|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1602/QĐ-UBND đơn giá nhân công quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị Quảng Ninh 2016
Số hiệu:
|
1602/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Diện
|
Ngày ban hành:
|
27/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1602/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh,
ngày 27 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ DỊCH
VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ VÀ QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương; Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch
vụ công ích;
Căn cứ Nghị định
122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu khu vực
đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang
trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp
đồng lao động;
Căn cứ Nghị định
66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán
bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư 06/2008/TT-BXD
ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư
30/2010/TT-BTC ngày 05/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối
với nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực đường bộ, đường
thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư liên bộ số
75/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 06/6/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì
đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn
ngân sách nhà nước và các quy định khác liên quan;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1162/TTr-SXD ngày 06/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí dịch
vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh (Đơn giá nhân công chi tiết ở phụ lục kèm theo). Đơn giá
nhân công công bố kèm theo quyết định này đã gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc
điểm, tính chất của công việc công ích đô thị, quản lý bảo trì đường bộ, đường
thủy nội địa và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).
1. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo
trì đường bộ, đường thủy nội địa sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Quảng
Ninh áp dụng đơn giá nhân công này để lập và quản lý chi phí dịch vụ công ích
đô thị và quản lý bảo dưỡng đường bộ, đường thủy nội địa.
2. Khuyến khích các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị
và quản lý, bảo trì đường bộ đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh sử
dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá nhân công này.
3. Khuyến khích các cơ quan,
tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom, vận chuyển xử lý rác thải; duy trì hệ thống
chiếu sáng, thoát nước, cây xanh ngoài đô thị áp dụng đơn giá nhân công này.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
các nội dung hướng dẫn về đơn giá nhân công trong quản lý chi phí dịch vụ công
ích đô thị và quản lý, bảo dưỡng đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh
đã được ban hành trước ngày ký quyết định này.
1. Đối với các dịch vụ công
ích đô thị và công tác quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo chi phí tiền
lương khác với đơn giá nhân công kèm theo quyết định công bố này, nhưng chưa tổ
chức mở thầu hoặc chỉ định thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch thì chủ đầu tư có
trách nhiệm tổ chức lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt điều
chỉnh dự toán theo đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này làm cơ sở cho
việc thực hiện các bước tiếp theo theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt
hàng hoặc giao kế hoạch các dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo dưỡng đường
bộ đường thủy.
2. Đối với các dịch vụ công
ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh đã mở thầu hoặc chỉ định thầu hoặc đặt hàng hoặc giao kế hoạch theo
đơn giá tiền lương nhân công khác với đơn giá nhân công kèm theo quyết định
công bố này, chủ đầu tư căn cứ vào các điều khoản của hợp đồng đã được ký kết để
quyết định việc thực hiện điều chỉnh dự toán, giá gói thầu, hợp đồng theo đơn
giá nhân công kèm theo văn bản này. Trường hợp đang tổ chức chấm thầu thì chủ đầu
tư tiếp tục thực hiện tổ chức công tác chấm thầu theo đúng hồ sơ đã mời thầu để
xếp hạng nhà thầu và căn cứ các quy định về đấu thầu để mời nhà thầu theo thứ tự
xếp hạng từ cao xuống thấp để đàm phán hợp đồng.
3. Giao Sở Xây dựng chủ trì
phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này.
Điều 3.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải,
Lao động, Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chánh Thanh
tra tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các chủ đầu
tư, nhà thầu và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Văn Diện
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 1: Đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp
thực hiện dịch vụ công ích đô thị
Đơn
vị tính: Đồng
Cấp bậc nhân công
|
Hệ số cấp bậc
|
Đơn giá ngày công
|
Khu vực 1 - KV1:
Các thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái
|
Khu vực 2 - KV2:
Huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên
|
Khu vực 3 - KV3:
7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn,
Cô Tô
|
Nhóm I
|
Bậc 1
|
1.55
|
139,000
|
137,000
|
135,000
|
Bậc 2
|
1.83
|
161,000
|
158,000
|
155,000
|
Bậc 3
|
2.16
|
187,000
|
183,000
|
178,000
|
Bậc 3,5
|
2.36
|
203,000
|
197,000
|
191,000
|
Bậc 3,7
|
2.43
|
209,000
|
203,000
|
196,000
|
Bậc 4
|
2.55
|
218,000
|
212,000
|
205,000
|
Bậc 4,5
|
2.78
|
236,000
|
229,000
|
221,000
|
Bậc 5
|
3.01
|
254,000
|
246,000
|
236,000
|
Bậc 6
|
3.56
|
298,000
|
287,000
|
275,000
|
Bậc 7
|
4.20
|
349,000
|
334,000
|
319,000
|
Nhóm II
|
Bậc 1
|
1.67
|
148,000
|
146,000
|
144,000
|
Bậc 2
|
1.96
|
171,000
|
168,000
|
164,000
|
Bậc 3
|
2.31
|
199,000
|
194,000
|
188,000
|
Bậc 3,5
|
2.51
|
215,000
|
209,000
|
202,000
|
Bậc 3,7
|
2.59
|
221,000
|
215,000
|
207,000
|
Bậc 4
|
2.71
|
231,000
|
224,000
|
216,000
|
Bậc 4,5
|
2.95
|
250,000
|
242,000
|
232,000
|
Bậc 5
|
3.19
|
269,000
|
259,000
|
249,000
|
Bậc 6
|
3.74
|
312,000
|
300,000
|
287,000
|
Bậc 7
|
4.40
|
365,000
|
349,000
|
333,000
|
Nhóm III
|
Bậc 1
|
1.78
|
157,000
|
155,000
|
151,000
|
Bậc 2
|
2.10
|
182,000
|
178,000
|
173,000
|
Bậc 3
|
2.48
|
212,000
|
207,000
|
200,000
|
Bậc 3,5
|
2.70
|
230,000
|
223,000
|
215,000
|
Bậc 3,7
|
2.79
|
237,000
|
229,000
|
221,000
|
Bậc 4
|
2.92
|
247,000
|
239,000
|
230,000
|
Bậc 4,5
|
3.19
|
268,000
|
259,000
|
249,000
|
Bậc 5
|
3.45
|
289,000
|
279,000
|
267,000
|
Bậc 6
|
4.07
|
338,000
|
325,000
|
310,000
|
Bậc 7
|
4.80
|
396,000
|
379,000
|
361,000
|
Ghi chú:
Nhóm I gồm các công
tác:
- Duy trì cây xanh đô thị trừ
công tác chặt hạ cây bóng mát, vận hành máy cắt cỏ cầm tay;
- Duy trì hệ thống chiếu
sáng đô thị trừ công tác thay thế thiết bị ở độ cao 6m trở lên;
- Vận hành các loại máy nạo
vét, vận chuyển bùn cống duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Nhóm II gồm các công
tác:
- Thu gom, vận chuyển rác; vận
hành các loại máy thiết bị thu gom, vận chuyển và xử lý rác;
- Chặt hạ cây bóng mát, vận
hành máy cắt cỏ cầm tay;
- Thay thế thiết bị chiếu
sáng đô thị ở độ cao 6m trở lên;
- Duy trì hệ thống thoát nước
đô thị trừ công tác nạo vét cống ngầm
Nhóm III gồm các công
tác:
- Thu dọn nhà vệ sinh công cộng;
xử lý và chế biến rác;
- Nạo vét cống ngầm và các
công tác khác không thuộc nhóm I, nhóm II.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 2: Đơn giá ngày công của công nhân quản lý,
bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa
Đơn
vị tính: Đồng
Cấp bậc nhân công
|
Hệ số cấp bậc
|
Đơn giá ngày công
|
Khu vực 1 - KV1:
Các thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái
|
Khu vực 2 - KV2:
Huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên
|
Khu vực 3 - KV3:
7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn,
Cô Tô
|
Nhóm I: Các công tác
trong điều kiện lao động bình thường
|
Bậc 1
|
1.55
|
139,000
|
137,000
|
135,000
|
Bậc 2
|
1.83
|
161,000
|
158,000
|
155,000
|
Bậc 3
|
2.16
|
187,000
|
183,000
|
178,000
|
Bậc 3,5
|
2.36
|
203,000
|
197,000
|
191,000
|
Bậc 3,7
|
2.43
|
209,000
|
203,000
|
196,000
|
Bậc 4
|
2.55
|
218,000
|
212,000
|
205,000
|
Bậc 4,5
|
2.78
|
236,000
|
229,000
|
221,000
|
Bậc 5
|
3.01
|
254,000
|
246,000
|
236,000
|
Bậc 6
|
3.56
|
298,000
|
287,000
|
275,000
|
Bậc 7
|
4.20
|
349,000
|
334,000
|
319,000
|
Nhóm II: Các công tác
trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
Bậc 1
|
1.67
|
148,000
|
146,000
|
144,000
|
Bậc 2
|
1.96
|
171,000
|
168,000
|
164,000
|
Bậc 3
|
2.31
|
199,000
|
194,000
|
188,000
|
Bậc 3,5
|
2.51
|
215,000
|
209,000
|
202,000
|
Bậc 3,7
|
2.59
|
221,000
|
215,000
|
207,000
|
Bậc 4
|
2.71
|
231,000
|
224,000
|
216,000
|
Bậc 4,5
|
2.95
|
250,000
|
242,000
|
232,000
|
Bậc 5
|
3.19
|
269,000
|
259,000
|
249,000
|
Bậc 6
|
3.74
|
312,000
|
300,000
|
287,000
|
Bậc 7
|
4.40
|
365,000
|
349,000
|
333,000
|
Nhóm III: Các công tác trong
điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
Bậc 1
|
1.85
|
162,000
|
160,000
|
156,000
|
Bậc 2
|
2.18
|
189,000
|
184,000
|
179,000
|
Bậc 3
|
2.56
|
219,000
|
213,000
|
205,000
|
Bậc 3,5
|
2.79
|
237,000
|
229,000
|
221,000
|
Bậc 3,7
|
2.88
|
244,000
|
236,000
|
227,000
|
Bậc 4
|
3.01
|
254,000
|
246,000
|
236,000
|
Bậc 4,5
|
3.28
|
275,000
|
266,000
|
255,000
|
Bậc 5
|
3.54
|
296,000
|
285,000
|
273,000
|
Bậc 6
|
4.17
|
346,000
|
332,000
|
317,000
|
Bậc 7
|
4.90
|
404,000
|
386,000
|
368,000
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 3: Đơn giá ngày công của công nhân quản lý
vận hành luồng tàu sông
Đơn
vị tính: Đồng
Cấp bậc nhân công
|
Hệ số cấp bậc
|
Đơn giá ngày công
|
Khu vực 1 - KV1:
Các thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái
|
Khu vực 2 - KV2:
Huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên
|
Khu vực 3 - KV3:
7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn,
Cô Tô
|
Bậc 1
|
1.65
|
147,000
|
145,000
|
142,000
|
Bậc 2
|
2.08
|
181,000
|
177,000
|
172,000
|
Bậc 3
|
2.63
|
224,000
|
218,000
|
210,000
|
Bậc 3,5
|
2.91
|
247,000
|
239,000
|
230,000
|
Bậc 3,7
|
3.02
|
255,000
|
247,000
|
237,000
|
Bậc 4
|
3.19
|
269,000
|
259,000
|
249,000
|
Bậc 4,5
|
3.55
|
297,000
|
286,000
|
274,000
|
Bậc 5
|
3.91
|
326,000
|
313,000
|
299,000
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 4.1: Đơn giá ngày công của Thuyền viên và
công nhân viên tàu thay thả phao theo loại tàu
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Chức danh theo loại tàu
|
Cấp bậc nhân công
|
Hệ số cấp bậc
|
Đơn giá ngày công
|
Khu vực 1 - KV1:
Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái
|
Khu vực 2 - KV2:
Huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên
|
Khu vực 3 - KV3:
7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn,
Cô Tô
|
1
|
Tàu dưới 3000 CV
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng
|
Bậc 1
|
5.19
|
427,000
|
408,000
|
388,000
|
Bậc 2
|
5.41
|
445,000
|
424,000
|
403,000
|
2
|
Máy trưởng
|
Bậc 1
|
4.92
|
406,000
|
388,000
|
369,000
|
Bậc 2
|
5.19
|
427,000
|
408,000
|
388,000
|
3
|
Đại phó, máy 2
|
Bậc 1
|
4.56
|
377,000
|
361,000
|
344,000
|
Bậc 2
|
4.88
|
403,000
|
385,000
|
366,000
|
4
|
Thuyền phó 2, máy 3
|
Bậc 1
|
4.37
|
362,000
|
347,000
|
331,000
|
Bậc 2
|
4.68
|
387,000
|
370,000
|
352,000
|
5
|
Thuyền phó 3, máy 4
|
Bậc 1
|
4.16
|
346,000
|
331,000
|
316,000
|
Bậc 2
|
4.37
|
362,000
|
347,000
|
331,000
|
6
|
Sĩ quan điện
|
Bậc 1
|
4.16
|
346,000
|
331,000
|
316,000
|
Bậc 2
|
4.37
|
362,000
|
347,000
|
331,000
|
7
|
Sĩ quan kinh tế, vô tuyến
điện và thủy thủ trưởng
|
Bậc 1
|
3.50
|
293,000
|
282,000
|
270,000
|
Bậc 2
|
3.73
|
311,000
|
299,000
|
286,000
|
2
|
Tàu từ 3000 CV đến 4000
CV
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng
|
Bậc 1
|
5.41
|
445,000
|
424,000
|
403,000
|
Bậc 2
|
5.75
|
472,000
|
450,000
|
427,000
|
2
|
Máy trưởng
|
Bậc 1
|
5.19
|
427,000
|
408,000
|
388,000
|
Bậc 2
|
5.41
|
445,000
|
424,000
|
403,000
|
3
|
Đại phó, máy 2
|
Bậc 1
|
4.88
|
403,000
|
385,000
|
366,000
|
Bậc 2
|
5.19
|
427,000
|
408,000
|
388,000
|
4
|
Thuyền phó 2, máy 3
|
Bậc 1
|
4.68
|
387,000
|
370,000
|
352,000
|
Bậc 2
|
4.92
|
406,000
|
388,000
|
369,000
|
5
|
Thuyền phó 3, máy 4
|
Bậc 1
|
4.37
|
362,000
|
347,000
|
331,000
|
Bậc 2
|
4.68
|
387,000
|
370,000
|
352,000
|
6
|
Sĩ quan điện
|
Bậc 1
|
4.37
|
362,000
|
347,000
|
331,000
|
Bậc 2
|
4.68
|
387,000
|
370,000
|
352,000
|
7
|
Sĩ quan kinh tế, vô tuyến
điện và thủy thủ trưởng
|
Bậc 1
|
3.73
|
311,000
|
299,000
|
286,000
|
Bậc 2
|
3.91
|
326,000
|
313,000
|
299,000
|
3
|
Tàu trên 4000 CV
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng
|
Bậc 1
|
5.75
|
472,000
|
450,000
|
427,000
|
Bậc 2
|
6.10
|
499,000
|
476,000
|
451,000
|
2
|
Máy trưởng
|
Bậc 1
|
5.41
|
445,000
|
424,000
|
403,000
|
Bậc 2
|
5.75
|
472,000
|
450,000
|
427,000
|
3
|
Đại phó, máy 2
|
Bậc 1
|
5.19
|
427,000
|
408,000
|
388,000
|
Bậc 2
|
5.41
|
445,000
|
424,000
|
403,000
|
4
|
Thuyền phó 2, máy 3
|
Bậc 1
|
4.92
|
406,000
|
388,000
|
369,000
|
Bậc 2
|
5.19
|
427,000
|
408,000
|
388,000
|
5
|
Thuyền phó 3, máy 4
|
Bậc 1
|
4.68
|
387,000
|
370,000
|
352,000
|
Bậc 2
|
4.92
|
406,000
|
388,000
|
369,000
|
6
|
Sĩ quan điện
|
Bậc 1
|
4.68
|
387,000
|
370,000
|
352,000
|
Bậc 2
|
4.92
|
406,000
|
388,000
|
369,000
|
7
|
Sĩ quan kinh tế, vô tuyến
điện và thủy thủ trưởng
|
Bậc 1
|
3.91
|
326,000
|
313,000
|
299,000
|
Bậc 2
|
4.16
|
346,000
|
331,000
|
316,000
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 4.2: Đơn giá ngày công của Thuyền viên và
công nhân viên tàu thay thả phao không theo loại tàu
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Chức danh không theo loại tàu
|
Cấp bậc nhân công
|
Hệ số cấp bậc
|
Đơn giá ngày công
|
Khu vực 1 - KV1:
Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái
|
Khu vực 2 - KV2:
huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên
|
Khu vực 3 - KV3:
7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn,
Cô Tô
|
1
|
Thợ máy kiêm cơ khí
|
Bậc 1
|
2.51
|
215,000
|
209,000
|
202,000
|
Bậc 2
|
2.83
|
240,000
|
233,000
|
224,000
|
Bậc 3
|
3.28
|
276,000
|
266,000
|
255,000
|
Bậc 4
|
3.91
|
326,000
|
313,000
|
299,000
|
2
|
Thợ máy, điện, vô tuyến điện
|
Bậc 1
|
2.35
|
202,000
|
197,000
|
191,000
|
Bậc 2
|
2.66
|
227,000
|
220,000
|
212,000
|
Bậc 3
|
3.12
|
263,000
|
254,000
|
244,000
|
Bậc 4
|
3.73
|
311,000
|
299,000
|
286,000
|
3
|
Thủy thủ
|
Bậc 1
|
2.18
|
189,000
|
184,000
|
179,000
|
Bậc 2
|
2.59
|
221,000
|
215,000
|
207,000
|
Bậc 3
|
3.08
|
260,000
|
251,000
|
241,000
|
Bậc 4
|
3.73
|
311,000
|
299,000
|
286,000
|
4
|
Phục vụ viên
|
Bậc 1
|
1.75
|
155,000
|
152,000
|
149,000
|
Bậc 2
|
1.99
|
174,000
|
170,000
|
166,000
|
Bậc 3
|
2.35
|
202,000
|
197,000
|
191,000
|
Bậc 4
|
2.66
|
227,000
|
220,000
|
212,000
|
5
|
Cấp dưỡng
|
Bậc 1
|
1.93
|
169,000
|
166,000
|
162,000
|
Bậc 2
|
2.38
|
204,000
|
199,000
|
193,000
|
Bậc 3
|
2.74
|
233,000
|
226,000
|
218,000
|
Bậc 4
|
3.15
|
266,000
|
256,000
|
246,000
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 5.1: Đơn giá ngày công của Thuyền viên và
công nhân viên tàu vận tải sông không theo loại tàu
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Chức danh không theo loại tàu
|
Cấp bậc nhân công
|
Hệ số cấp bậc
|
Đơn giá ngày công
|
Khu vực 1 - KV1:
Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái
|
Khu vực 2 -KV2:
huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên
|
Khu vực 3 - KV3:
7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn,
Cô Tô
|
1
|
Thủy thủ
|
|
|
|
Vận tải dọc sông
|
Bậc 1
|
1.93
|
169,000
|
166,000
|
162,000
|
Bậc 2
|
2.18
|
189,000
|
184,000
|
179,000
|
Bậc 3
|
2.51
|
215,000
|
209,000
|
202,000
|
Bậc 4
|
2.83
|
240,000
|
233,000
|
224,000
|
Vận tải ngang sông
|
Bậc 1
|
2.12
|
184,000
|
180,000
|
175,000
|
Bậc 2
|
2.39
|
205,000
|
200,000
|
193,000
|
Bậc 3
|
2.76
|
235,000
|
227,000
|
219,000
|
Bậc 4
|
3.11
|
262,000
|
253,000
|
243,000
|
2
|
Thợ máy, thợ điện
|
|
|
|
Vận tải dọc sông
|
Bậc 1
|
2.05
|
178,000
|
175,000
|
170,000
|
Bậc 2
|
2.35
|
202,000
|
197,000
|
191,000
|
Bậc 3
|
2.66
|
227,000
|
220,000
|
212,000
|
Bậc 4
|
2.99
|
253,000
|
244,000
|
235,000
|
Vận tải ngang sông
|
Bậc 1
|
2.25
|
194,000
|
189,000
|
184,000
|
Bậc 2
|
2.58
|
220,000
|
214,000
|
207,000
|
Bậc 3
|
2.92
|
247,000
|
239,000
|
230,000
|
Bậc 4
|
3.28
|
276,000
|
266,000
|
255,000
|
3
|
Phục vụ viên
|
Bậc 1
|
1.55
|
139,000
|
137,000
|
135,000
|
Bậc 2
|
1.75
|
155,000
|
152,000
|
149,000
|
Bậc 3
|
2.05
|
178,000
|
175,000
|
170,000
|
Bậc 4
|
2.35
|
202,000
|
197,000
|
191,000
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 5.2: Đơn giá ngày công của Thuyền viên và
công nhân viên tàu vận tải sông theo loại tàu
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Chức danh theo loại tàu
|
Cấp bậc nhân công
|
Hệ số cấp bậc
|
Đơn giá ngày công
|
Khu vực 1 - KV1:
Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái
|
Khu vực 2 - KV2:
huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên
|
Khu vực 3 - KV3:
7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn,
Cô Tô
|
1
|
Thuyền trưởng
|
|
|
Loại I
|
Bậc 1
|
2.81
|
239,000
|
231,000
|
223,000
|
Bậc 2
|
2.99
|
253,000
|
244,000
|
235,000
|
Loại II
|
Bậc 1
|
3.73
|
311,000
|
299,000
|
286,000
|
Bậc 2
|
3.91
|
326,000
|
313,000
|
299,000
|
Loại III
|
Bậc 1
|
4.14
|
344,000
|
330,000
|
315,000
|
Bậc 2
|
4.36
|
361,000
|
346,000
|
330,000
|
Loại IV
|
Bậc 1
|
4.68
|
387,000
|
370,000
|
352,000
|
Bậc 2
|
4.92
|
406,000
|
388,000
|
369,000
|
2
|
Đại phó, máy trưởng
|
|
|
Loại I
|
Bậc 1
|
2.51
|
215,000
|
209,000
|
202,000
|
Bậc 2
|
2.66
|
227,000
|
220,000
|
212,000
|
Loại II
|
Bậc 1
|
3.17
|
267,000
|
258,000
|
248,000
|
Bậc 2
|
3.30
|
277,000
|
268,000
|
257,000
|
Loại III
|
Bậc 1
|
3.55
|
297,000
|
286,000
|
274,000
|
Bậc 2
|
3.76
|
314,000
|
302,000
|
289,000
|
Loại IV
|
Bậc 1
|
4.16
|
346,000
|
331,000
|
316,000
|
Bậc 2
|
4.37
|
362,000
|
347,000
|
331,000
|
3
|
Thuyền phó 2, máy 2
|
|
|
Loại II
|
Bậc 1
|
2.66
|
227,000
|
220,000
|
212,000
|
Bậc 2
|
2.81
|
239,000
|
231,000
|
223,000
|
|
Loại III
|
Bậc 1
|
2.93
|
248,000
|
240,000
|
231,000
|
Bậc 2
|
3.10
|
262,000
|
253,000
|
243,000
|
Loại IV
|
Bậc 1
|
3.55
|
297,000
|
286,000
|
274,000
|
Bậc 2
|
3.76
|
314,000
|
302,000
|
289,000
|
Ghi chú:
Loại I: Phương tiện
không có động cơ có trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn, phương tiện có trọng
tải động cơ có công suất máy chính từ 5 CV đến 15 CV hoặc sức chở từ 5 người đến
12 người.
Loại II: Tàu khách có
sức chở từ trên 12 người đến 50 người, phà có trọng tải toàn phần đến 50 tấn,
đoàn lai có trọng tải toàn phần đến 400 tấn, phương tiện có tổng công suất máy
chính từ trên 15 CV đến 150 CV.
Loại III: Tàu khách
có sức chở từ trên 50 người đến dưới 100 người, phà có trọng tải toàn phần trên
50 tấn đến 150 tấn, phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 150 tấn đến
dưới 500 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 400 tấn đến 1.000 tấn,
phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 150 CV đến 400 CV.
Loại IV: Tàu khách có
sức chở trên 100 người, phà có trọng tải toàn phần trên 150 tấn, phương tiện chở
hàng có trọng tải toàn phần trên 500 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên
1.000 tấn, phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 400 CV.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 6.1: Đơn giá ngày công của Thuyền viên và
công nhân viên tàu công trình nạo vét sông theo loại tàu
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Chức danh theo loại tàu
|
Cấp bậc nhân công
|
Hệ số cấp bậc
|
Đơn giá ngày công
|
Khu vực 1 - KV1:
Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái
|
Khu vực 2 - KV2:
huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên
|
Khu vực 3 - KV3:
7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn,
Cô Tô
|
1
|
Thuyền trưởng
|
|
|
|
Tàu hút dưới 150 m3/h
|
Bậc 1
|
3.91
|
326,000
|
313,000
|
299,000
|
Bậc 2
|
4.16
|
346,000
|
331,000
|
316,000
|
Tàu hút từ 150 m3/h đến
300 m3/h
|
Bậc 1
|
4.37
|
362,000
|
347,000
|
331,000
|
Bậc 2
|
4.68
|
387,000
|
370,000
|
352,000
|
Tàu hút trên 300 m3/h, tàu
cuốc dưới 300 m3/h
|
Bậc 1
|
4.88
|
403,000
|
385,000
|
366,000
|
Bậc 2
|
5.19
|
427,000
|
408,000
|
388,000
|
2
|
Máy trưởng
|
|
|
|
Tàu hút dưới 150 m3/h
|
Bậc 1
|
3.50
|
293,000
|
282,000
|
270,000
|
Bậc 2
|
3.73
|
311,000
|
299,000
|
286,000
|
Tàu hút từ 150 m3/h đến
300 m3/h
|
Bậc 1
|
4.16
|
346,000
|
331,000
|
316,000
|
Bậc 2
|
4.37
|
362,000
|
347,000
|
331,000
|
Tàu hút trên 300 m3/h, tàu
cuốc dưới 300 m3/h
|
Bậc 1
|
4.71
|
389,000
|
372,000
|
354,000
|
Bậc 2
|
5.07
|
418,000
|
399,000
|
379,000
|
3
|
Điện trưởng
|
|
|
|
Tàu hút trên 300 m3/h, tàu
cuốc dưới 300 m3/h
|
Bậc 1
|
4.16
|
346,000
|
331,000
|
316,000
|
Bậc 2
|
4.36
|
361,000
|
346,000
|
330,000
|
4
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc
1
|
|
|
|
Tàu hút dưới 150 m3/h
|
Bậc 1
|
3.48
|
292,000
|
281,000
|
269,000
|
Bậc 2
|
3.71
|
310,000
|
298,000
|
285,000
|
|
Tàu hút từ 150 m3/h đến
300 m3/h
|
Bậc 1
|
4.09
|
340,000
|
326,000
|
311,000
|
Bậc 2
|
4.30
|
357,000
|
342,000
|
326,000
|
|
Tàu hút trên 300 m3/h, tàu
cuốc dưới 300 m3/h
|
Bậc 1
|
4.68
|
387,000
|
370,000
|
352,000
|
Bậc 2
|
4.92
|
406,000
|
388,000
|
369,000
|
5
|
Máy 3, kỹ thuật viên cuốc
2
|
|
|
|
Tàu hút dưới 150 m3/h
|
Bậc 1
|
3.17
|
267,000
|
258,000
|
248,000
|
Bậc 2
|
3.50
|
293,000
|
282,000
|
270,000
|
Tàu hút từ 150 m3/h đến
300 m3/h
|
Bậc 1
|
3.73
|
311,000
|
299,000
|
286,000
|
Bậc 2
|
3.91
|
326,000
|
313,000
|
299,000
|
Tàu hút trên 300 m3/h, tàu
cuốc dưới 300 m3/h
|
Bậc 1
|
4.37
|
362,000
|
347,000
|
331,000
|
Bậc 2
|
4.68
|
387,000
|
370,000
|
352,000
|
6
|
Máy 4, kỹ thuật viên cuốc
3
|
|
|
|
Tàu hút trên 300 m3/h, tàu
cuốc dưới 300 m3/h
|
Bậc 1
|
4.16
|
346,000
|
331,000
|
316,000
|
Bậc 2
|
4.36
|
361,000
|
346,000
|
330,000
|
7
|
Quản trị trưởng, thủy
thủ trưởng
|
|
|
|
Tàu hút trên 300 m3/h, tàu
cuốc dưới 300 m3/h
|
Bậc 1
|
3.50
|
293,000
|
282,000
|
270,000
|
Bậc 2
|
3.73
|
311,000
|
299,000
|
286,000
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 6.2: Đơn giá ngày công của Thuyền viên và
công nhân viên tàu công trình nạo vét sông không theo loại tàu
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Chức danh không theo loại tàu
|
Cấp bậc nhân công
|
Hệ số cấp bậc
|
Đơn giá ngày công
|
Khu vực 1 - KV1:
Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái
|
Khu vực 2 - KV2:
huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên
|
Khu vực 3 - KV3:
7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn,
Cô Tô
|
1
|
Thợ máy, điện, điện báo
|
Bậc 1
|
2.05
|
178,000
|
175,000
|
170,000
|
Bậc 2
|
2.35
|
202,000
|
197,000
|
191,000
|
Bậc 3
|
2.66
|
227,000
|
220,000
|
212,000
|
Bậc 4
|
2.99
|
253,000
|
244,000
|
235,000
|
2
|
Thủy thủ
|
Bậc 1
|
1.93
|
169,000
|
166,000
|
162,000
|
Bậc 2
|
2.18
|
189,000
|
184,000
|
179,000
|
Bậc 3
|
2.51
|
215,000
|
209,000
|
202,000
|
Bậc 4
|
2.83
|
240,000
|
233,000
|
224,000
|
3
|
Phục vụ viên
|
Bậc 1
|
1.55
|
139,000
|
137,000
|
135,000
|
Bậc 2
|
1.75
|
155,000
|
152,000
|
149,000
|
Bậc 3
|
2.05
|
178,000
|
175,000
|
170,000
|
Bậc 4
|
2.35
|
202,000
|
197,000
|
191,000
|
4
|
Cấp dưỡng
|
Bậc 1
|
1.75
|
155,000
|
152,000
|
149,000
|
Bậc 2
|
1.99
|
174,000
|
170,000
|
166,000
|
Bậc 3
|
2.35
|
202,000
|
197,000
|
191,000
|
Bậc 4
|
2.66
|
227,000
|
220,000
|
212,000
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 7: Đơn giá ngày công của Thuyền viên và
công nhân viên tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Chức danh theo loại tàu
|
Cấp bậc nhân công
|
Hệ số cấp bậc
|
Đơn giá ngày công
|
Khu vực 1 – KV1:
Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái
|
Khu vực 2 - KV2:
huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên
|
Khu vực 3 - KV3:
7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn,
Cô Tô
|
1
|
Thuyền trưởng
|
|
|
|
Tàu, ca nô có công suất
máy chính từ 5CV đến 150 CV
|
Bậc 1
|
3.73
|
311,000
|
299,000
|
286,000
|
Bậc 2
|
3.91
|
326,000
|
313,000
|
299,000
|
Tàu, ca nô có công suất
máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc
|
Bậc 1
|
4.14
|
344,000
|
330,000
|
315,000
|
Bậc 2
|
4.36
|
361,000
|
346,000
|
330,000
|
2
|
Thuyền phó 1, máy 1
|
|
|
|
Tàu, ca nô có công suất
máy chính từ 5CV đến 150 CV
|
Bậc 1
|
3.17
|
267,000
|
258,000
|
248,000
|
Bậc 2
|
3.30
|
277,000
|
268,000
|
257,000
|
Tàu, ca nô có công suất
máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc
|
Bậc 1
|
3.55
|
297,000
|
286,000
|
274,000
|
Bậc 2
|
3.76
|
314,000
|
302,000
|
289,000
|
3
|
Thuyền phó 2, máy 2
|
|
|
|
Tàu, ca nô có công suất
máy chính từ 5CV đến 150 CV
|
Bậc 1
|
2.66
|
227,000
|
220,000
|
212,000
|
Bậc 2
|
2.81
|
239,000
|
231,000
|
223,000
|
Tàu, ca nô có công suất
máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc
|
Bậc 1
|
2.93
|
248,000
|
240,000
|
231,000
|
Bậc 2
|
3.10
|
262,000
|
253,000
|
243,000
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 8: Đơn giá ngày công của lao động chuyên
môn, nghiệp vụ
Đơn
vị tính: Đồng
Cấp bậc nhân công
|
Hệ số cấp bậc
|
Đơn giá ngày công
|
Khu vực 1 - KV1:
Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái
|
Khu vực 2 -KV2:
huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên
|
Khu vực 3 - KV3:
7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn,
Cô Tô
|
1- Chuyên viên cao cấp,
kỹ sư cao cấp
|
Bậc 1
|
5.58
|
458,000
|
437,000
|
415,000
|
Bậc 2
|
5.92
|
485,000
|
462,000
|
438,000
|
Bậc 3
|
6.26
|
512,000
|
487,000
|
462,000
|
Bậc 3,5
|
6.43
|
526,000
|
500,000
|
474,000
|
Bậc 3,7
|
6.50
|
531,000
|
505,000
|
478,000
|
Bậc 4
|
6.60
|
539,000
|
513,000
|
485,000
|
2- Chuyên viên chính, kỹ
sư chính
|
Bậc 1
|
4.00
|
333,000
|
320,000
|
305,000
|
Bậc 2
|
4.33
|
359,000
|
344,000
|
328,000
|
Bậc 3
|
4.66
|
385,000
|
369,000
|
351,000
|
Bậc 3,5
|
4.83
|
398,000
|
381,000
|
362,000
|
Bậc 3,7
|
4.89
|
404,000
|
386,000
|
367,000
|
Bậc 4
|
4.99
|
411,000
|
393,000
|
374,000
|
Bậc 4,5
|
5.16
|
424,000
|
405,000
|
385,000
|
Bậc 5
|
5.32
|
438,000
|
418,000
|
397,000
|
Bậc 6
|
5.65
|
464,000
|
442,000
|
420,000
|
3- Chuyên viên , kỹ sư
|
Bậc 1
|
2.34
|
201,000
|
196,000
|
190,000
|
Bậc 2
|
2.65
|
226,000
|
219,000
|
212,000
|
Bậc 3
|
2.96
|
250,000
|
242,000
|
233,000
|
Bậc 3,5
|
3.12
|
263,000
|
254,000
|
244,000
|
Bậc 3,7
|
3.18
|
268,000
|
258,000
|
248,000
|
Bậc 4
|
3.27
|
275,000
|
265,000
|
255,000
|
Bậc 4,5
|
3.43
|
287,000
|
277,000
|
265,000
|
Bậc 5
|
3.58
|
300,000
|
288,000
|
276,000
|
Bậc 6
|
3.89
|
324,000
|
311,000
|
298,000
|
Bậc 7
|
4.20
|
349,000
|
334,000
|
319,000
|
Bậc 8
|
4.51
|
373,000
|
357,000
|
341,000
|
4- Cán sự, kỹ thuật
viên
|
Bậc 1
|
1.80
|
159,000
|
156,000
|
153,000
|
Bậc 2
|
1.99
|
174,000
|
170,000
|
166,000
|
Bậc 3
|
2.18
|
189,000
|
184,000
|
179,000
|
Bậc 3,5
|
2.28
|
196,000
|
191,000
|
186,000
|
Bậc 3,7
|
2.31
|
199,000
|
194,000
|
188,000
|
Bậc 4
|
2.37
|
204,000
|
198,000
|
192,000
|
Bậc 4,5
|
2.47
|
211,000
|
205,000
|
199,000
|
Bậc 5
|
2.56
|
219,000
|
213,000
|
205,000
|
Bậc 6
|
2.75
|
234,000
|
227,000
|
218,000
|
Bậc 7
|
2.94
|
249,000
|
241,000
|
232,000
|
Bậc 8
|
3.13
|
264,000
|
255,000
|
245,000
|
Bậc 9
|
3.32
|
279,000
|
269,000
|
258,000
|
Bậc 10
|
3.51
|
294,000
|
283,000
|
271,000
|
Bậc 11
|
3.70
|
309,000
|
297,000
|
284,000
|
Bậc 12
|
3.89
|
324,000
|
311,000
|
298,000
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 9: Đơn giá ngày công của lái xe
Đơn
vị tính: Đồng
Cấp bậc nhân công
|
Hệ số cấp bậc
|
Đơn giá ngày công
|
Khu vực 1 - KV1:
Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái
|
Khu vực 2 -KV2:
Huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên
|
Khu vực 3 - KV3:
7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn,
Cô Tô
|
1- Xe con, xe tải, xe cẩu
dưới 3,5 tấn; xe khách dưới 20 ghế
|
Bậc 1
|
2.18
|
189,000
|
184,000
|
179,000
|
Bậc 2
|
2.57
|
220,000
|
213,000
|
206,000
|
Bậc 3
|
3.05
|
258,000
|
249,000
|
239,000
|
Bậc 3,5
|
3.33
|
279,000
|
269,000
|
258,000
|
Bậc 3,7
|
3.44
|
288,000
|
278,000
|
266,000
|
Bậc 4
|
3.60
|
301,000
|
290,000
|
277,000
|
2- Xe tải, xe cẩu từ
3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn; xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế
|
Bậc 1
|
2.35
|
202,000
|
197,000
|
191,000
|
Bậc 2
|
2.76
|
235,000
|
227,000
|
219,000
|
Bậc 3
|
3.25
|
273,000
|
264,000
|
253,000
|
Bậc 3,5
|
3.54
|
296,000
|
285,000
|
273,000
|
Bậc 3,7
|
3.65
|
305,000
|
293,000
|
281,000
|
Bậc 4
|
3.82
|
319,000
|
306,000
|
293,000
|
3- Xe tải, xe cẩu từ
7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn; xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế
|
Bậc 1
|
2.51
|
215,000
|
209,000
|
202,000
|
Bậc 2
|
2.94
|
249,000
|
241,000
|
232,000
|
Bậc 3
|
3.44
|
289,000
|
278,000
|
266,000
|
Bậc 3,5
|
3.75
|
313,000
|
301,000
|
287,000
|
Bậc 3,7
|
3.87
|
322,000
|
310,000
|
296,000
|
Bậc 4
|
4.05
|
337,000
|
323,000
|
309,000
|
4 - Xe tải, xe cẩu từ
16,5 tấn đến dưới 25 tấn; xe khách từ 60 ghế đến dưới 80 ghế
|
Bậc 1
|
2.66
|
227,000
|
220,000
|
212,000
|
Bậc 2
|
3.11
|
262,000
|
253,000
|
243,000
|
Bậc 3
|
3.64
|
304,000
|
293,000
|
280,000
|
Bậc 3,5
|
3.92
|
327,000
|
314,000
|
300,000
|
Bậc 3,7
|
4.03
|
335,000
|
322,000
|
307,000
|
Bậc 4
|
4.20
|
349,000
|
334,000
|
319,000
|
5 - Xe tải, xe cẩu từ
25 tấn đến dưới 40 tấn; xe khách từ 80 ghế trở lên
|
Bậc 1
|
2.99
|
253,000
|
244,000
|
235,000
|
Bậc 2
|
3.50
|
293,000
|
282,000
|
270,000
|
Bậc 3
|
4.11
|
342,000
|
328,000
|
313,000
|
Bậc 3,5
|
4.47
|
370,000
|
354,000
|
337,000
|
Bậc 3,7
|
4.61
|
381,000
|
365,000
|
347,000
|
Bậc 4
|
4.82
|
398,000
|
380,000
|
362,000
|
6 - Xe tải, xe cẩu từ
40 tấn trở lên
|
Bậc 1
|
3.20
|
269,000
|
260,000
|
250,000
|
Bậc 2
|
3.75
|
313,000
|
301,000
|
288,000
|
Bậc 3
|
4.39
|
364,000
|
349,000
|
332,000
|
Bậc 3,5
|
4.77
|
394,000
|
377,000
|
359,000
|
Bậc 3,7
|
4.92
|
406,000
|
388,000
|
369,000
|
Bậc 4
|
5.15
|
424,000
|
405,000
|
385,000
|
Quyết định 1602/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1602/QĐ-UBND ngày 27/05/2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
5.598
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|