|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
137/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Lê Hoàng Quân
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
137/2007/QĐ-UBND
|
TP. Hồ Chí Minh,
ngày 10 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
GIAO CHỈ TIÊU DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2008
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 3658/QĐ-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng
nhân dân thành phố về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2008;
Xét Tờ trình số 12817/STC-NS ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Giám đốc Sở Tài
chính về giao dự toán thu chi ngân sách thành phố năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho cơ quan
thu, các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận - huyện chỉ tiêu về
dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2008 ban hành kèm theo Quyết định này,
như sau:
1.1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn: 98.070,2 tỷ đồng.
Trong đó:
- Thu ngân sách nhà nước phần nội địa:
+ Chỉ tiêu pháp lệnh: 50.043 tỷ đồng.
+ Chỉ tiêu phấn đấu: tăng tối thiểu 5% so
chỉ tiêu pháp lệnh (không tính nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất).
- Thu từ dầu thô: 9.580 tỷ đồng.
- Thu từ khí thiên nhiên: 972,2 tỷ đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 37.475 tỷ
đồng.
1.2. Thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân
sách nhà nước: 600 tỷ đồng.
1.3. Tổng chi ngân sách địa phương:
18.594,757 tỷ đồng.
Trong đó: chi thường xuyên 8.934,256 tỷ đồng.
1.4. Số bổ sung cân đối từ ngân sách thành
phố cho ngân sách từng quận - huyện.
(Các phụ lục đính kèm).
Điều 2. Sau khi nhận được
chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2008:
2.1. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp
I khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách
trực thuộc phải khớp đúng dự toán được Ủy ban nhân dân thành phố giao cả về
tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế
độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo quy định của pháp luật.
2.2. Ủy ban nhân dân quận - huyện trình Hội
đồng nhân dân quận - huyện quyết định dự toán thu - chi ngân sách và phương án
phân bổ dự toán ngân sách cấp mình trước ngày 20 tháng 12 năm 2007; sau đó, căn
cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân quận - huyện, giao nhiệm vụ thu – chi ngân sách
cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc, mức bổ sung từ ngân sách quận - huyện cho
từng phường - xã - thị trấn. Chậm nhất 05 ngày sau khi dự toán ngân sách quận -
huyện được Hội đồng nhân dân quận - huyện quyết định, Ủy ban nhân dân quận - huyện
có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Tài chính kết quả quyết
định và giao dự toán ngân sách năm 2008.
2.3. Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn
căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân quận - huyện về giao dự toán thu - chi
ngân sách nhà nước năm 2008, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự
toán thu - chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình trước
ngày 30 tháng 12 năm 2007.
2.4. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp
I, các cấp chính quyền quận - huyện, phường - xã - thị trấn phải thực hiện công
tác phân bổ, giao dự toán ngân sách theo đúng các nguyên tắc, nội dung do Luật Ngân
sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước quy
định; đảm bảo đến ngày 01 tháng 01 năm 2008, đơn vị sử dụng ngân sách và Kho
bạc Nhà nước nơi giao dịch nhận được dự toán ngân sách của đơn vị sử dụng ngân
sách.
Cơ quan tài chính có trách nhiệm tổng hợp,
báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh giảm dự toán chi của đơn vị để chuyển cho
cơ quan, đơn vị khác hoặc bổ sung dự phòng theo quy định của Chính phủ trong
trường hợp sau ngày 31 tháng 12 năm 2007, đơn vị dự toán cấp I phân bổ chưa hết
dự toán được giao, trừ các nhiệm vụ mà tại thời điểm phân bổ, giao dự toán chưa
xác định rõ đơn vị thực hiện, song đơn vị dự toán cấp I phải báo cáo và được cơ
quan tài chính cùng cấp chấp nhận cho phân bổ chậm, thời gian chậm nhất là ngày
31 tháng 3 năm 2008.
2.5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận -
huyện, phường - xã, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc đảm bảo thực hiện đúng chỉ tiêu được
giao.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc
Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Giám đốc Công ty Xổ số Kiến
thiết thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng cơ quan ngang Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
- Ủy ban nhân dân thành phố;
- 3 Ban Hội đồng nhân dân thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- VPHĐ-UB: các PVP;
- Các Phòng CV, TC-TM-DV (2b);
- Lưu: VT, (TM/P) H.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Hoàng Quân
|
|
|
TỶ LỆ
PHÂN
CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2008
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 137/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
Đvt: Triệu đồng
Stt
|
Quận huyện
|
Các sắc thuế phân
chia tỷ lệ %
|
Các sắc thuế điều
tiết NSQH 100%
|
Tỷ trọng lệ phí
trước bạ nhà đất
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
Thuế thu nhận doanh
nghiệp
|
Môn bài, thu khác
thuế CTN, thuế nhà đất, thuế chuyển quyền SDĐ, thu phí – lệ phí, thu khác NS
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Quận 1
|
11%
|
11%
|
100%
|
14%
|
2
|
Quận 2
|
26%
|
26%
|
100%
|
38%
|
3
|
Quận 3
|
22%
|
22%
|
100%
|
25%
|
4
|
Quận 4
|
26%
|
26%
|
100%
|
20%
|
5
|
Quận 5
|
17%
|
17%
|
100%
|
13%
|
6
|
Quận 6
|
26%
|
26%
|
100%
|
25%
|
7
|
Quận 7
|
26%
|
26%
|
100%
|
30%
|
8
|
Quận 8
|
26%
|
26%
|
100%
|
18%
|
9
|
Quận 9
|
26%
|
26%
|
100%
|
28%
|
10
|
Quận 10
|
24%
|
24%
|
100%
|
15%
|
11
|
Quận 11
|
26%
|
26%
|
100%
|
15%
|
12
|
Quận 12
|
26%
|
26%
|
100%
|
37%
|
13
|
Quận Phú Nhuận
|
26%
|
26%
|
100%
|
28%
|
14
|
Quận Gò Vấp
|
26%
|
26%
|
100%
|
30%
|
15
|
Quận Bình Thạnh
|
26%
|
26%
|
100%
|
20%
|
16
|
Quận Tân Bình
|
24%
|
24%
|
100%
|
25%
|
17
|
Quận Tân Phú
|
26%
|
26%
|
100%
|
35%
|
18
|
Quận Bình Tân
|
26%
|
26%
|
100%
|
38%
|
19
|
Quận Thủ Đức
|
26%
|
26%
|
100%
|
30%
|
20
|
Huyện Củ Chi
|
26%
|
26%
|
100%
|
25%
|
21
|
Huyện Hóc Môn
|
26%
|
26%
|
100%
|
25%
|
22
|
Huyện Bình Chánh
|
26%
|
26%
|
100%
|
30%
|
23
|
Huyện Nhà Bè
|
26%
|
26%
|
100%
|
35%
|
24
|
Huyện Cần Giờ
|
26%
|
26%
|
100%
|
35%
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ
|
DỰ TOÁN
CHI NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2008
CHỈ
TIÊU UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 137/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
Đvt: Triệu đồng
QUẬN HUYỆN
|
TỔNG CHỈ TIÊU GIAO
DỰ TOÁN CHI NSQH(*)
|
Trong đó
|
Số bổ sung cân đối
NSQH từ NSTP
|
Chi SN Giáo dục
|
Chi SN Y tế
|
Tổng số
|
4,292,135
|
1,464, 550
|
305,910
|
1,351,138
|
Quận 1
|
244,309
|
67,267
|
9,504
|
0
|
Quận 2
|
131,535
|
32,102
|
8,459
|
49,270
|
Quận 3
|
211,199
|
65,443
|
9,110
|
0
|
Quận 4
|
118,904
|
34,398
|
10,957
|
75,369
|
Quận 5
|
191,461
|
63,725
|
9,707
|
2,810
|
Quận 6
|
165,541
|
59,724
|
12,261
|
26,823
|
Quận 7
|
150,571
|
42,632
|
10,075
|
28,892
|
Quận 8
|
175,664
|
64,069
|
14,282
|
102,009
|
Quận 9
|
143,843
|
53,580
|
11,553
|
89,158
|
Quận 10
|
176,337
|
52,049
|
10,087
|
291
|
Quận 11
|
155,435
|
57,841
|
12,268
|
42,956
|
Quận 12
|
147,616
|
68,040
|
12,353
|
53,740
|
Quận Phú Nhuận
|
168,049
|
36,643
|
8,687
|
8,350
|
Quận Gò Vấp
|
230,386
|
94,849
|
17,266
|
74,074
|
Quận Bình Thạnh
|
254,883
|
81,024
|
13,915
|
39,555
|
Quận Tân Bình
|
264,470
|
90,495
|
15,251
|
0
|
Quận Tân Phú
|
195,776
|
73,277
|
11,462
|
35,395
|
Quận Bình Tân
|
161,858
|
51,593
|
11,634
|
24,328
|
Quận Thủ Đức
|
166,400
|
69,446
|
15,169
|
69,734
|
Huyện Củ Chi
|
238,505
|
94,581
|
15,952
|
192,097
|
Huyện Hóc Môn
|
169,094
|
75,323
|
24,155
|
117,206
|
Huyện Bình Chánh
|
187,443
|
68,123
|
21,135
|
115,239
|
Huyện Nhà Bè
|
96,771
|
32,271
|
8,083
|
65,967
|
Huyện Cần Giờ
|
146,085
|
36,055
|
12,585
|
137,875
|
(*) Trong tổng chi chưa bao gồm chi đầu tư
phát triển phân cấp từ ngân sách Thành phố
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ
|
DỰ TOÁN
THU NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2008
CHỈ
TIÊU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 137/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
Đvt: Triệu đồng
QUẬN HUYỆN
|
TỔNG THU NSNN NĂM
2008
|
TỔNG THU NSQH NĂM
2008
|
Trong đó
|
Chỉ tiêu pháp lệnh
|
Chỉ tiêu phấn đấu
|
Thu điều tiết NSQH
|
Thu bổ sung từ NSTP
|
Tổng số
|
11,583,200
|
|
4,292,135
|
2,940,998
|
1,351,138
|
Quận 1
|
1,763,000
|
Tăng tối thiểu 5%
so với chỉ tiêu pháp lệnh (không tính nguồn thu từ đấu giá quền sử dụng đất)
|
244,309
|
244,309
|
0
|
Quận 2
|
254,000
|
131,535
|
82,265
|
49,270
|
Quận 3
|
820,200
|
211,199
|
211,199
|
0
|
Quận 4
|
178,420
|
118,904
|
43,535
|
75,369
|
Quận 5
|
982,800
|
191,461
|
188,651
|
2,810
|
Quận 6
|
461,220
|
165,541
|
138,781
|
26,823
|
Quận 7
|
405,660
|
150,571
|
121,679
|
28,892
|
Quận 8
|
258,880
|
175,664
|
73,655
|
102,009
|
Quận 9
|
212,070
|
143,843
|
54,685
|
89,158
|
Quận 10
|
690,300
|
176,337
|
176,046
|
291
|
Quận 11
|
414,000
|
155,435
|
112,479
|
42,956
|
Quận 12
|
317,500
|
147,616
|
93,876
|
53,740
|
Quận Phú Nhuận
|
503,980
|
168,049
|
159,699
|
8,350
|
Quận Gò Vấp
|
509,740
|
230,386
|
156,312
|
74,074
|
Quận Bình Thạnh
|
725,200
|
254,883
|
215,328
|
39,555
|
Quận Tân Bình
|
920,500
|
264,470
|
264,470
|
0
|
Quận Tân Phú
|
508,380
|
195,776
|
160,381
|
35,395
|
Quận Bình Tân
|
502,000
|
161,858
|
137,530
|
24,328
|
Quận Thủ Đức
|
396,000
|
166,400
|
96,666
|
69,734
|
Huyện Củ Chi
|
155,380
|
238,505
|
46,408
|
192,097
|
Huyện Hóc Môn
|
186,500
|
169,094
|
51,888
|
117,206
|
Huyện Bình Chánh
|
263,600
|
187,443
|
72,204
|
115,239
|
Huyện Nhà Bè
|
107,440
|
96,771
|
30,804
|
65,967
|
Huyện Cần Giờ
|
46,430
|
146,085
|
8,210
|
137,875
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ
|
DỰ TOÁN
CHI TỪ NGÂN SÁCH NĂM 2008
(ĐƠN
VỊ DO THÀNH PHỐ QUẢN LÝ)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 137/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
Đvt: Triệu đồng
SỐ TT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
Dự toán năm 2008
|
Ghi chú
|
1
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân TP
|
37,293
|
|
|
- Văn phòng Thường trực HĐND
|
1,900
|
|
|
- Văn phòng HĐND và UBND Thành phố
|
22,700
|
|
|
- Trung tâm Công báo
|
1,070
|
|
|
- Trung tâm Lưu trữ
|
601
|
|
|
- Trung tâm Tin học
|
11,022
|
|
2
|
Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội
|
842
|
|
3
|
Văn phòng Tiếp công dân
|
1,908
|
|
4
|
Ban chỉ đạo Nông nghiệp nông thôn
|
532
|
|
5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
74,019
|
|
|
- Chi cục QL chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi
thủy sản
|
1,923
|
|
|
- Chi cục Kiểm lâm
|
4,960
|
|
|
- TT Nghiên cứu Khoa học và khuyến nông
|
11,793
|
Dự phòng: 4.050
|
|
- Chi cục Bảo vệ thực vật
|
6,873
|
|
|
- Chi cục Thủy lợi và phòng chống lụt bão
|
1,810
|
|
|
- Chi cục Phát triển nông thôn
|
2,160
|
|
|
- TT Qlý & Kiểm định giống cây trồng
vật nuôi
|
2,500
|
|
|
- Trường Trung học kỹ thuật nông nghiệp
|
3,879
|
|
|
- Ban Quản lý Trung tâm thủy sản thành phố
|
500
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
4,502
|
|
|
- TT Công nghệ sinh học
|
4,811
|
|
|
- TT Tư vấn & hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu
KT nông nghiệp.
|
1,608
|
|
|
- Kinh phí chương trình mục tiêu
|
3,633
|
NSTW: 800; NSTP: 2.833
|
|
- Chi cục Thú y
|
8,923
|
Từ nguồn thu phí, lệ phí nộp ngân sách
|
|
- Trợ giá bù giống gốc
|
3,460
|
|
|
- Bù hụt thu thủy lợi phí
|
6,484
|
|
6
|
Sở Kế hoạch – Đầu tư
|
12,836
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
7,836
|
Dự phòng: 1.000
|
|
- Kinh phí xúc tiến
|
5,000
|
Dự phòng 2.000
|
7
|
Sở Tư pháp
|
11,757
|
|
|
- Phòng công chứng 1
|
1,074
|
|
|
- Phòng công chứng 2
|
920
|
|
|
- Phòng công chứng 3
|
600
|
|
|
- Phòng công chứng 4
|
750
|
|
|
- Phòng công chứng 5
|
850
|
|
|
- Phòng công chứng 6
|
793
|
|
|
- Phòng công chứng 7
|
949
|
|
|
- Trung Tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
|
1,100
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
4,721
|
|
8
|
Sở công nghiệp
|
11,744
|
|
|
- Trường Trung học công nghiệp
|
6,213
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
4,761
|
|
|
- TT tư vấn & Hỗ trợ DN công nghiệp TP
|
770
|
|
9
|
Sở Khoa học – Công nghệ
|
86,024
|
|
|
- Nghiên cứu khoa học
|
70,563
|
Dự phòng: 46.000
|
|
- Trung tâm Thông tin khoa học công nghệ
|
3,528
|
|
|
- Chi cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất
lượng
|
2,283
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
4,180
|
|
|
- Trung tâm Tiết kiệm năng lượng
|
892
|
|
|
- TT T/kế chế tạo thiết bị mới (NEPTECH)
|
1,050
|
|
|
- TT ứng dụng hệ thống thông tin địa lý
|
2,000
|
|
|
- Viên KHCN tính toán
|
1,528
|
Dự phòng: 1.000
|
10
|
Sở Tài chính thành phố
|
18,902
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
11,632
|
|
|
- Kinh phí các Ban chỉ đạo, Hội đồng
|
7,270
|
|
|
+ KP Hoạt động cho Ban chỉ đạo 09
|
770
|
|
|
+ HĐ Đấu giá quyền sử dụng đất
|
2,500
|
|
|
+ Bộ phận chuyên trách thẩm định giá nhà
xưởng
|
750
|
|
|
+ Tổ chuyên trách liên ngành thông báo
& kiểm soát giá vật liệu xây dựng
|
450
|
|
|
+ HĐ đền bù và giải phóng mặt bằng
|
1,500
|
|
|
+ Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá đất
|
600
|
|
|
+ Tổ công tác liên ngành thẩm định giá bán
quỹ nhà đất
|
700
|
|
11
|
Chi cục Tài chính doanh nghiệp
|
3,094
|
|
|
+ VP Chi cục tài chính DN
|
2,644
|
|
|
+ Ban chỉ đạo 13
|
450
|
|
12
|
Sở Xây dựng
|
16,555
|
|
|
- Trường Trung học Xây dựng
|
3,207
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
8,052
|
|
|
- Tạp chí Sài gòn Đầu tư và Xây dựng
|
70
|
|
|
- Kinh phí sự nghiệp
|
1,800
|
|
|
- Trung tâm Thông tin và dịch vụ xây dựng
|
3,426
|
|
13
|
Thanh tra xây dựng
|
3,590
|
|
14
|
Sở Qui hoạch – Kiến trúc
|
9,777
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
6,837
|
|
|
- Trung tâm Thông tin quy hoạch
|
1,660
|
|
|
- Trung tâm Nghiên cứu kiến trúc
|
1,280
|
|
15
|
Sở Thương mại
|
35,982
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
4,435
|
|
|
- Chi cục Quản lý thị trường TP
|
25,947
|
|
|
- Kinh phí xúc tiến
|
5,600
|
Dự phòng 2.000
|
16
|
Sở Giao thông công chính
|
1,305,609
|
|
|
- Khu Đường sông
|
7,415
|
|
|
- Thanh tra Sở giao thông công chính
|
8,800
|
|
|
- TT Quản lý điều hành VT hành khách CC
|
1,040
|
|
|
- Ban Quản lý các bến xe vận tải hành khách
|
3,886
|
|
|
- Cảng vụ đường thủy nội địa
|
4,733
|
|
|
- Trường trung học Giao thông công chính
|
2,760
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
8,096
|
Từ số thu được để lại theo quy định
|
|
- Khu Quản lý Giao thông đô thị số 1
|
1,000
|
|
|
- Khu Quản lý Giao thông đô thị số 2
|
2,110
|
|
|
- Khu Quản lý Giao thông đô thị số 3
|
2,346
|
|
|
- Khu Quản lý Giao thông đô thị số 4
|
2,031
|
|
|
- TT Đăng kiểm phương tiện thủy nội địa
|
778
|
|
|
- Thảo cầm viên
|
16,614
|
|
|
- Dịch vụ bảo quản, duy tu công viên cây
xanh
|
90,000
|
|
|
- Kinh phí sự nghiệp duy tu giao thông
|
644,000
|
Chi phí từ bảo vệ môi trường đối với nước
thải 220 tỷ đồng
|
|
- Công ty chiếu sáng công cộng
|
60,000
|
|
|
- Trợ giá vé xe buýt
|
450,000
|
|
17
|
Kinh phí sự nghiệp Giáo dục đào tạo
|
547,334
|
|
17.1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
505,637
|
|
|
- SN Giáo dục
|
364,102
|
Dự phòng: 36.500
|
|
- SN Đào tạo
|
127,687
|
|
|
- Kinh phí chương trình mục tiêu
|
6,500
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
7,348
|
|
17.2
|
Trường Đại học Sài Gòn
|
69,588
|
|
18
|
Trường Cán bộ TP
|
4,200
|
|
19
|
Sở Y tế
|
928,106
|
|
|
- Sự nghiệp Y tế
|
747, 845
|
Dự phòng: 12.750
|
|
- Kinh phí chương trình mục tiêu
|
38,911
|
(NSTW: 17011, NSTP: 21900)
|
|
- Quỹ Khám chữa bệnh cho người nghèo
|
22,000
|
|
|
- TT Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ y tế
|
12,210
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
7,140
|
|
|
- Quỹ khám chữa bệnh trẻ em dưới 6 tuổi
|
100,000
|
|
20
|
Sở Lao động thương binh và Xã hội
|
209,453
|
|
|
- Hoạt động xã hội khác
|
141,706
|
|
|
- Bệnh viện Bình Triệu
|
2,600
|
|
|
- Hoạt động chính sách người có công
|
7,000
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
10,240
|
|
|
- Trường cao đẳng nghề TP
|
7,300
|
|
|
- Trung tâm giáo dục thường xuyên Gia định
|
2,910
|
|
|
- Ban chỉ đạo XĐGN và việc làm
|
1,884
|
|
|
- Quỹ 156
|
1,000
|
|
|
- Chi cục phòng chống tệ nạn XH
|
2,800
|
|
|
- Kinh phí Chương trình mục tiêu
|
12,013
|
Ngân sách Trung ương
|
|
- Dự phòng chi sự nghiệp Xã hội
|
20,000
|
|
21
|
Sở Văn hóa thông tin
|
97,745
|
|
|
- Sự nghiệp nghệ thuật
|
25,358
|
|
|
- Trung tâm Thông tin triển lãm
|
4,524
|
|
|
- Hoạt động văn hóa khác
|
26,061
|
Dự phòng: 10.000
|
|
- Bảo tồn bảo tàng
|
24,330
|
Dự phòng: 5.000
|
|
- Thư viện Khoa học tổng hợp
|
5,770
|
|
|
- Trường Cao đẳng văn hóa nghệ thuật
|
3,740
|
|
|
- Trợ giá văn hóa phẩm
|
500
|
|
|
- Kinh phí Chương trình mục tiêu
|
1,250
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
6,212
|
|
22
|
Sở Tài nguyên và môi trường
|
755,590
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
9,464
|
|
|
- Kinh phí sự nghiệp
|
55,809
|
|
|
- Trung tâm Phát triển quỹ đất
|
8,946
|
|
|
- TT Thông tin TNMT và đăng ký nhà đất
|
11,752
|
|
|
- Chi cục Bảo vệ môi trường
|
16,979
|
|
|
- Ban Qlý các Khu liên hợp xử lý chất thải
TP
|
2,640
|
|
|
- Dịch vụ vệ sinh môi trường
|
650,000
|
|
23
|
Sở Bưu chính Viễn thông
|
54,152
|
|
|
- Sự nghiệp bưu chính viễn thông
|
50,000
|
|
|
- Ban Quản lý các dự án công nghệ thông tin
|
406
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
3,746
|
|
24
|
Sở Nội Vụ
|
11,344
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
4,114
|
Dự phòng: 500
|
|
- Đề án chính quyền đô thị
|
1,000
|
|
|
- Ban chỉ đạo cải cách hành chính
|
1,000
|
|
|
- Kinh phí Đào đạo
|
5,200
|
|
25
|
Thanh tra TP
|
7,518
|
|
26
|
Đài tiếng nói nhân dân
|
14,000
|
|
27
|
Ban thi đua khen thưởng
|
16,100
|
|
|
Trong đó: KP khen thưởng: 15.000 Triệu
|
|
|
28
|
Liên minh Hợp tác xã
|
1,320
|
|
29
|
Sở Du lịch
|
8,271
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
2,781
|
|
|
- Kinh phí xúc tiến
|
5,490
|
Dự phòng 2.000
|
30
|
Sở Thể dục thể thao
|
140,597
|
|
|
- Sự nghiệp Thể dục thể thao
|
80,877
|
|
|
- Trường Nghiệp vụ TDTT
|
45,300
|
|
|
- Trường THPT Năng khiếu TDTT
|
800
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
3,620
|
|
|
- Chương trình Đào tạo nguồn nhân lực
|
10,000
|
|
31
|
Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em
|
7,529
|
|
|
- Văn phòng UB dân số gia đình và trẻ em
|
2,332
|
|
|
- Knh phí Chương trình mục tiêu
|
5,093
|
NS Trung ương: 3419
|
|
- Kinh phí in thẻ khám chữa bệnh trẻ em
dưới 6 tuổi
|
104
|
|
32
|
Kinh phí hoạt động Đảng
|
196,438
|
|
|
- Kinh phí đào tạo
|
25,000
|
|
|
- Đào tạo Tiến sĩ – Thạc sĩ trẻ
|
40,000
|
|
|
- Kinh phí hoạt động Đảng
|
131,438
|
|
33
|
Ủy ban Mặt trận tổ quốc
|
6,769
|
|
34
|
Thành đoàn
|
15,725
|
|
|
- Trường đoàn Lý Tự Trọng
|
1,200
|
|
|
- Trường Bổ túc văn hóa Thành đoàn
|
550
|
|
|
- Nhà văn hóa thanh niên
|
1,900
|
|
|
- Nhà Thiếu nhi thành phố
|
2,196
|
|
|
- Trung tâm giới thiệu việc làm thanh niên
|
320
|
|
|
- Nhà văn hóa sinh viên
|
750
|
|
|
- TT Sinh hoạt dã ngoại Thanh thiếu niên TP
|
645
|
|
|
- Văn phòng Thành đoàn
|
7,584
|
|
|
- TT hỗ trợ Thanh niên công nhân
|
170
|
|
|
- Ký túc xá sinh viên Lào
|
410
|
|
35
|
Hội liên Hiệp Phụ nữ
|
3,148
|
|
36
|
Hội Nông dân
|
2,642
|
|
|
- Hội nông dân
|
2,014
|
|
|
- Kinh phí Chương trình mục tiêu
|
100
|
|
|
- Trung tâm hỗ trợ nông dân
|
528
|
|
37
|
Hội Cựu chiến binh
|
1,510
|
|
38
|
Ban Quản lý Khu công nghệ cao
|
9,992
|
|
|
- Ban QL khu Công nghệ cao
|
6,034
|
|
|
- Trung tâm đào tạo
|
962
|
Dự phòng: 300
|
|
- Trung tâm nghiên cứu triển khai
|
1,962
|
Dự phòng: 800
|
|
- Kinh phí vườn ươm doanh nghiệp
|
634
|
Dự phòng: 100
|
|
- Kinh phí xúc tiến
|
400
|
|
39
|
Ban QL Khu Nông nghiệp công nghệ cao
|
4,365
|
|
|
- Ban QL nông nghiệp Khu công nghệ cao
|
1,150
|
|
|
- Trung tâm nghiên cứu & phát triển
nông nghiệp công nghệ cao
|
2,815
|
|
|
- Kinh phí xúc tiến
|
400
|
|
40
|
Viện Kinh tế
|
6,780
|
|
41
|
Viện nghiên cứu xã hội
|
2,956
|
Dự phòng: 650
|
42
|
Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp
|
1,220
|
|
43
|
Lực lượng Thanh niên xung phong
|
104,685
|
|
|
- Trường giải quyết việc làm, tổng đội 1,
cụm công nghiệp Nhị Xuân
|
80,546
|
|
|
- Trung tâm giáo dục thường xuyên TNXP
|
2,317
|
|
|
- Văn phòng Lực lượng
|
6,422
|
|
|
- Ban Quản lý các đội trật tự du lịch
|
5,300
|
|
|
- Kinh phí Chương trình mục tiêu
|
500
|
|
|
- Dự phòng
|
5,000
|
|
|
- Bảo quản công viên dạ cầu Sài gòn
|
3,100
|
|
|
- Duy tu phà Bình Khánh
|
1,500
|
|
44
|
Tuần báo Văn nghệ
|
600
|
|
45
|
Trung tâm Điều khiển tín hiệu giao thông
|
1,500
|
Dự phòng: 1000
|
46
|
Sở cảnh sát phòng cháy chữa cháy
|
5,380
|
Dự phòng: 1.000
|
47
|
Ban quản lý đường sắt đô thị
|
3,000
|
Dự phòng: 3.000
|
48
|
Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị thành phố
|
2,232
|
|
49
|
Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài
|
1,940
|
|
50
|
Ban QL Khu Đô thị mới Nam TP
|
3,452
|
|
|
- Ban QL Khu đô thị mới Nam TP
|
3,052
|
|
|
- Kinh phí xúc tiến
|
400
|
|
51
|
Ban Quản lý đầu tư và XD Khu đô thị mới Thủ
Thiêm
|
3,330
|
|
|
- Ban Quản lý đầu tư và XD Khu đô thị mới
Thủ Thiêm
|
2,930
|
|
|
- Kinh phí xúc tiến
|
400
|
|
52
|
Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc
|
2,218
|
|
|
- Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc
|
1,728
|
|
|
- Kinh phí xúc tiến
|
400
|
|
53
|
Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư
|
26,880
|
|
|
- Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư
|
2,880
|
|
|
- Kinh phí xúc tiến
|
24,000
|
Dự phòng 4.000
|
54
|
Công an Thành phố
|
43,600
|
|
|
- Kinh phí hỗ trợ
|
35,600
|
|
|
- Kinh phí Chương trình mục tiêu
|
8,000
|
|
55
|
Bộ chỉ huy quân sự Thành phố
|
32,475
|
|
56
|
Trường Thiếu sinh quân
|
4,970
|
|
57
|
Các Hội
|
13,493
|
|
|
- Kinh phí hỗ trợ
|
12,743
|
|
|
- Kinh phí Chương trình mục tiêu
|
750
|
|
58
|
Cty XNK phát hành sách
|
550
|
Ngân sách Trung ương
|
59
|
Kinh phí hỗ trợ
|
9,746
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phân bổ cho
khối quận – huyện
|
|
60
|
Kinh phí tăng cường năng lực đào tạo nghề
|
2,400
|
|
|
Quận 4
|
800
|
|
|
Quận 9
|
800
|
|
|
Huyện Nhà Bè
|
800
|
|
61
|
Đào tạo nghề cho nông dân và người tàn tật
(khối QH)
|
1,000
|
|
|
Quận 9
|
170
|
|
|
Quận 12
|
170
|
|
|
Huyện Củ Chi
|
200
|
|
|
Huyện Hóc Môn
|
60
|
|
|
Huyện Bình Chánh
|
100
|
|
|
Huyện Nhà Bè
|
200
|
|
|
Huyện Cần Giờ
|
100
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ
|
Quyết định 137/2007/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 137/2007/QĐ-UBND ngày 10/12/2007 về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
5.224
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|