UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2017/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày
07 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06
tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về Thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 02
tháng 4 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát
nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 282/TTr-STC ngày 26 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức
giá thu dịch vụ thoát nước và quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước
trên địa bàn tỉnh Sơn La, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có hoạt động
liên quan đến thoát nước và xử lý nước thải tại các khu vực đô thị, khu dân cư
nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá dịch vụ thoát nước
và quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước tại các khu vực đô thị, khu
dân cư nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La (đối với hệ thống thoát
nước được đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước).
3. Mức giá dịch vụ thoát nước để thu tiền dịch
vụ thoát nước:
- Địa bàn thành phố Sơn La: 1.000
đồng/m3.
- Các huyện: Mai Sơn, Mộc Châu,
Thuận Châu, Mường La: 700 đồng/m3.
- Các huyện: Bắc Yên, Phù Yên, Yên
Châu, Vân Hồ, Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai: 600 đồng/m3. (Mức giá
dịch vụ thoát nước nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT 10%).
4. Khối lượng nước thải để thu
tiền dịch vụ thoát nước
Khối lượng nước thải thu tiền
dịch vụ thoát nước, xác định theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày
06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải: Đối với
trường hợp các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập
trung, khối lượng nước thải được xác định để thu tiền dịch vụ thoát nước áp
dụng mức khoán là 2 m3/người/tháng. Số người được xác định theo số
nhân khẩu thực tế thường trú do UBND cấp xã xác nhận; Đối với các
tổ chức, tự khai thác nước để sử dụng sinh hoạt thì khối lượng nước sạch sử dụng
do tổ chức, cơ sở tự kê khai và được UBND cấp xã xác nhận.
5. Đơn vị thu tiền giá dịch vụ thoát nước
- Đối với các tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: Giao
Công ty Cổ phần cấp nước Sơn La và các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ cấp
nước có trách nhiệm tổ chức thu giá dịch vụ thoát nước thông qua hóa đơn tiền
nước.
- Đối với các tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung;
Giao Công ty Cổ phần Môi trường và dịch vụ đô thị Sơn La thu giá dịch vụ thoát thông qua biên lai thu tiền theo quy định của pháp luật về
phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ, hàng hóa.
6. Quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát
nước
6.1.
Nguồn thu từ dịch vụ thoát nước thông qua hóa đơn tiền nước của Công ty Cổ phần
cấp nước Sơn La và các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ cấp nước. Sau khi nộp
thuế giá trị gia tăng (10%) theo quy định, được để lại 5% trên tổng số thu thực
tế để phục vụ công tác thu; Số còn lại 85% nộp vào ngân sách nhà nước và thực
hiện phân bổ cho các dự án thoát nước, xử lý nước thải của các huyện, thành phố
được UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
6.2. Nguồn thu từ dịch
vụ thoát nước thông qua biên lai thu tiền nước của Công ty cổ phần Môi
trường và dịch vụ đô thị Sơn La. Sau khi nộp thuế giá
trị gia tăng 10% theo quy định, được để lại 30% trên tổng số thu thực tế để
phục vụ công tác thu; Số còn lại 60% nộp vào ngân sách nhà nước và thực hiện
phân bổ cho các dự án thoát nước, xử lý nước thải của các huyện, thành phố được
UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
6.3. Nguồn thu từ dịch
vụ thoát nước được sử dụng cho các nội dung sau:
- Chi trả cho hợp đồng
quản lý, vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.
- Đầu tư để duy trì và
phát triển hệ thống thoát nước.
- Các chi phí hợp lệ
khác theo quy định hiện hành.
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, ngành, UBND
các huyện, thành phố
1. Giao Sở Tài chính
Chủ trì,
phối hợp với Cục thuế tỉnh tổ chức hướng dẫn Công ty Cổ phần Môi
trường và dịch vụ đô thị Sơn La thu giá dịch vụ
thoát nước đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình không sử dụng nước sạch từ
hệ thống cấp nước tập trung.
Thẩm định trình HĐND,
UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện dự án thoát nước, xử lý nước thải của các
huyện, thành phố được UBND tỉnh phê duyệt, từ nguồn thu dịch vụ thoát nước.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo các xã, phường
phối hợp với Công ty Cổ phần Môi trường và dịch vụ đô thị Sơn La thu giá dịch vụ thoát nước đối với các tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, kịp thời xử lý
các vướng mắc, khó khăn trong công tác thu.
Tổ chức đặt hàng, ký
kết hợp đồng với đơn vị thoát nước để thực hiện các nội dung quản lý thoát nước
và xử lý nước thải trên địa bàn theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Tổ chức phổ biến,
tuyên truyền, hướng dẫn, vận động nhân dân bảo vệ công trình thoát nước, chấp
hành nghiêm các quy định của pháp luật về thoát nước và xử lý nước thải.
3. Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn
Phối hợp với Công
ty Cổ phần Môi trường và dịch vụ đô thị Sơn La tổ chức thu
giá dịch vụ thoát nước đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình không sử dụng
nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung.
Tổ chức phổ biến,
tuyên truyền, hướng dẫn, vận động nhân dân bảo vệ công trình thoát nước, chấp
hành nghiêm các quy định của pháp luật về thoát nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Công ty Cổ phần Môi trường và dịch
vụ đô thị Sơn La; Giám đốc Công ty Cổ phần
cấp nước Sơn La; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và Thủ trưởng các ngành, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 09/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh
uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH; Hà 50 bản.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|