|
|
|
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi cân đối ngân
sách địa phương
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi trả nợ lãi (1)
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính (1)
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi từ nguồn bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/ BỘI
THU NSĐP (1)
|
|
|
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC
(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Ghi chú: (1) Không phát sinh nhiệm vụ chi tại ngân sách cấp huyện,
xã.
|
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
………
|
|
|
|
Mẫu biểu số 02
|
ƯỚC THỰC HIỆN THU
NSNN THÁNG …… NĂM ………
|
(Dùng cho cơ quan tài chính báo cáo UBND cùng cấp, UBND cấp
huyện, xã báo cáo cơ quan tài chính cấp trên)
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: Triệu đồng
|
Stt
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Ước thực hiện
|
Ước... tháng so với (%)
|
Tháng...
|
Lũy kế... tháng
|
Dự toán
|
Cùng kỳ năm....
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3/1
|
5
|
A
|
TỔNG THU NSNN
TRÊN ĐỊA BÀN
|
|
|
|
|
|
I
|
Thu nội địa
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu từ khu vực doanh
nghiệp nhà nước
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu từ khu vực doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
4
|
Thuế thu nhập cá
nhân
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
6
|
Các loại phí, lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Lệ phí
trước bạ
|
|
|
|
|
|
7
|
Các khoản thu về
nhà, đất
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế sử dụng đất
nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Thu tiền cho
thuê đất, thuê mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
- Thu tiền sử dụng
đất
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách tỉnh
hưởng
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách huyện
hưởng
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách xã hưởng
|
|
|
|
|
|
|
- Thu tiền cho thuê
và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
8
|
Thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
9
|
Thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản
|
|
|
|
|
|
10
|
Thu khác ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Thu
khác cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
|
11
|
Thu từ quỹ đất công
ích và thu hoa lợi công sản khác
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu từ hoạt động
xuất nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
B
|
THU NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG
THEO PHÂN CẤP
|
|
|
|
|
|
1
|
Từ các khoản thu
phân chia
|
|
|
|
|
|
2
|
Các khoản thu NSĐP
hưởng 100%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ BÁO CÁO……
|
|
|
|
Mẫu biểu số 03
|
ƯỚC THỰC HIỆN CHI
NSĐP THÁNG.... NĂM …...
|
(Dùng cho cơ quan tài chính báo cáo UBND cùng cấp, UBND cấp
huyện, xã báo cáo cơ quan tài chính cấp trên)
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: Triệu đồng
|
Stt
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Ước thực hiện
|
Ước... tháng so với (%)
|
Tháng...
|
Lũy kế... tháng
|
Dự toán
|
Cùng kỳ năm....
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
TỔNG SỐ CHI NSĐP
|
|
|
|
|
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát
triển
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự
án
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ
vốn cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; các tổ chức kinh tế;
các tổ chức tài chính; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển
khác
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi trả nợ lãi
(1)
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi quốc phòng
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi an ninh và trật
tự an toàn xã hội
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi y tế, dân số và
gia đình
|
|
|
|
|
|
6
|
Chi văn hóa thông
tin
|
|
|
|
|
|
7
|
Chi phát thanh, truyền
hình
|
|
|
|
|
|
8
|
Chi thể dục thể thao
|
|
|
|
|
|
9
|
Chi bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
10
|
Chi các hoạt động
kinh tế
|
|
|
|
|
|
11
|
Chi quản lý nhà nước,
đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
12
|
Chi bảo đảm xã hội
|
|
|
|
|
|
13
|
Chi thường xuyên
khác
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi bổ sung Quỹ Dự
trữ tài chính (1)
|
|
|
|
|
|
V
|
Dự phòng ngân
sách
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
|
B
|
CHI TỪ NGUỒN BỔ
SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NSTW CHO NSĐP
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình MTQG
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi chương trình dự
án quan trọng vốn đầu tư
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi cho các nhiệm vụ,
chính sách kinh phí thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Ghi chú: (1) Không phát sinh nhiệm vụ chi tại ngân sách cấp huyện,
xã.
|