ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2019/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 14
tháng 08 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN,
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ PHÂN CẤP THẨM
QUYỀN QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày
27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 198/TTr-STC ngày 10/6/2019; ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh tại Công văn số 194/HĐND-VP ngày 29/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức và phân cấp thẩm quyền quy định
tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp
công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức,
đơn vị).
Quyết định này không áp dụng đối với tiêu chuẩn, định
mức sử dụng diện tích chuyên dùng của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đóng trên địa bàn tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên và chi đầu tư.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích
chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức
1. Cấp tỉnh:
a) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả
hồ sơ hành chính của các cơ quan, tổ chức: Tối đa 60m2.
b) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân của các
cơ quan, tổ chức: Tối đa 20m2.
c) Diện tích sử dụng cho quản trị hệ thống công nghệ
thông tin của các cơ quan, tổ chức: Tối đa 40m2.
d) Hội trường lớn, không kể sân khấu, có trang bị
bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên): Từ 1,8m2/chỗ ngồi đến 2,0m2/chỗ
ngồi.
đ) Kho bảo quản chứng từ có giá trị và các tài sản
khác theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đặc thù: Tối đa 200m2.
e) Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù: Tối đa
300m2.
2. Cấp huyện:
a) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả
hồ sơ hành chính tập trung của huyện: Tối đa 200m2.
b) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân: Tối đa
20m2.
c) Diện tích sử dụng cho quản trị hệ thống công nghệ
thông tin: Tối đa 40m2.
d) Hội trường lớn, không kể sân khấu, có trang bị
bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên): Từ 1,8m2/chỗ ngồi đến 2,0m2/chỗ
ngồi.
đ) Kho bảo quản chứng từ có giá trị và các tài sản
khác theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đặc thù: Tối đa 200m2.
e) Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù: Tối đa
200m2.
3. Cấp xã:
a) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả
hồ sơ hành chính: Tối đa 80m2.
b) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân: Tối đa
30m2.
c) Hội trường lớn, không kể sân khấu, có trang bị
bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên): Từ 1,8m2/chỗ ngồi đến 2,0m2/chỗ
ngồi.
d) Kho bảo quản chứng từ có giá trị và các tài sản
khác theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đặc thù của xã, phường, thị trấn: Tối đa
20m2.
đ) Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù: Tối đa
100m2.
4. Đối với các cơ quan, tổ chức, đã xây dựng trụ sở,
trong đó có bố trí diện tích chuyên dùng chưa đúng theo tiêu chuẩn, định mức
quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này không xây dựng bổ sung diện
tích chuyên dùng mà bố trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có cho phù hợp với điều
kiện thực tế đảm bảo phục vụ công tác. Trường hợp không thể bố trí được, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định từng trường hợp cụ thể.
Điều 4. Phân cấp thẩm quyền quy
định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp
công lập
Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố quyết định quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (trừ
các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư) sau
khi có văn bản thống nhất của Sở Tài chính, Sở Xây dựng về nhu cầu diện tích sử
dụng.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 26 tháng 8 năm 2019.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nõi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, TX, TP;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Lâm
|