|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Mai Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
07/08/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2012/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 07
tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG
TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các
đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số
13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng
4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính
sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày
27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của
Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tại Tờ trình số 39 /TTr-LĐTBXH ngày 01
tháng 6 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định mức trợ cấp, trợ
giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã
hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành, thay thế Quyết định số 1411/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Ủy
ban tỉnh Hà Nam về việc quy định mức trợ cấp, trang cấp đối với đối tượng nuôi
dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và đối tượng nuôi dưỡng ở cộng đồng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc nhà nước Hà
Nam; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Kim Bảng, Bình Lục; Giám đốc Trung tâm
Bảo trợ xã hội tỉnh; Trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi huyện Bình Lục, Trung tâm
nuôi dạy trẻ mồ côi và người tàn tật huyện Kim Bảng; Thủ trưởng các cơ quan và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐTB&XH;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP(2), VX, TC, NC, CB-TH;
- Lưu VT,VX.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|
QUY ĐỊNH
MỨC
TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẠI CÁC CƠ SỞ
BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này Quy định mức trợ cấp,
trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ
xã hội tỉnh (nuôi dưỡng tập trung tại trung tâm và nuôi dưỡng tại cộng đồng),
Trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi huyện Bình Lục, Trung tâm nuôi dạy trẻ mồ côi
và người tàn tật huyện Kim Bảng.
Điều 2. Đối
tượng
1. Đối tượng bảo trợ xã hội được
nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh, Trung tâm nuôi dưỡng trẻ
mồ côi huyện Bình Lục, Trung tâm nuôi dạy trẻ mồ côi và người tàn tật huyện Kim
Bảng.
2. Đối tượng bảo trợ xã hội được
Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh nuôi dưỡng tại cộng đồng.
Chương II
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ
GIÚP
Điều 3.
Mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội
được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa
bàn tỉnh (theo phụ lục đính kèm).
- Các nội dung chi phí khác cho đối tượng thực hiện theo quy định hiện
hành.
- Tiền xăng xe đưa đối tượng đi viện và bàn giao về cộng đồng; Tiền nước
máy, điện, chất đốt, vệ sinh môi trường hàng năm đơn
vị lập dự toán cùng với chi thường xuyên của Trung tâm để trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4.
Kinh phí để thực hiện mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối
tượng bảo trợ xã hội quy định tại quyết định này được trích từ nguồn chi đảm bảo
xã hội của ngân sách địa phương. Việc lập, tổng
hợp giao dự toán, phân bổ, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo Luật ngân
sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 5.
Trách nhiệm của các cơ quan.
1. Sở lao động - Thương binh và
Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định.
2. Ủy ban nhân dân huyện Kim Bảng,
huyện Bình Lục đảm bảo nguồn kinh phí trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội
được nuôi dưỡng tại Trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi huyện Bình Lục, Trung tâm
nuôi dạy trẻ mồ côi và người tàn tật huyện Kim Bảng quy định tại quyết định
này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét giải quyết./.
PHỤ LỤC
MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐƯỢC
NUÔI DƯỠNG TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT
|
Nội dung - đối
tượng
|
Mức trợ cấp
|
I
|
Đối tượng
nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm
|
|
1.1
|
Tiền ăn.
|
|
|
- Mức chung cho các đối tượng
(kể cả đối tượng chờ phân loại).
|
1.050.000 đ/người/tháng
|
|
- Trẻ em dưới 18 tháng tuổi ăn
thêm đường sữa
|
150.000 đ/trẻ/tháng
|
1.2
|
- Hỗ trợ thêm cho các đối tượng
ăn tết Nguyên đán, đối tượng ốm phải nằm điều trị tại bệnh viện.
|
50.000 đ/ người/ngày
|
1.3
|
Trang cấp phục vụ đối tượng.
|
1.350.000 đ/người/năm
|
1.4
|
Thuốc chữa bệnh:
|
|
|
- Thuốc chữa bệnh thông thường
tính chung cho các đối tượng.
|
50.000 đ/người/tháng
|
|
- Hỗ trợ thêm người nhiễm HIV:
|
300.000 đ/người/năm
|
|
+ Điều trị nhiễm trùng cơ hội.
|
150.000 đ/người/năm
|
|
+ Mua sắm vật dụng phòng chống
lây nhiễm.
|
150.000 đ/người/năm
|
1.5
|
Trợ cấp tiền đối tượng đi học
phổ thông.
|
|
|
- Sách giáo khoa, bút, vở, đồ
dùng học tập.
|
Thực hiện theo quy
định tại Nghi định số 49/2010/NĐ-CP
|
|
- Phương tiện (xe đạp).
|
1.200.000 đ/người/lần
|
1.6
|
Tiền mai táng phí:
|
|
|
- Đối tượng chết, đơn vị tổ chức
khâm niệm sau đó chuyển về nơi cư trú an táng.
|
5.000.000 đ/đối tượng
|
|
- Đối tượng không có nơi cư trú
chết đơn vị tự tổ chức mai táng.
|
9.000.000 đ/đối tượng
|
1.7
|
Tiền vệ sinh cá nhân cho đối
tượng nữ.
|
50.000 đ/người/tháng
|
1.8
|
Trợ cấp tiền tàu xe, tiền ăn để
đối tượng về thăm quê (mỗi năm 02 đợt).
|
200.000 đ/người/lượt
|
1.9
|
- Tiền ăn đi đường cho đối tượng
sau khi phân loại về nơi cư trú (không quá 05 ngày).
|
40.000 đ/người/ngày
|
|
- Tiền phương tiện đưa đối tượng
về nơi cư trú.
|
Theo giá phương tiện
phổ thông
|
1.10
|
Mua sắm công cụ, dung cụ, vật
lý trị liệu, lao động TDTT.
|
30.000 đ/người/tháng
|
1.11
|
Kinh phí thông tin, quảng cáo
tìm gia đình người thân của đối tượng phục vụ cho việc phân loại (đối tượng
trong thời gian thu gom, trẻ em bỏ rơi).
|
500.000 đ/đối tượng
|
II
|
Đối tượng
nuôi dưỡng tại cộng đồng
|
|
2.1
|
Tiền ăn.
|
600.000 đ/người/tháng
|
2.2
|
Thuốc chữa bệnh thông thường.
|
50.000 đ/người/tháng
|
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND ngày 07/08/2012 về quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
3.892
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|