|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND định mức chi nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng ngân sách áp dụng Tuyên Quang
Số hiệu:
|
16/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Thực
|
Ngày ban hành:
|
20/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2015/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
20 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12
năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT/BTC-BKHCN
ngày 22/4/2015 của liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức
xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Văn bản số 92/TB-UBND ngày 16/11/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh về thông báo kết luận của Ủy ban nhân dân tỉnh tại kỳ
họp tháng 11 năm 2015 (Mục 6 - Quy định một số mức chi đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang);
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
469/TTr-STC ngày 11/11/2015 về việc Quy định một số định mức chi đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này một số định mức chi đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
(Có phụ lục 01,02 đính kèm)
Điều 2. Một số định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành
kèm theo Quyết định này là căn cứ lập dự toán, chấp hành và quyết toán chi ngân
sách sự nghiệp khoa học. Các nội dung không được quy định tại Quyết định này
thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT/BTC-BKHCN ngày
22/4/2015 của liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
Điều 3. Giám đốc sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho
bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai,
tổ chức thực hiện Quyết định này theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2015.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ KH&CN;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh Uỷ;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế NS của HĐND tỉnh;
- Báo TQ; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Như điều 4
- Lưu VT-VX-TH;
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thực
|
PHỤ LỤC 01
KHUNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày
20/11/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (1.000đ)
|
Mức chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở (1.000đ)
|
1
|
Dự toán tiền công lao động
trực tiếp
|
|
|
|
a
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
Hệ
số tiền công/ngày
|
0,63
|
0,51
|
b
|
Thành viên thực hiện chính; thư
ký khoa học.
|
Hệ
số tiền công/ngày
|
0,39
|
0,31
|
c
|
Thành viên.
|
Hệ
số tiền công/ngày
|
0,20
|
0,16
|
d
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
|
Hệ
số tiền công/ngày
|
0,13
|
0,10
|
*
|
Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi
(08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày
công, dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy
định tại thời điểm xây dựng dự toán
|
*
|
Dự toán tiền công trực tiếp đối
với các chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán
tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại khoản a, b, c mục 1,
phụ lục 01.
|
2
|
Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
|
2.1
|
Thuê chuyên gia trong nước
|
a
|
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn
cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền
thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê
chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong
nước áp dụng tại tỉnh Tuyên Quang không quá 20.000.000 đồng/người/tháng
(tháng làm việc tính trên cơ sở 22 ngày làm việc).
|
b
|
Tổng dự toán kinh phí thực hiện
nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 20% tổng dự toán kinh phí
chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại mục 1, phụ
lục 01.
|
2.2
|
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước: tổ chức chủ
trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực
hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc
thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư
vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán
việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước
không quá 320% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm
vụ KH&CN quy định tại khoản 1, phụ lục 01. Thủ trưởng cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách
nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
|
3
|
Dự toán chi mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu: Được xây dựng trên cơ sở
thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có)
và có từ 3 báo giá trở lên của các cơ sở cung ứng liên quan.
|
4
|
Dự toán chi sửa chữa, mua sắm
tài sản cố định: Được xây dựng trên cơ sở thuyết
minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các
báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ,
đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ
của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua
sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
|
5
|
Dự toán chi hội thảo khoa học
phục vụ hoạt động nghiên cứu.
|
a
|
Người chủ trì
|
Buổi
hội thảo
|
500
|
300
|
b
|
Thư ký hội thảo
|
Buổi
hội thảo
|
300
|
180
|
c
|
Báo cáo viên trình bày tại hội
thảo
|
Báo
cáo
|
700
|
420
|
d
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ
chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo
cáo
|
500
|
300
|
đ
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
Buổi
hội thảo
|
200
|
120
|
6
|
Dự toán chi họp hội đồng tự
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (Nghiệm thu cấp cơ sở): Được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi
không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
được quy định tại mục 1.4, phụ lục 02.
|
7
|
Dự toán chi quản lý chung
nhiệm vụ KH&CN.
|
a
|
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung
phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: Chi điện, nước, văn phòng phẩm và các
khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN
tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động
gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
|
b
|
Dự toán kinh phí quản lý chung
nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng.
|
8
|
Định mức xây dựng dự toán
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước: Được áp dụng tối đa bằng 60% định mức dự toán nhiệm vụ hoạt động khoa
học và công nghệ cấp tỉnh.
|
9
|
Các khoản chi khác: Được vận dụng theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI QUẢN LÝ NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày
20/11/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (1.000đ)
|
Mức chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở (1.000đ)
|
I
|
Định mức chi hoạt động của
các Hội đồng
|
|
|
|
1
|
Tiền công
|
|
|
|
1.1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
700
|
420
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
500
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
180
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
120
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
300
|
180
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
500
|
300
|
1.2
|
Chi tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
700
|
420
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
500
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
180
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
120
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
300
|
180
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
500
|
300
|
1.3
|
Chi thẩm định nội dung,
tài chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
500
|
300
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
300
|
180
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
300
|
180
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
200
|
120
|
1.4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
700
|
420
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
500
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
180
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
120
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
300
|
180
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
500
|
300
|
2
|
Các nội dung chi khác: Được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các
quy định hiện hành của pháp luật.
|
II
|
Định mức xây dựng dự toán chi
thuê chuyên gia tư vấn độc lập.
|
|
Trong trường hợp cần thiết (khi
các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét
lựa chọn nhiệm vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN
thấy cần thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê
chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
|
|
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên
gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền
công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng
và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu
trách nhiệm.
|
III
|
Chi thông báo tuyển chọn trên
các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương
tiện truyền thông khác): Xây dựng dự toán trên cơ sở
báo giá của các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng tin.
|
IV
|
Dự toán chi công tác kiểm
tra, đánh giá giữa kỳ.
|
1
|
Dự toán chi công tác phí cho
đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế
độ công tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
|
2
|
Dự toán chi tiền công cho Hội
đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa
kỳ) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức quy định tại mục 1.4 phụ lục 02.
|
V
|
Định mức xây dựng dự toán chi
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà
nước: Được áp dụng tối đa bằng 60% định mức dự toán
chi quản lý nhiệm vụ hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
|
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 về định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
5.521
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|