|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1198/QĐ-UBND 2017 hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới Quảng Nam
Số hiệu:
|
1198/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Thu
|
Ngày ban hành:
|
11/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1198/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 11 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG,
NGÂN SÁCH TỈNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN
2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình
MTQG dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 558/QĐ-TTg
ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nông
thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày
17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định tỷ lệ hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 59/QĐ-UBND
ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh về triển khai Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước
các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
756/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh về ban hành bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn
nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Công văn số 328/SKHĐT-KTN ngày 31/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đầu
tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết
cấu hạ tầng thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam, giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung chính sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Các xã, huyện,
thị xã, thành phố triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh; phân theo các khu vực như sau:
- Khu vực I: Gồm các xã thuộc
các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên,
Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh, Núi Thành (trừ các xã miền núi, xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và xã hải đảo thuộc các địa phương nêu trên).
- Khu vực II: Gồm các xã thuộc
các huyện miền núi thấp: Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn; các xã miền núi, xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển thuộc các huyện, thành phố còn lại đã nêu
ở khu vực I.
- Khu vực III: Gồm các xã thuộc
các huyện miền núi cao: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà
My, Bắc Trà My và các xã hải đảo.
b) Đối tượng áp dụng:
Người dân và cộng đồng dân cư nông thôn; hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở; doanh
nghiệp và các tổ chức kinh tế, xã hội.
2. Thời điểm áp dụng: Kể từ ngày 01/01/2017 đến hết năm 2020.
a) Đối với những công trình đã được
phân bổ vốn và triển khai trước ngày 01/01/2017 thì áp dụng mức hỗ trợ kinh phí
theo các quy định trước đây.
b) Đối với những công trình khởi
công mới từ kế hoạch năm 2017 được áp dụng mức hỗ trợ kinh phí theo Quyết định
này.
3. Mức hỗ trợ đầu
tư tối đa từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình, cụ
thể như sau:
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Quy mô tối thiểu để đạt chuẩn nông thôn mới
|
Tổng mức đầu tư
|
Mức hỗ trợ đầu tư
tối đa từ NSTW, ngân sách tỉnh
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
1
|
Trụ sở xã
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng mới trụ sở xã (không tính Hội trường
UBND xã)
|
Nhà 02-03 tầng; diện tích
sàn tối thiểu 650m2
|
3.850
|
2.700
|
3.100
|
3.500
|
2
|
Trường học
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây mới phòng học trường mầm non
|
Phòng học đạt chuẩn quốc gia
|
500
|
350
|
400
|
450
|
2.2
|
Xây mới phòng học trường tiểu học
|
Phòng học đạt chuẩn quốc gia
|
360
|
250
|
290
|
320
|
2.3
|
Xây mới phòng học trường trung học cơ sở
|
Phòng học đạt chuẩn quốc gia
|
450
|
310
|
360
|
400
|
2.4
|
Xây mới các phòng chức năng
|
Phòng chức năng đạt chuẩn quốc
gia
|
5 triệu/m2
|
3,5 triệu/m2
|
4,0 triệu/m2
|
4,5 triệu/m2
|
2.5
|
Các hạng mục xây mới khác như: Nhà vệ sinh,
sân thể dục, sân nền, tường rào, cổng ngõ, khu vui chơi, bếp ăn, nhà xe...
|
Theo quy mô thực tế
|
|
70% tổng mức đầu
tư được phê duyệt
|
80% tổng mức đầu
tư được phê duyệt
|
90% tổng mức đầu
tư được phê duyệt
|
3
|
Trạm y tế xã
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Xây mới Trạm y tế xã
|
Trạm y tế đạt chuẩn, có tối thiểu từ 9 phòng chức
năng trở lên; có tường rào, cổng ngõ, điện, cấp nước, thoát nước, nhà để xe
|
3.500
|
2.450
|
2.800
|
3.150
|
3.2
|
Xây mới trạm y tế xã đối với những xã gần bệnh
viện tuyến huyện, tỉnh, trung ương(*)
|
Tối thiểu có 5 phòng chức năng gồm: phòng hành chính; phòng khám bệnh; phòng sơ cứu, cấp cứu; phòng tiêm thuốc; phòng xét nghiệm; và
tường rào, cổng ngõ, điện, cấp, thoát nước, nhà để xe
|
1.800
|
1.250
|
1.400
|
1.600
|
4
|
Đường giao thông nông thôn
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bê tông hóa đường giao thông nông thôn, cống
qua đường giao thông nông thôn
|
Từ MD1.5 đến MD3.5
|
Từ 305 đến
1.034 triệu đồng
|
Phạm vi, tỷ lệ
hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh;
đơn giá hỗ trợ theo Quyết định số 3408/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh
|
- BTXM GTNT A(**)
- BTXM IV(**)
- BTXM IV(**)
|
Từ 1.510 đến
3.000 triệu đồng
|
Phạm vi, tỷ lệ
hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh;
đơn giá hỗ trợ theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh
|
4.2
|
Cứng hóa bằng cấp phối đường giao thông nông
thôn, giao thông ngõ xóm
|
Bề rộng nền, mặt đường theo Quyết
định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh
|
400 triệu đồng/km
|
200 triệu đồng/km
|
280 triệu đồng/km
|
320 triệu đồng/km
|
5
|
Đường giao thông nội đồng
|
Tùy địa hình, khả năng huy động từ NSNN và cộng
đồng mà áp dụng bê tông hóa hoặc cứng hóa cho phù hợp
|
|
|
|
|
5.1
|
Bê tông hóa giao thông nội đồng, cống qua đường
GTNĐ
|
Từ MD1.5 đến MD3.5
|
Từ 305 đến
1.034
|
50% đơn giá
GTNT
|
70% đơn giá
GTNT
|
80% đơn giá
GTNT
|
5.2
|
Cứng hóa bằng cấp phối đường giao thông nội đồng
|
Bề rộng nền, mặt đường theo Quyết
định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh
|
400 triệu đồng/km
|
200 triệu đồng/km
|
280 triệu đồng/km
|
320 triệu đồng/km
|
6
|
Thuỷ lợi
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Kiên cố hóa kênh mương (loại
III)
|
|
|
|
|
|
-
|
Kênh đổ bằng bê tông cốt thép
|
BxH: 30x40 cm
|
750 triệu đồng/km
|
450 triệu đồng/km
|
675 triệu đồng/km
|
675 triệu đồng/km
|
BxH: 40x45 hoặc 40x50 cm
|
900 triệu đồng/km
|
540 triệu đồng/km
|
810 triệu đồng/km
|
810 triệu đồng/km
|
BxH: 50x60 cm
|
1.055 tr. đồng/km
|
640 triệu đồng/km
|
945 triệu đồng/km
|
945 triệu đồng/km
|
-
|
Kênh tường xây bằng gạch, đáy bằng bê tông
|
BxH: 30x40 cm
|
500 triệu đồng/km
|
300 triệu đồng/km
|
450 triệu đồng/km
|
450 triệu đồng/km
|
BxH: 40x45 hoặc 40x50 cm
|
650 triệu đồng/km
|
400 triệu đồng/km
|
585 triệu đồng/km
|
585 triệu đồng/km
|
BxH: 50x60 cm
|
810 triệu đồng/km
|
500 triệu đồng/km
|
720 triệu đồng/km
|
720 triệu đồng/km
|
6.2
|
Thủy lợi đất màu
|
|
|
|
|
|
-
|
Đối với các công trình Trạm biến áp, đường dây
điện trung cao thế, hạ thế
|
Theo thiết kế, dự toán
|
3.000
|
Tối
đa 100% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng
|
-
|
Đối với công trình ao thu gom nước nhỉ trong
cát (phần đầu mối, kênh mương và các công trình trên kênh)
|
Theo thiết kế, dự toán
|
3.000
|
Tối
đa 100% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng
|
6.3
|
Thủy lợi nhỏ
|
Theo thiết kế, dự toán
|
3.000
|
70%
tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng
|
90%
tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng
|
90%
tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng
|
7
|
Nghĩa trang nhân dân
|
Cắm mốc, phân lô, phóng tuyến, chỉnh
trang, san nền, cứng hóa đường nội bộ, tường rào cổng ngõ
|
900
|
630
|
720
|
810
|
8
|
Vệ sinh môi trường nông thôn
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Hộc chứa rác thải (điểm tập kết)
|
Theo Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 20/01/2014
của UBND tỉnh
|
19
|
13
|
15
|
17
|
8.2
|
Trạm trung chuyển rác thải sinh hoạt
|
Theo Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 20/01/2014
của UBND tỉnh
|
130
|
90
|
110
|
120
|
9
|
Cơ sở vật chất văn hóa(***)
|
|
|
Xã khu vực đồng
bằng
|
Xã khu vực miền
núi thấp và hải đảo
|
Xã khu vực miền
núi cao
|
9.1
|
Xây mới hội trường UBND xã hoặc nhà văn hóa xã
(sử dụng như hội trường văn hóa đa năng) hoặc nhà làng truyền thống (đối với
xã miền núi cao)
|
Tối thiểu 200 chỗ ngồi và
3 phòng chức năng đối với xã đồng bằng; tối thiểu 150 chỗ ngồi
và 1 phòng chức năng đối với xã miền núi thấp và hải đảo; tối thiểu 100 chỗ ngồi và 1 phòng chức năng đối với xã miền núi cao; có
trồng hoa, cây xanh
|
Xã đồng bằng
2.280, miền núi thấp và hải đảo 1.630, khu vực miền núi cao 1.280
|
1.600
|
1.300
|
1.150
|
9.2
|
Xây mới khu thể thao xã (Sân vận động, sân
bóng đá)
|
Diện tích tối thiểu từ 5.000-11.000 m2
(tùy theo đồng bằng hay miền núi). Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có sân khấu,
có trồng cây xanh
|
1000
|
700
|
800
|
900
|
9.3
|
Xây mới nhà
văn hóa thôn
|
Tối thiểu 100 chỗ ngồi đối với
xã đồng bằng; tối thiểu 80 chỗ ngồi đối với xã miền núi thấp;
tối thiểu 50 chỗ ngồi đối với xã miền núi cao và hải đảo; có
sân khấu, hệ thống vệ sinh, có trồng hoa, cây xanh
|
Xã
đồng bằng 540, miền núi thấp và hải đảo 480, khu vực miền núi cao 430
|
380
|
380
|
380
|
Nhà làng truyền thống của đồng bào dân tộc khoảng
100m2
|
640
|
|
450
|
580
|
9.4
|
Xây mới khu thể thao thôn
|
Diện tích tối thiểu 500m2 đối với
xã đồng bằng; tối thiểu 300m2 đối với xã miền núi thấp và tối thiểu
200 m2 đối với xã miền núi cao và hải đảo. Sân đất san phẳng, đầm
nện kỹ hoặc sân bê tông
|
Xã đồng bằng
100, miền núi thấp và hải đảo 90, khu vực miền núi cao 80
|
70
|
70
|
70
|
10
|
Chợ nông thôn
|
Quy mô theo thiết kế mẫu, từ 50-100 điểm kinh
doanh tuỳ theo khu vực
|
Từ 1.250 đến
2.000
|
1.400
|
1.000
|
1.100
|
Ghi chú:
(*) Khoảng cách từ trạm
y tế xã đến các bệnh viện tối đa 3km đối với
xã thuộc huyện miền núi và tối đa 5km đối với xã thuộc huyện đồng bằng.
(**) Chỉ áp dụng đối với 01 tuyến
chính của Khu trung tâm xã.
(***) Riêng tiêu chí cơ sở vật chất
văn hóa, chợ nông thôn phân chia khu vực như sau:
- Xã khu vực đồng bằng: Các xã thuộc các huyện,
thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An (trừ xã đảo Tân
Hiệp), Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh, Núi Thành (trừ xã đảo Tam Hải).
- Xã khu vực miền núi thấp và hải đảo: Các xã
thuộc các huyện Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và xã đảo
Tân Hiệp (Hội An), Tam Hải (Núi Thành).
- Xã khu vực miền núi cao: Các xã thuộc các huyện
Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà
My.
Ngoài ra, nếu các xã thuộc khu vực miền núi thấp,
miền núi cao, hải đảo có trên 5.000 dân thì được xem xét hỗ trợ nhà văn hóa xã,
chợ nông thôn từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh theo quy mô và mức đầu tư
như xã khu vực đồng bằng.
4. Đối với các công trình thuộc
9 huyện miền núi: Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên Phước, Nam Giang, Đông Giang,
Tây Giang, Phước Sơn, Nông Sơn, Hiệp Đức và xã Tam Hải (Núi Thành), xã Tân Hiệp
(Hội An) có tổng mức đầu tư lớn hơn tổng mức quy định tại Quyết định này được hỗ
trợ thêm 10% giá trị so với tổng mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách Trung ương,
ngân sách tỉnh nêu trên, nhưng tổng mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương, ngân
sách tỉnh không cao hơn tỷ lệ hỗ trợ quy định tại Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày
05/01/2017 của UBND tỉnh.
Riêng đối với đường giao thông ở
các xã, huyện miền núi cao thuộc khu vực III, nếu chưa có nền đường thì được
xem xét, hỗ trợ thêm ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh
để làm nền đường nhưng không quá 500 triệu đồng/km, phần nền đường còn lại ngân
sách huyện, xã và huy động khác đối ứng.
5. Đối với các
công trình nâng cấp sửa chữa, cải tạo thì ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh
hỗ trợ theo tỷ lệ quy định tại Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của
UBND tỉnh nhưng tối đa không quá 50% giá trị so với mức hỗ trợ đầu tư xây dựng
mới tại Quyết định này.
6. Các hạng mục, công
trình khác thuộc các tiêu chí nông thôn mới không quy định mức hỗ trợ kinh phí
đầu tư tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Quyết định số
59/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh và các văn bản quy định của cấp thẩm
quyền liên quan.
7. Mức hỗ trợ
kinh phí đầu tư tại Khoản 3 Quyết định này là mức tối đa của ngân sách Trung
ương (kể cả vốn trái phiếu Chính phủ) và ngân sách tỉnh hỗ trợ; mức hỗ trợ kinh
phí đầu tư nêu trên là căn cứ để các địa phương lập kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn
được giao cho Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới. Việc phân bổ vốn ngân
sách Trung ương, ngân sách tỉnh cho các địa phương tùy thuộc vào kế hoạch vốn
do Trung ương và tỉnh giao hằng năm và mục tiêu đề ra của Chương trình.
Các địa phương (huyện, thị xã,
thành phố và xã) có trách nhiệm bố trí phần vốn đối ứng từ ngân sách cấp mình để
thực hiện theo tỷ lệ quy định. Trường hợp, các địa phương có nhu cầu xây dựng
các công trình có quy mô đầu tư lớn hơn quy mô tối thiểu quy định tại Quyết định
này thì có trách nhiệm huy động bổ sung nguồn ngân sách cấp huyện, xã, lồng
ghép vốn từ các nguồn vốn khác để thực hiện theo quy định. Tuyệt đối không để
phát sinh nợ xây dựng cơ bản trái quy định.
8. Trường hợp giá
cả nguyên vật liệu trên địa bàn có biến động thì Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan rà soát, tham mưu UBND tỉnh
điều chỉnh mức hỗ trợ kinh phí đầu tư cho phù hợp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và các Sở, ngành liên quan
hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện theo quy định; thường
xuyên theo dõi, tổng hợp những vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai
thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh để
chỉ đạo, xử lý.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các xã căn cứ quy định suất đầu tư và mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân
sách trung ương, ngân sách tỉnh đối với từng công trình, tổ chức xây dựng và
triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hằng năm
và trung hạn; đồng thời, huy động nguồn lực địa phương, lồng ghép các nguồn vốn
đầu tư khác bảo đảm thực hiện đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng
Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban ngành; Chánh Văn
phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 2002/QĐ-UBND ngày 09/6/2016 của UBND tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1198/QĐ-UBND ngày 11/04/2017 quy định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020
2.852
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|