|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tỉnh Yên Bái
Số hiệu:
|
14/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Đỗ Đức Duy
|
Ngày ban hành:
|
19/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2019/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 19 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG VÀ
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG NGOÀI LĨNH VỰC Y TẾ TRANG BỊ CHO CÁC
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC
ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô;
Thực hiện Kết luận số 400-KL/TU ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Yên Bái và Công văn số 162/TT.HĐND ngày
02 tháng 8 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn,
định mức xe ô tô chuyên dùng ngoài lĩnh vực y tế
trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
1042/TTr-STC ngày 14 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định
mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên
dùng ngoài lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 9 năm 2019.
Bãi bỏ các Quyết định sau: Quyết định
số 2357/QĐ-UBND ngày 9 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái về việc quy định định mức trang bị xe ô
tô chuyên dùng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh
Yên Bái; Quyết định số 2867/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2015 Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái về việc quy định bổ sung định mức trang bị xe ô tô
chuyên dùng cho Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Yên Bái; Quyết định số 892/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
về việc quy định bổ sung định mức trang bị xe ô tô chuyên
dùng cho Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch tỉnh
Yên Bái; Quyết định số 1087/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định bổ sung định mức trang bị
xe ô tô chuyên dùng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Quyết định số
170/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
bổ sung định mức xe ô tô chuyên dùng đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước Yên Bái; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Như Điều 3 QĐ;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, TKTH, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Đức Duy
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG VÀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH
MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG NGOÀI LĨNH VỰC Y TẾ TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định về định mức
sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên
dùng ngoài lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái.
2. Những nội dung
liên quan đến tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô không quy định tại Quy định
này thực hiện theo quy định của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô (sau đây gọi
là Nghị định số 04/2019/NĐ-CP) và các quy định pháp luật hiện hành có liên
quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng
sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách
nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự
án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức và thay thế xe ô tô phục vụ công tác
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô phục vụ công tác quy định tại Quy định này được sử dụng
làm căn cứ để: Lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, mua sắm, bố trí, khoán
kinh phí sử dụng, thuê dịch vụ xe ô tô; quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô.
2. Trường hợp một người giữ nhiều chức
danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thì được áp dụng tiêu
chuẩn cao nhất. Khi người tiền nhiệm nghỉ chế độ, chuyển công tác hoặc thôi giữ
chức vụ mà xe ô tô đã trang bị chưa đủ điều kiện thay thế, thanh lý theo quy định thì người kế nhiệm tiếp tục sử dụng, không trang
bị mới.
3. Việc trang bị xe ô tô phải phù hợp
với nhiệm vụ công tác, đồng thời phải xem xét đến tần suất và hiệu quả sử dụng
đối với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị; trong phạm vi tiêu chuẩn, định mức quy định,
chỉ được thực hiện khi có nguồn kinh phí đảm bảo và được trang bị theo lộ
trình, phù hợp với khả năng của ngân sách.
4. Xe ô tô được thanh lý khi đáp ứng
một trong các điều kiện sau đây:
a) Đã quá thời gian sử dụng theo quy
định của pháp luật về chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định;
b) Đã sử dụng trên 200.000 km;
c) Chưa đủ điều kiện quy định tại điểm
a, điểm b khoản này nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa
chữa không hiệu quả (dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30%
so với nguyên giá).
5. Giá xe ô tô làm căn cứ xác định
tiêu chuẩn, định mức trong trường hợp giao, điều chuyển xe ô tô đã qua sử dụng
là giá trị còn lại trên sổ kế toán hoặc giá trị đánh giá lại theo quy định của
pháp luật (đối với xe ô tô chưa được theo dõi giá trị trên sổ kế toán hoặc trường hợp phải đánh giá lại khi xử lý theo quy định
của pháp luật).
Chương II
ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ
PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG
Điều 4. Các chức
danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác
1. Chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ
lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,25.
2. Trường hợp cần thiết do yêu cầu
công tác cần bố trí xe ô tô cho các đối tượng không thuộc quy định tại khoản 1
Điều này đi công tác thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị xem xét, quyết định.
3. Các chức đanh tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị quy định tại Khoản 1 và trường hợp quy định tại Khoản
2 Điều này được bố trí xe ô tô phục vụ công tác chung hoặc khoán kinh phí sử dụng
xe ô tô hoặc thuê dịch vụ xe ô tô khi đi công tác. Việc khoán kinh phí sử dụng
xe ô tô, thuê dịch vụ xe ô tô thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 5. Xe ô tô
phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh
1. Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ
công tác chung theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c
khoản 1 Điều 12 và điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP:
a) Văn phòng Tỉnh ủy: Tối đa 06 xe;
các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn lại thuộc Tỉnh ủy (trừ cơ quan, tổ chức, đơn vị
được tổ chức, sắp xếp lại chuyển bộ phận văn phòng về Văn phòng Tỉnh ủy để
phục vụ chung các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy) có chức
danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 01 xe/01 đơn vị;
b) Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh: Tối đa 06 xe;
c) Sở, Ban, ngành và các tổ chức
tương đương thuộc cấp tỉnh có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa
01 xe/01 đơn vị.
2. Bổ sung thêm định
mức tối đa 01 xe/01 đơn vị ngoài định mức quy định tại khoản 1 Điều này cho các
cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 12 Nghị định số
04/2019/NĐ-CP: Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm.
3. Hình thức quản lý xe ô tô phục vụ
công tác chung: Giao cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng.
Điều 6. Xe ô tô
phục vụ công tác chung của cơ quan cấp huyện
1. Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ
công tác chung của Văn phòng cấp ủy và chính quyền các huyện, thị xã, thành phố
theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP: Tối
đa 04 xe/01 đơn vị.
2. Hình thức quản lý xe ô tô phục vụ
công tác chung: Văn phòng cấp ủy và chính quyền các huyện, thị xã, thành phố thực
hiện quản lý xe ô tô tập trung để bố trí phục vụ công tác
chung cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi
đi công tác.
Chương III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH
MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
Điều 7. Tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô
chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
a) Tiêu chuẩn, định
mức xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5,
khoản 6 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị:
Chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm;
b) Giá mua xe ô tô chuyên dùng là giá
bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm, nhưng không được vượt mức giá tối đa quy định tại khoản này. Trường hợp trên thị trường giá mua xe có
biến động tăng cao hơn mà không thực hiện được việc mua sắm,
các cơ quan, tổ chức, đơn vị được mua xe báo cáo Sở Tài
chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư, người đứng đầu đơn vị ban hành tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng
loại, số lượng, mức giá) tại đơn vị.
Điều 8. Xử lý tồn
tại
Chủng loại, mức giá xe ô tô chuyên
dùng quy định tại Điều 7 Quy định này làm căn cứ để xác định tiêu chuẩn, định mức
trong trường hợp mua mới, điều chuyển xe. Không áp dụng để xác định tiêu chuẩn, định mức đối với những xe ô tô chuyên dùng cơ
quan, tổ chức, đơn vị đang sử dụng nhưng có chủng loại thấp hơn hoặc cùng chủng
loại nhưng có nguyên giá theo sổ kế toán cao hơn so với mức
giá quy định tại Quy định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
của Sở Tài chính
1. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Quy định này để đảm bảo việc trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô đúng
đối tượng, đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
2. Tổ chức rà soát, tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện sắp xếp, bố trí lại số xe ô tô hiện có của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị; xử lý xe ô tô dôi dư theo quy định
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật.
Điều 10. Trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quy định
này.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
được trang bị xe ô tô có trách nhiệm ban hành Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô
được giao quản lý, bảo đảm đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 11. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất, các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01:
BỔ SUNG THÊM ĐỊNH MỨC TỐI ĐA XE Ô TÔ PHỤC
VỤ CÔNG TÁC CHUNG CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Cơ
quan, tổ chức, đơn vị
|
Bổ
sung thêm định mức tối đa xe ô tô phục vụ công tác chung
|
Định
mức tối đa sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung sau khi đã được bổ sung
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
01
xe
|
07
xe
|
2
|
Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh
|
01
xe
|
02
xe
|
3
|
Đảng ủy khối Doanh nghiệp
|
01
xe
|
02
xe
|
4
|
Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh
Yên Bái
|
01
xe
|
02
xe
|
5
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
01
xe
|
07
xe
|
6
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
01
xe
|
02
xe
|
7
|
Sở Tài chính
|
01
xe
|
02
xe
|
8
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01
xe
|
02
xe
|
9
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
01
xe
|
02
xe
|
10
|
Sở Y tế
|
01
xe
|
02
xe
|
11
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
01
xe
|
02
xe
|
12
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
01
xe
|
02
xe
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
01
xe
|
02
xe
|
14
|
Sở Xây dựng
|
01
xe
|
02
xe
|
15
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
01
xe
|
02
xe
|
16
|
Sở Giao thông vận tải
|
01
xe
|
02
xe
|
17
|
Sở Tư pháp
|
01
xe
|
02
xe
|
18
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
01
xe
|
02
xe
|
19
|
Sở Ngoại vụ
|
01
xe
|
02
xe
|
20
|
Sở Nội vụ
|
01
xe
|
02
xe
|
21
|
Sở Công thương
|
01
xe
|
02
xe
|
22
|
Thanh tra tỉnh
|
01
xe
|
02
xe
|
23
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
01
xe
|
02
xe
|
24
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
01
xe
|
02
xe
|
25
|
Ban Dân tộc
|
01
xe
|
02
xe
|
26
|
Tỉnh đoàn Yên
Bái
|
01
xe
|
02
xe
|
27
|
Hội Nông dân tỉnh
|
01
xe
|
02
xe
|
28
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
01
xe
|
02
xe
|
29
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
01
xe
|
02
xe
|
30
|
Báo Yên Bái
|
01
xe
|
02
xe
|
31
|
Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng
các công trình giao thông
|
01
xe
|
02
xe
|
32
|
Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng
các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
01
xe
|
02
xe
|
33
|
Trường Chính trị tỉnh
|
01
xe
|
02
xe
|
34
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
01
xe
|
02
xe
|
35
|
Trường Cao đẳng Nghề
|
01
xe
|
02
xe
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
14/2019/QĐ-UBND ngày 19
tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Cơ
quan, tổ chức, đơn vị
|
Chủng
loại tối đa
|
Số
lượng tối đa
(chiếc)
|
Mức
giá tối đa
(triệu
đồng/xe)
|
Mục
đích sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
KHỐI
TỈNH
|
|
|
|
|
1
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
|
|
Trung tâm ứng dụng kỹ thuật thông
tin khoa học và Công nghệ
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ vận chuyển thiết bị chuẩn đi phục vụ công tác kiểm định tại các huyện, thị
|
2
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
|
|
|
|
2.1
|
Trường trung cấp dân tộc nội trú
Nghĩa Lộ
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chuyên
chở thiết bị, cán bộ giáo viên đi dạy nghề lưu động
|
2.2
|
Trường trung cấp Lục Yên
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chuyên
chở thiết bị, cán bộ giáo viên đi dạy nghề lưu động
|
2.3
|
Trung tâm dịch vụ việc làm
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chuyên
chở thiết bị, cán bộ giáo viên đi dạy nghề lưu động
|
2.4
|
Cơ sở cai nghiện ma túy
|
Xe cứu
thương
|
1
|
760
|
Phục
vụ đưa đón học viên đi khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế ngoài đơn vị
|
2.5
|
Trung tâm điều dưỡng
|
Xe cứu
thương
|
1
|
760
|
Phục
vụ đưa đón đại biểu điều dưỡng đi khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế ngoài đơn vị
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
|
|
|
3.1
|
Ban quản lý dự
án bảo trì đường bộ
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Thực
hiện công tác đảm bảo giao thông
|
3.2
|
Thanh tra Giao thông
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Thực
hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, tuần tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, phân luồng đảm bảo trật tự
an toàn giao thông,...
|
Xe tải
1 cầu 1,5T
|
2
|
410
|
Xe 7
chỗ 1 cầu có gắn biển hiệu Thanh tra giao thông
|
1
|
720
|
Xe chở
thiết bị cân xe lưu động
|
1
|
1.306
|
Chuyên
chở thiết bị cân xách tay để kiểm tra tải trọng phương
tiện quá tải
|
4
|
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
4.1
|
Thư viện tỉnh
|
Xe tải
1 cầu 3,5T
|
1
|
650
|
Chuyên
chở sách, thiết bị, thư viện lưu động
|
4.2
|
Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật
|
Xe
34 chỗ
|
1
|
1.640
|
Đưa
đoàn diễn viên đi biểu diễn các huyện thị trong tỉnh
|
Xe tải
3,5T
|
1
|
650
|
Làm
sân khấu và chở đạo cụ đi biểu diễn
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ thông tin, chiếu phim lưu động, tổ chức phong trào văn nghệ quần chúng
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Tuyên
truyền lưu động
|
4.3
|
Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể
dục thể thao
|
Xe
29 chỗ
|
1
|
1.395
|
Đưa đón
các đoàn vận động viên đi thi đấu tại các giải toàn quốc
|
5
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
|
|
Thanh tra Sở
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chở
thiết bị thanh tra, kiểm tra giám định xây dựng
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
6.1
|
Văn phòng Sở
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chuyên
chở thiết bị phục vụ thanh tra, kiểm tra đất đai, môi
trường
|
6.2
|
Văn phòng Đăng ký đất đai và phát
triển quỹ đất
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chuyên
chở thiết bị lập hồ sơ thu hồi đất, phát triển quỹ đất và chi trả bồi thường
GPMB
|
6.3
|
Trung tâm công nghệ tài nguyên và
môi trường
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chuyên
chở thiết bị lập hồ sơ, đo đạc địa chính
|
6.4
|
Trung tâm quan trắc tài nguyên và
môi trường
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Xe trang
bị thiết bị thí nghiệm phục vụ công tác quan trắc và môi trường
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
|
|
|
7.1
|
Văn phòng Sở
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Kiểm
tra, chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ cấp bách như phòng, chống cháy rừng, thiên tai, dịch bệnh, vệ sinh an
toàn thực phẩm....
|
7.2
|
Chi cục Quản
lý chất lượng nông lâm sản, thủy sản
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Lấy
mẫu, bảo quản mẫu, vận chuyển mẫu; kiểm tra, giám sát nông sản, an toàn; vận
chuyển sản phẩm nông sản phục vụ công tác xúc tiến
thương mại (hội chợ tại các tỉnh
trong nước) và các hoạt động khác có liên quan đến an
toàn thực phẩm....
|
7.3
|
Trung tâm giống cây trồng, vật nuôi
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chuyên
chở thóc giống về kho bảo quản; chở các loại giống mới đi các địa điểm trồng khảo nghiệm giống cây trồng nông nghiệp...
|
7.4
|
Trung tâm Khuyến nông
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Thực
hiện nhiệm vụ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật nông lâm nghiệp trên địa bàn toàn
tỉnh; Hoạt động xúc tiến thương mại, hội chợ triển lãm
vùng miền và quảng bá sản phẩm tiêu biểu của tỉnh đến
các tỉnh trong nước...
|
7.5
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Kiểm
tra, thẩm định, tuyên truyền thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại 157 xã trên địa
bàn tỉnh trong đó có 81 xã vùng III, 66 xã vùng II; thực
hiện Chương trình bố trí dân cư tại các xã vùng thiên
tai, vùng ĐBKK, khu rừng đặc dụng do tác động của biến đổi
khí hậu, di cư tự do....
|
7.6
|
Chi cục Thủy lợi
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ hoạt động thường trực Ban phòng, chống thiên tai (hoạt
động đặc thù quan trọng); hoạt động quản lý, kiểm tra, giám sát, sửa chữa công trình thủy lợi, phòng chống lụt bão trên địa bàn tỉnh Yên Bái và phục vụ hoạt động khác
|
7.7
|
Chi cục Thủy sản
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ công tác kiểm tra, chỉ đạo nuôi trồng thủy sản; phòng, chống dịch bệnh thủy sản trên địa
bàn tỉnh...
|
7.8
|
Ban quản lý rừng
phòng hộ Trạm Tấu
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Kiểm
tra, kiểm soát lâm sản, phòng và chữa cháy rừng, bảo vệ và phát triển rừng tại các thôn, xã ĐBKK
|
7.9
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Mù Cang
Chải
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Kiểm
tra, kiểm soát lâm sản, phòng và chữa cháy rừng, bảo vệ và phát triển rừng tại
các thôn, xã ĐBKK
|
7.10
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Chi
cục
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ công tác kiểm tra, kiểm soát lâm sản, phòng và chữa
cháy rừng, bảo vệ và phát triển rừng
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
|
Đội Kiểm lâm Cơ động và Phòng cháy
chữa cháy rừng
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
|
Hạt Kiểm lâm huyện Trạm Tấu - Nghĩa
Lộ
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
|
Hạt Kiểm lâm thành phố Yên Bái
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
|
Hạt Kiểm lâm huyện Mù Cang Chải
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
|
Hạt Kiểm lâm huyện Lục Yên
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
|
Hạt Kiểm lâm huyện Văn Chấn
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
|
Hạt kiểm lâm huyện Yên Bình
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
|
Hạt kiểm lâm huyện Văn Yên
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
|
Hạt kiểm lâm huyện Trấn Yên
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
7.11
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Xe bán
tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ công tác phòng, chống dịch
|
7.12
|
Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Kiểm
tra, đánh giá chất lượng, diện tích rừng làm cơ sở chi trả tiền dịch vụ môi
trường rừng; chi trả và giám sát việc chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng,...
|
7.13
|
Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Xe bản
tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chuyên
chở thuốc, máy móc chuyên dùng trong bảo vệ thực vật để
phòng chống dịch, thanh tra, kiểm tra,...
|
8
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
|
|
Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản
|
Xe bán
tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chuyên
chở giao nhận tài sản, hàng hóa và thực hiện công tác đấu giá lưu động tại
các huyện, thị
|
9
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ công tác ứng cứu sự cố máy tính,
đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; chở thiết bị phục vụ các lớp bồi dưỡng ứng
dụng công nghệ thông tin
|
10
|
Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Xe
truyền hình lưu động 7 chỗ 1 camera gắn thiết bị dựng hình
|
1
|
1.400
|
Phục
vụ tác nghiệp báo chí
|
Xe
16 chỗ phát thanh, truyền hình lưu động
|
1
|
850
|
Chuyên
chở phóng viên, biên tập viên, kỹ thuật viên và thiết bị làm truyền hình trực
tiếp
|
Xe
truyền hình lưu động chở thiết bị truyền hình trực tuyến
|
1
|
19.000
|
Truyền
hình trực tiếp sự kiện văn hóa, chính trị, xã hội trong
tỉnh
|
11
|
Báo
Yên Bái
|
Xe 7
chỗ có gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
1.370
|
Chuyên
chở phóng viên, và thiết bị ghi hình, dựng hình, truyền dẫn lên mạng internet,..
|
12
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
Xe
29 chỗ
|
1
|
1.395
|
Đưa
đón học sinh, sinh viên đi công tác, học tập
|
13
|
Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật
và Du lịch
|
Xe
29 chỗ
|
1
|
1.395
|
Đưa
đón học sinh, sinh viên đi thực hành thực tập
|
14
|
Trường Cao đẳng nghề Yên Bái
|
Xe 4
chỗ có gắn kèm trang thiết bị sát hạch lái xe
|
10
|
620
|
Sát
hạch lái xe ô tô
|
Xe tải có gắn kèm trang thiết bị sát hạch lái xe
|
8
|
600
|
Xe
16 chỗ có gắn kèm trang thiết bị sát hạch lái xe
|
2
|
970
|
Xe 4
chỗ số tự động có gắn kèm trang thiết bị sát hạch lái xe
|
2
|
800
|
Xe
bán tải 1 cầu
|
1
|
650
|
Đào
tạo lái xe
|
Xe
29 chỗ
|
1
|
1.395
|
Đưa
đón học sinh, sinh viên đi công tác, học tập
|
15
|
Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Kiểm
sát, kiểm tra hiện trường, phòng chống thiên tai
|
16
|
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Kiểm
sát, kiểm tra hiện trường, phòng chống thiên tai
|
17
|
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng
tỉnh
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Kiểm
sát, kiểm tra hiện trường, phòng chống thiên tai
|
18
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Xe 7
chỗ 2 cầu có gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
1.250
|
Kiểm
tra, chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ cấp bách như phòng, chống thiên tai, bão lũ, cháy rừng, dịch bệnh
|
19
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Xe 7
chỗ 2 cầu có gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
1.250
|
Kiểm
tra, chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ cấp bách như phòng,
chống thiên tai, bão lũ, cháy rừng, dịch bệnh
|
II
|
KHỐI
HUYỆN
|
|
|
|
|
1
|
Thành phố Yên Bái
|
|
|
|
|
1.1
|
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ hoạt động truyền thông và văn hóa
|
1.2
|
Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chở
trang thiết bị kiểm tra, giám sát công trình
|
1.3
|
Đội trật tự đô
thị thành phố
|
Xe tải
1T
|
1
|
345
|
Phục
vụ công tác kiểm tra, quản lý trật
tự đô thị
|
Xe tải
2,5T
|
2
|
470
|
2
|
Huyện Trấn Yên
|
|
|
|
|
2.1
|
Văn phòng cấp ủy và chính quyền
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ phòng chống lụt bão, cháy rừng
|
2.2
|
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Công
tác truyền thanh, truyền hình và tuyên truyền lưu động
|
2.3
|
Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chở
trang thiết bị kiểm tra, giám sát công trình
|
2.4
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chuyên
chở thiết bị, cán bộ giáo viên đi dạy nghề lưu động
|
2.5
|
Đội Giao thông và dịch vụ
|
Xe
phun nước rửa đường 6 khối
|
1
|
1.080
|
Phun
nước rửa đường, tưới cây
|
Xe
ép rác 15 khối
|
1
|
1.135
|
Phục
vụ vận chuyển rác thải sinh hoạt khu vực thị trấn
|
3
|
Huyện Trạm Tấu
|
|
|
|
|
3.1
|
Văn phòng cấp ủy và chính quyền
|
Xe bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ phòng chống lụt bão, cháy rừng
|
3.2
|
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ hoạt động truyền thông và văn hóa
|
3.3
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư và xây dựng
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chở
trang thiết bị kiểm tra, giám sát công trình
|
3.4
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chuyên
chở thiết bị, cán bộ giáo viên đi dạy nghề lưu động
|
3.5
|
Ban Quản lý chợ và các dịch vụ công
cộng
|
Xe tải
2,5T
|
1
|
470
|
Phục
vụ vận chuyển rác thải sinh hoạt khu vực thị trấn
|
Xe
ép rác 6 khối
|
1
|
870
|
4
|
Huyện Lục Yên
|
|
|
|
|
4.1
|
Văn phòng cấp ủy và chính quyền
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ phòng chống lụt bão, cháy rừng
|
4.2
|
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ hoạt động truyền thông và văn hóa
|
4.3
|
Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chở
trang thiết bị kiểm tra, giám sát công trình
|
5
|
Huyện Văn Yên
|
|
|
|
|
5.1
|
Văn phòng cấp ủy và chính quyền
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ phòng chống lụt bão, cháy rừng
|
5.2
|
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ hoạt động truyền thông và văn hóa
|
5.3
|
Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chở
trang thiết bị kiểm tra, giám sát công trình
|
5.4
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chuyên
chở thiết bị, cán bộ giáo viên đi dạy nghề lưu động
|
5.5
|
Đội vệ sinh môi trường và đô thị
|
Xe
ép rác 15 khối
|
1
|
1.135
|
Phục
vụ vận chuyển rác thải sinh hoạt khu vực thị trấn
|
6
|
Huyện Văn Chấn
|
|
|
|
|
6.1
|
Văn phòng cấp ủy và chính quyền
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ phòng chống lụt bão, cháy rừng
|
6.2
|
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ hoạt động truyền thông và văn hóa
|
6.3
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư và xây dựng
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chở
trang thiết bị kiểm tra, giám sát công trình
|
6.4
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chuyên
chở thiết bị, cán bộ giáo viên đi dạy nghề lưu động
|
6.5
|
Ban Quản lý nước sạch và vệ sinh
môi trường
|
Xe
ép rác 6 khối
|
1
|
870
|
Phục
vụ vận chuyển rác thải sinh hoạt khu vực thị trấn
|
Xe tải ben 6T
|
1
|
420
|
7
|
Huyện Mù Cang Chải
|
|
|
|
|
7.1
|
Văn phòng cấp ủy và chính quyền
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ phòng chống lụt bão, cháy rừng
|
7.2
|
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ hoạt động truyền thông và văn hóa
|
7.3
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư và xây dựng
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chở
trang thiết bị kiểm tra, giám sát công trình
|
7.4
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chuyên
chở thiết bị, cán bộ giáo viên đi dạy nghề lưu động
|
7.5
|
Đội dịch vụ công cộng
|
Xe
ép rác 6 khối
|
1
|
870
|
Phục
vụ vận chuyển rác thải sinh hoạt khu vực thị trấn
|
8
|
Huyện Yên Bình
|
|
|
|
|
8.1
|
Văn phòng cấp ủy và chính quyền
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ phòng chống lụt bão, cháy rừng
|
8.2
|
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ hoạt động truyền thông và văn hóa
|
8.4
|
Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chờ
trang thiết bị kiểm tra, giám sát công trình
|
8.5
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chuyên
chở thiết bị, cán bộ giáo viên đi dạy nghề lưu động
|
8.6
|
Đội công trình giao thông vận tải
và vệ sinh môi trường
|
Xe
ép rác 6 khối
|
1
|
870
|
Phục
vụ vận chuyển rác thải sinh hoạt khu vực thị trấn
|
9
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
|
|
|
|
9.1
|
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Phục
vụ hoạt động truyền thông và văn hóa
|
9.2
|
Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng
|
Xe
bán tải 2 cầu
|
1
|
780
|
Chở
trang thiết bị kiểm tra, giám sát công trình
|
9.3
|
Đội quản lý trật tự đô thị
|
Xe ô
tô tải 1,5T
|
1
|
410
|
Phục
vụ công tác kiểm tra, quản lý trật tự đô thị
|
9.4
|
Công ty Môi trường Đô thị (đơn vị sự
nghiệp công lập)
|
Xe
phun nước rửa đường 6 khối
|
1
|
1.080
|
Phun
nước rửa đường, tưới cây
|
Xe
ép rác 20 khối
|
1
|
2.360
|
Phục
vụ vận chuyển rác thải sinh hoạt
|
Xe
ép rác 6 khối
|
1
|
870
|
Xe tải ben 7,5T
|
1
|
710
|
Xe
thang điện
|
1
|
300
|
Phục
vụ sửa điện chiếu sáng công cộng
|
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng ngoài lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND ngày 19/08/2019 quy định về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng ngoài lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
2.428
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|