ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2018/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 26 tháng 03 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN MỘT
SỐ NỘI DUNG THEO THÔNG TƯ SỐ 43/2017/TT-BTC NGÀY 12/5/2017 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22
tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01
tháng 3 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quy hoạch xây dựng nông thôn; Thông
tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định,
quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01
tháng 3 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội
dung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12
tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện
một số nội dung theo Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính
quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
Điều 2. Quy định
này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng 3 năm 2018.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Tài
nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn
thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ
NỘI DUNG THEO THÔNG TƯ SỐ 43/2017/TT-BTC NGÀY 12/5/2017 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14
/2018/QĐ-UBND Ngày 26 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Điện Biên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
này quy định quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện một số nội dung
theo quy định tại Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính
quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh
phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình; cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh
phí sự nghiệp thực hiện theo Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm
2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-
2020.
2. Kinh phí sự nghiệp thực hiện các nội dung của
Chương trình phải hướng tới đạt mục tiêu thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
tỉnh Điện Biên giai đoạn 2017 - 2020 ban hành tại Quyết định số 455/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
3. Kế thừa và lồng ghép Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020, các chương trình mục tiêu, các
chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nông thôn; phù hợp với kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đồ án quy hoạch xây dựng
nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng nguồn
kinh phí sự nghiệp thực hiện các nội dung của Chương trình.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy hoạch xây dựng
nông thôn mới
1. Đối tượng hỗ trợ: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch, quản lý quy hoạch nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung quy hoạch:
Nội dung quy hoạch xây dựng nông
thôn mới thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ Xây dựng.
3. Lập kế hoạch, quản lý, sử dụng,
thanh quyết toán:
a) Chi phí lập đồ án quy hoạch
chung xây dựng xã được xác định trên cơ sở quy mô dân số dự báo theo thời hạn
quy hoạch trong nhiệm vụ quy hoạch được duyệt (không kể dự báo dân số theo tầm
nhìn) và định mức chi phí tại Bảng số 9 - Phụ lục số 1 tại Thông tư số
05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4
năm 2017 của Bộ Xây dựng.
b) Chi phí lập đồ án quy hoạch chi
tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được xác định trên cơ sở quy mô diện tích
quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 10 - Phụ lục số 1 tại Thông tư số
05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4
năm 2017 của Bộ Xây dựng.
c) Chi phí điều chỉnh đồ án quy hoạch
được xác định bằng dự toán, cụ thể như sau:
Trường hợp điều chỉnh cục bộ đồ án
quy hoạch: Căn cứ nội dung công việc cần điều chỉnh để xác định chi phí.
Trường hợp điều chỉnh tổng thể đồ
án quy hoạch chung xây dựng xã nhưng phạm vi điều chỉnh không vượt quá quy mô
diện tích hoặc dân số của đồ án đã được phê duyệt thì chi phí điều chỉnh đồ án
quy hoạch chung xây dựng xã, tối đa không quá 70% của chi phí lập đồ án quy hoạch
mới tương ứng.
Trường hợp phạm vi điều chỉnh vượt
quá quy mô diện tích và dân số của đồ án đã được phê duyệt thì chi phí điều chỉnh
đồ án quy hoạch tối đa không vượt quá 100% của chi phí lập đồ án quy hoạch mới
tương ứng.
d) Đối với các công việc lập đồ án
quy hoạch phải xác định chi phí bằng dự toán thì nội dung dự toán xác định theo
hướng dẫn tại Phụ lục số 2 tại Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây
dựng. Dự toán được xác định phải dựa trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
4. Nguồn kinh phí: Bố trí từ nguồn
kinh phí sự nghiệp kinh tế của ngân sách cấp huyện (áp dụng quy định các nội dung chi sự nghiệp kinh tế tại Quyết định số
28/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016
của Uỷ ban nhân dân tỉnh về ban hành định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017).
Điều 4. Hỗ trợ
dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ
sản phẩm
1. Đối tượng: Doanh nghiệp (sản xuất,
chế biến, kinh doanh), hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, trang trại, hộ gia
đình, cá nhân.
2. Nội dung được hỗ trợ:
Liên kết theo chuỗi giá trị trong
sản xuất nông nghiệp là hình thức liên kết theo chuỗi kép kín từ khâu sản xuất,
đến thu mua chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
a) Xây dựng liên kết theo chuỗi
giá trị mới gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại địa phương; hỗ trợ hình
thành các liên kết giữa doanh nghiệp, hợp tác xã với các trang trại, hộ gia
đình, cá nhân và hợp tác xã khác.
Thời gian thực hiện dự án đối với
với dự án liên kết theo chuỗi giá trị mới gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm là
36 tháng.
b) Củng cố, nâng cấp liên kết theo
chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm đã có tại các địa phương,
trong đó ưu tiên tập trung xây dựng vùng nguyên liệu ổn định; hỗ trợ áp dụng kỹ
thuật sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến
và thương mại sản phẩm.
Thời gian thực hiện dự án đối với
với dự án củng cố, nâng cấp liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu
thụ sản phẩm đã có tại địa phương là 24 tháng.
3. Nội dung chi, mức chi:
a) Đối với các nội dung chi về hỗ
trợ tư vấn xây dựng liên kết; tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, nâng cao năng lực
quản lý, quản trị chuỗi giá trị, phát triển thị trường; hỗ trợ áp dụng quy
trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; hỗ trợ giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm áp dụng theo Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Khoản 2, Điều 7,
Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính.
b) Các khoản chi khác liên quan đến
dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ
sản phẩm khác
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại, quảng
bá và mở rộng thị trường; xây dựng thương hiệu sản phẩm:
+ Nội dung chi, mức chi về hỗ trợ
xúc tiến thương mại, quảng bá và mở rộng thị trường: Hỗ trợ 100% chi phí thuê mặt
bằng, gian hàng, thông tin tuyên truyền và các hoạt động của ban tổ chức hội chợ
đối với sản phẩm của các Dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm khi tham gia các hội chợ (áp dụng Điểm c Khoản
4 Điều 7 Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12
năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Điện Biên về ban hành quy định
chính sách Khuyến công trên địa bàn tỉnh Điện Biên).
+ Nội dung chi và mức chi hỗ trợ
xây dựng, đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm, cải tiến mẫu mã thực hiện
theo quy định tại Điểm a, b Khoản 7 Điều 7 Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày
03 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên hoặc các văn bản sửa đổi bổ sung (nếu có).
- Chi hỗ trợ máy móc, thiết bị sơ
chế, chế biến, đóng gói và bảo quản sản phẩm: Hỗ trợ tối đa 70% kinh phí hỗ trợ
nhưng không quá 150 triệu/ dự án.
- Chi quản lý, giám sát, đánh giá
Dự án: Đơn vị triển khai thực hiện Dự án được chi không quá 3% dự toán (phần
ngân sách hỗ trợ) để chi công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát thực
hiện Dự án.
c) Ngoài nội dung chi, mức chi nêu
trên, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình,
cá nhân thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản
xuất với tiêu thụ sản phẩm còn được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
theo quy định của pháp luật đất đai; được áp dụng các chính sách tín dụng khuyến
khích sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết và các chính sách hỗ trợ khác
theo quy định pháp luật hiện hành.
4. Nguồn kinh phí:
a) Nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Nguồn sự nghiệp kinh tế thuộc
ngân sách cấp huyện.
Điều 5. Chi hỗ
trợ học phẩm, tài liệu học tập phát triển giáo dục ở nông thôn
1. Chi hỗ trợ học phẩm, tài liệu
học tập thực hiện xóa mù chữ và chống tái mù chữ:
a) Hỗ trợ học viên (tính
cho 01 học viên/lớp):
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Lớp
1
|
Lớp
2
|
Lớp
3
|
Lớp
4
|
Lớp
5
|
1
|
Vở ô li 48 trang 5 dòng kẻ
|
Quyển
|
03
|
05
|
04
|
12
|
12
|
2
|
Bút bi
|
Chiếc
|
03
|
05
|
03
|
08
|
08
|
3
|
Thước kẻ nhựa dẹt 20 cm
|
Chiếc
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
4
|
Sách giáo khoa
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
5
|
Dầu hỏa (nơi không có điện)
|
Lít
|
01
|
02
|
01
|
01
|
01
|
6
|
Học bạ
|
Quyển
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
b) Hỗ trợ văn phòng phẩm dùng chung cho lớp học
ban đêm:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Lớp 1
|
Lớp 2
|
Lớp 3
|
Lớp 4
|
Lớp 5
|
1
|
Vở ô li 48 trang 5 dòng kẻ
|
Quyển/lớp
|
02
|
02
|
02
|
10
|
10
|
2
|
Bút bi
|
Chiếc/lớp
|
03
|
03
|
03
|
10
|
10
|
3
|
Thước kẻ nhựa dẹt 20 cm
|
Chiếc/lớp
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
4
|
Sách giáo khoa
|
Bộ/lớp
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
5
|
Sách hướng dẫn
|
Bộ/lớp
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
6
|
Phấn viết
|
Hộp/lớp
|
01
|
01
|
01
|
04
|
04
|
7
|
Sổ điểm
|
Quyển/lớp
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
8
|
Sổ đầu bài
|
Quyển/lớp
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
2. Hỗ trợ học phẩm, tài liệu học tập thực hiện
phổ cập giáo dục
a) Hỗ trợ học viên (tính cho 01 học viên/lớp):
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Vở kẻ ngang hoặc vở ô li 48 trang 5 dòng kẻ
|
Quyển
|
40
|
2
|
Giấy thếp
|
Tập
|
04
|
3
|
Bút bi
|
Chiếc
|
15
|
4
|
Thước kẻ nhựa dẹt 30 cm
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Sách giáo khoa
|
Bộ
|
01
|
6
|
Đèn dầu (nơi không có điện)
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Dầu hỏa (nơi không có điện)
|
Lít
|
24
|
8
|
Học bạ
|
Quyển
|
01
|
b) Hỗ trợ văn phòng phẩm dùng chung cho lớp học
ban đêm
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Vở kẻ ngang hoặc vở ô li 48 trang 5 dòng kẻ
|
Quyển/môn học
|
8
|
2
|
Bút bi
|
Chiếc/môn học
|
15
|
3
|
Thước kẻ nhựa dẹt 30 cm
|
Chiếc/môn học
|
01
|
4
|
Sách giáo khoa, sách giáo viên
|
Bộ/môn học
|
01
|
5
|
Phấn viết
|
Hộp/lớp
|
16
|
6
|
Sổ điểm bộ môn
|
Quyển/lớp
|
01
|
7
|
Đèn tọa đăng (nơi không có điện)
|
Chiếc/lớp
|
01
|
8
|
Dầu hỏa (nơi không có điện)
|
Lít/lớp
|
180
|
9
|
Điện năng tiêu thụ (nơi có điện lưới)
|
KW/giờ/lớp
|
600
|
3. Chi tuyên truyền, huy động số người mù chữ,
tái mù chữ trong độ tuổi 15 - 60 đến lớp xóa mù chữ; huy động học sinh ra lớp
phổ cập giáo dục: Đối với trưởng bản có công huy động và duy trì lớp được bồi
dưỡng 100.000đ/tháng trong thời gian mở lớp, không phụ thuộc vào số lượng lớp mở
trong kỳ.
4. Nguồn kinh phí:
a) Nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Nguồn kinh phí sự nghiệp Chương trình, mục
tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn.
Điều 6.
Chi hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh
1. Đối tượng: Các hộ gia đình
(hộ nghèo, cận nghèo và gia đình chính sách); trường học (nhà trẻ, mẫu giáo, trường
tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông), trạm y tế xã.
2. Nội dung chi: Hỗ trợ xây dựng
mới, sửa chữa, nâng cấp công trình nhà tiêu hợp vệ sinh.
3. Mức chi
a) Đối với các hộ gia đình: Áp
dụng theo Mục a, Khoản 2, Điều 32 Thông tư số 43/2017/TT-BTC.
b) Đối với trường học, trạm y tế
hỗ trợ không quá 25% giá thành nhà tiêu mẫu.
c) Thiết kế mẫu và giá thành
nhà tiêu hợp vệ sinh: Thực hiện theo hướng dẫn của Sở Y
tế.
4. Nguồn kinh phí
a) Nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố.
b) Các chương trình dự án khác triển khai trên địa bàn huyện, thị
xã, thành phố.
Điều 7. Chi hỗ trợ xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp
vệ sinh
1. Đối tượng hỗ trợ: Hộ
nghèo, hộ cận nghèo và gia đình chính sách trên địa bàn các xã.
2. Nội dung hỗ trợ:
a) Mức hỗ
trợ Công trình khí sinh học Biogas có thể tích chứa từ
4m3 trở lên (bằng nhựa composite hoặc xây gạch) hoặc đệm lót sinh học đối với lợn và gia cầm (gà, vịt, ngan nuôi nhốt):
- Hộ nghèo, gia đình chính
sách: Hỗ trợ một lần không quá 5.000.000 đồng/hộ.
- Hộ cận nghèo: Hỗ trợ một lần
không quá 2.500.000 đồng/hộ.
b) Mức hỗ
trợ làm chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh
- Hộ nghèo, gia đình chính
sách: Hỗ trợ một lần không quá 2.000.000 đồng/hộ.
- Hộ cận nghèo: Hỗ trợ một lần
không quá 1.000.000 đồng/hộ.
4. Nguồn kinh phí
a) Sự nghiệp bảo vệ môi trường cấp huyện, thị xã, thành phố.
b) Vốn sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố.
c) Các chương trình dự án khác triển khai trên địa bàn huyện, thị
xã, thành phố.
Điều 8. Chi
hỗ trợ xử lý chất thải rắn tại gia đình
1. Đối tượng hỗ trợ: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình
chính sách trên địa bàn các xã.
2. Mức hỗ trợ:
a) Hộ nghèo, gia đình chính sách hỗ trợ một lần:
1.000.000 đồng/01 hộ.
b) Hộ cận nghèo hỗ trợ một lần: 700.000 đồng/01 hộ.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ xử lý chất thải rắn tại hộ gia
đình.
4. Nguồn kinh phí:
a) Kinh phí sự nghiệp thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới phân bổ cho các huyện, thị
xã, thành phố.
b) Sự nghiệp bảo vệ môi trường
cấp huyện, thị xã, thành phố.
Điều 9. Thực
hiện Chương trình khoa học, công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
1. Nội dung hỗ trợ:
a) Hỗ
trợ thực hiện mô hình bảo quản, chế biến nông sản và tổ chức sản xuất nông nghiệp
hàng hóa gắn với liên kết theo chuỗi giá trị sản phẩm; mô hình ứng dụng công
nghệ tưới tiêu kết hợp với các biện pháp canh tác nông nghiệp giảm phát thải
khí mê tan và hiệu ứng nhà kính; mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao kết hợp với cơ giới hóa nông nghiệp.
b) Mô
hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
2. Mức
hỗ trợ: Tổng kinh phí mỗi một mô hình không quá 150 triệu đồng.
a) Các
xã đặc biệt khó khăn:
- Hỗ
trợ tối đa 50% đối với Điểm a, Khoản 1, Điều 9 tại Quy định này (không bao gồm
nhà xưởng).
- Hỗ
trợ tối đa 70% đối với Điểm b, Khoản 1, Điều 9 tại Quy định này (không bao gồm
nhà xưởng).
b) Các xã còn lại:
- Hỗ
trợ tối đa 35% đối với Điểm a, Khoản 1, Điều 9 tại Quy định này (không bao gồm
nhà xưởng).
- Hỗ
trợ tối đa 50% đối với Điểm b, Khoản 1, Điều 9 tại Quy định này (không bao gồm
nhà xưởng).
3. Nguồn kinh phí:
a) Kinh phí sự nghiệp thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới phân bổ cho các huyện, thị
xã, thành phố.
b) Sự nghiệp khoa học và công
nghệ cấp huyện, thị xã, thành phố.
c) Nguồn tài trợ từ các tổ chức hợp tác quốc tế, của doanh nghiệp,
các tổ chức hợp tác nông nghiệp và các chương trình dự án khác triển khai trên
địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Điều 10. Lập,
phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình
1. Việc lập, phân bổ, chấp
hành dự toán và quyết toán kinh phí Chương trình thực hiện theo quy định của Luật
ngân sách nhà nước năm 2015, các văn bản hướng dẫn Luật và cơ chế quản lý, điều
hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia. Các cơ quan, đơn vị được
phân bổ và giao dự toán kinh phí thực hiện Chương trình chịu trách nhiệm quản
lý, sử dụng và quyết toán theo đúng chế độ quy định.
2. Các đơn vị được giao dự
toán thực hiện Chương trình thực hiện công tác lập báo cáo quyết toán ngân sách
nhà nước hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước năm 2015 và các văn
bản hiện hành về công tác lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước.
3. Việc mua sắm hàng hóa, dịch
vụ, thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn. Đối với
các hoạt động, nhiệm vụ cơ quan, đơn vị được giao dự toán ký hợp đồng đặt hàng
các cơ quan, đơn vị khác thực hiện, chứng từ làm căn cứ thanh, quyết toán được
lưu tại cơ quan, đơn vị được giao dự toán gồm: Hợp đồng (kèm theo dự toán chi
tiết được cơ quan chủ trì phê duyệt), biên bản nghiệm thu công việc, biên bản
thanh lý hợp đồng, báo cáo quyết toán kinh phí của cơ quan, đơn vị thực hiện hợp
đồng ký kết, uỷ nhiệm chi hoặc phiếu chi và các tài liệu có liên quan khác. Các
hoá đơn, chứng từ chi tiêu cụ thể do cơ quan trực tiếp thực hiện hợp đồng lưu
giữ.
Cơ quan, đơn vị thực hiện hợp
đồng có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình đã ký kết,
trực tiếp sử dụng kinh phí theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; lập báo
cáo quyết toán số kinh phí được cấp theo quy định gửi cơ quan, đơn vị ký hợp đồng
(không tổng hợp vào báo cáo quyết toán của cơ quan, đơn vị mình).
Chương
III
TRÁCH NHIỆM
THI HÀNH
Điều 11.
Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Chủ trì phối hợp với các Sở
ngành liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương
trình.
b) Hướng dẫn cụ thể về quy
trình triển khai thực hiện đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi
giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; hỗ trợ xây
dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh.
2. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì tổ chức thực hiện,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện đối với nội dung quy hoạch.
b) Hướng dẫn cụ thể định mức
chi phí lập quy hoạch về điều chỉnh và bổ sung quy hoạch nông thôn mới cấp xã.
3. Sở Y tế:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Xây
dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành mẫu
nhà tiêu hợp vệ sinh cho các hộ dân cư, trường học, trạm y tế xã phù hợp với thực
tế tại địa phương thay thế mẫu đã ban hành tại Quyết định số 998/QĐ-SYT ngày
20/10/2017 của Sở Y tế.
b) Chủ trì tổ chức thực hiện,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện đối với nội dung xây
dựng nhà tiêu hợp vệ sinh.
c) Hướng dẫn các hộ gia đình,
trạm y tế xã, trường học xây dựng, sử dụng và bảo quản nhà tiêu hợp vệ sinh
theo tiêu chuẩn Bộ Y tế. Tổ chức truyền thông thay đổi
hành vi vệ sinh cá nhân có lợi cho sức khỏe.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các
ngành liên quan tổng hợp, tham mưu phân bổ nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu khác; kiểm tra việc cấp
phát, quản lý, thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ quy định tại Quyết định này.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì tổ chức thực hiện,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện đối với nội dung hỗ trợ học phẩm, tài liệu học tập thực hiện xóa mù chữ và chống tái
mù chữ.
b) Hướng dẫn việc mở lớp xóa
mù chữ và phổ cập giáo dục, quy mô và thời gian hoạt động của các lớp xóa mù chữ.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
b) Chủ trì tổ chức thực hiện,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện đối với nội dung thu gom, xử lý chất thải rắn; thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập
trung, phân tán; cải tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.
c) Hướng dẫn thực hiện thu
gom, xử lý chất thải rắn tại gia đình.
7. Sở Khoa học và công nghệ:
- Hướng dẫn trình tự thực hiện ứng
dụng các mô hình theo quy định các văn bản nhà nước hiện hành.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy mô thực hiện mô hình, định mức kinh tế kỹ
thuật, kiểm tra, giám sát thực hiện ứng dụng các mô hình.
8. Các Sở, ban, ngành có liên
quan trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các quy định tại Quyết
định này.
Điều 12.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố (gọi chung là cấp
huyện)
1. Chỉ đạo
các cơ quan chuyên môn của huyện hướng dẫn, hỗ trợ ủy
ban nhân xã thực hiện tốt các nội dung hỗ trợ tại Quyết định này.
2. Tổ chức
huy động các nguồn lực và chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án
trên địa bàn để thực hiện xây dựng nông thôn mới.
3. Thường xuyên kiểm tra, giám
sát, đánh giá kết quả thực hiện các nội dung được hỗ
trợ của ủy ban nhân dân các xã và tổ chức nghiệm thu, thanh quyết toán theo quy
định và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
4. Chỉ đạo
các xã rà soát, bổ sung hoàn chỉnh quy hoạch nông thôn mới cấp xã. Quy hoạch và
thúc đẩy phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung theo hướng
liên kết chuỗi giá trị phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp của
tỉnh.
5. Chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các chính sách hỗ trợ theo
quy định của Chính phủ, các bộ, ngành trung ương và Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 13.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Xây dựng nội dung, dự toán
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quyết định
phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Công khai về cơ chế thực hiện,
mức hỗ trợ, vận động nhân dân đóng góp ngày công lao động, huy động nguồn lực đối
ứng để thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch và kế hoạch được duyệt.
3. Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến các chính sách hỗ trợ thực hiện các dự án đến nhân dân
trên địa bàn; thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.
4. Phối hợp
với các đoàn thể chính trị xã hội ở địa phương để tổ chức thực hiện và kiểm
tra, giám sát dự án theo nội dung được phê duyệt;
5. Cử cán bộ kỹ thuật hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát trong suốt quá trình thực hiện dự án trên địa bàn xã;
6. Quản lý, sử dụng, thanh quyết
toán nguồn kinh phí thực hiện dự án theo quy định. Chịu trách nhiệm toàn diện
trước pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp huyện về tổ chức triển khai thực hiện dự
án trên địa bàn.
Điều 13. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; báo cáo, đánh giá việc thực hiện
Quy định này theo quy định của pháp luật.
2. Các sở, ban ngành, các huyện, thị xã, thành
phố thực hiện quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn theo các nội dung đã được quy định tại Thông
tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính và các nội dung đã được
UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.
3. Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh,
các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.