ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2015/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 16 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI VÀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO
ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND số
11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng
12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp
xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội ;
Căn cứ Văn bản số 89/HĐND-VHXH
ngày 09/6/2015 của HĐND tỉnh về việc quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ
cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn
tỉnh Điện Biên;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho
các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ
thể như sau:
1. Mức chuẩn trợ cấp, trợ
giúp xã hội để xác định các mức trợ cấp xã hội thường xuyên, đột xuất cho các đối
tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi chung là mức chuẩn trợ giúp xã hội) là 270.000
đồng (đối với một số trường hợp không thuộc diện điều chỉnh theo quy định tại
Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC vẫn hưởng theo mức chuẩn
trợ giúp xã hội là 180.000 đồng).
2. Trợ cấp thường
xuyên và các khoản trợ giúp khác
a. Mức trợ cấp hàng tháng
áp dụng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại xã, phường, thị trấn quản lý
quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC áp
dụng theo Phụ lục kèm theo. Những đối tượng không thuộc diện điều chỉnh theo
quy định tại Khoản 4 Điều 11Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC được
hưởng các chế độ chính sách theo các quy định trước cho đến khi có văn bản của
cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện theo mức và hệ số tương ứng quy định tại
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
b. Trường hợp đối
tượng thuộc diện hưởng các mức khác nhau theo quy định tại điểm a, Khoản 2 Điều
này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng đối với người đơn thân nghèo
đang nuôi con đồng thời là đối tượng quy định tại các khoản 3, 5 và 6 Điều 5
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP thì ngoài chế độ đối với người đơn thân nghèo đang
nuôi con còn được hưởng chế độ theo quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 5 hoặc
Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
c. Các Khoản trợ giúp
khác
- Cấp thẻ Bảo hiểm y
tế và hỗ trợ mai táng phí:
+ Đối tượng bảo trợ xã
hội được Nhà nước cấp thẻ bảo hiểm y tế, bao gồm: Đối tượng quy định tại Khoản 1,
2, 3 và 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; con của người đơn thân nghèo quy
định tại Khoản 4, Điều 5, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; người khuyết tật nặng và
người khuyết tật đặc biệt nặng; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang được hưởng trợ
cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác mà chưa được cấp
thẻ bảo hiểm y tế miễn phí.
+ Các đối tượng trên
và đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP khi chết
được hỗ trợ chi phí mai táng mức 3.000.000 (ba triệu) đồng/trường hợp.
+ Trường hợp đối tượng
thuộc diện được cấp nhiều thẻ bảo hiểm y tế; được hỗ trợ các mức mai táng phí khác
nhau thì chỉ được cấp một thẻ BHYT; được hỗ trợ một mức mai táng phí cáo nhất.
- Trợ giúp về giáo dục
đào tạo và dạy nghề:
Các đối tượng quy định
tại Khoản 1, 2, 3 và 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP khi học mầm non, giáo
dục phổ thông, học nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học được hưởng chính
sách hỗ trợ về giáo dục, đào tạo và dạy nghề theo quy định của pháp luật.
3. Chế độ trợ giúp
xã hội đột xuất, khẩn cấp
3.1. Trợ cấp đột
xuất cho cá nhân và hộ gia đình
Đối tượng là cá nhân
và hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc lý do bất khả kháng gây
ra, chế độ và mức hưởng thực hiện theo quy định tại Quyết định số
32/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Điện Biên (cho đến khi có văn bản
của cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện theo mức về hệ số tương ứng quy định
tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP).
3.2. Hỗ trợ đối với
đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
Đối tượng cần bảo vệ khẩn
cấp được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại cộng đồng theo quy định tại
Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP, được hỗ trợ như sau:
a. Tiền ăn
Mức 40.000 đồng/người/ngày.
b. Chi phí điều trị trong
trường hợp phải điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà không có thẻ bảo
hiểm y tế.
Thực hiện theo quy
định tại điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
c. Chi phí đưa đối
tượng về nơi cư trú hoặc đến cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
Thực hiện theo quy
định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
Điều 2. Các chính sách trợ cấp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc
hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại Điều 1 Quyết định
này được hưởng từ ngày 01/01/2015.
Điều 3. Thủ tục, hồ sơ hưởng trợ giúp xã hội và mức chi cho công
tác quản lý thực hiện chính sách trợ giúp xã hội được thực hiện theo quy định
tại Điều 2, Điều 5, Điều 7 và Khoản 5 Điều 11 Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
Điều 4. Nguồn kinh
phí bảo đảm
1. Kinh phí thực hiện chi
trả trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện hưởng
trợ cấp hàng tháng, kinh phí hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi
dưỡng đối tượng sống tại cộng đồng được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội
hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách của địa phương.
2. Nguồn kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ chi khác thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư liên
tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
3. Nguồn kinh phí để thực
hiện cứu trợ đột xuất bao gồm: Ngân sách địa phương; nguồn kinh phí hỗ trợ,
viện trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân; ngân sách hỗ trợ của Trung ương
trong trường hợp thiên tai hỏa hoạn xảy ra trên diện rộng gây thiệt hại nặng và
khi 02 nguồn kinh phí nêu trên không đủ để trợ giúp đột xuất.
4. Đối với nhu cầu
kinh phí tăng thêm để thực hiện chính sách năm 2015, các huyện, thị xã, thành
phố tổng hợp, báo cáo số lượng đối tượng hưởng chính sách, số đối tượng được
hưởng mức mới và tổng kinh phí tăng thêm gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính bổ sung dự toán cho địa phương thực hiện.
Điều 5. Giao Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính hướng dẫn triển khai và kiểm tra, giám sát các Sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện.
UBND các huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm cân đối ngân sách, thực hiện chi trợ giúp xã hội
đúng đối tượng, đúng chế độ, đúng thời gian và quyết toán theo quy định hiện
hành của Nhà nước.
Điều 6. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế
các quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ cấp xã hàng tháng đối với:
- Đối tượng quy định
tại Mục 1,6,9 trong Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 31
tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho
các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Đối tượng quy định
tại điểm c, điểm d Khoản 1 Điều 1 thuộc diện nghèo theo Quyết định số
20/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành quy
định về mức trợ cấp, trợ giúp và quà tặng chúc thọ, mừng thọ cho người cao tuổi
trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Đối tượng quy định
tại điểm a Khoản 2 Điều 1 thuộc diện hộ nghèo theo Quyết định số
05/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức
trợ cấp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật
trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tài chính;, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Giáo dục và Đào
tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đoàn thể
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động-TB&XH, Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Điện Biên Phủ;
- Lưu: VT, TH1, TM1,VXLĐ.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
PHỤ LỤC
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ
HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh
Điện Biên)
TT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Mức chuẩn trợ cấp xã hội (đồng)
|
Mức trợ cấp hàng tháng (đồng)
|
1
|
Đối tượng quy
định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
Trẻ em
dưới 4 tuổi
|
2,5
|
270.000
|
675.000
|
|
Trẻ em từ 4 tuổi đến
dưới 16 tuổi
|
1,5
|
270.000
|
405.000
|
2
|
Đối tượng quy
định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
Đối tượng quy định
tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
1,5
|
270.000
|
405.000
|
3
|
Đối tượng quy
định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
Trẻ em
dưới 4 tuổi
|
2,5
|
270.000
|
675.000
|
|
Trẻ em từ 4 tuổi đến
dưới 16 tuổi
|
2,0
|
270.000
|
540.000
|
|
Người từ 16 tuổi trở
lên
|
1,5
|
270.000
|
405.000
|
4
|
Người đơn thân
thuộc hộ nghèo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
Đang nuôi
01 con
|
1,0
|
270.000
|
270.000
|
|
Đang nuôi từ 02 con trở
lên
|
2,0
|
270.000
|
540.000
|
5
|
Đối tượng quy
định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
Đối tượng quy định
tại điểm a từ đủ 60 đến 80 tuổi
|
1,5
|
270.000
|
405.000
|
|
Đối tượng quy định
tại điểm a từ đủ 80 tuổi trở lên
|
2,0
|
270.000
|
540.000
|
|
Đối tượng quy định
tại điểm b
|
1,0
|
180.000
|
180.000
|
|
Đối tượng quy định
tại điểm b thuộc diện hộ nghèo
|
1,0
|
270.000
|
270.000
|
|
Người cao tuổi quy
định tại điểm c
|
3,0
|
270.000
|
810.000
|
6
|
Đối tượng quy
định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
Người
khuyết tật nặng
|
1,5
|
180.000
|
270.000
|
|
Người khuyết tật
nặng thuộc diện hộ nghèo
|
1,5
|
270.000
|
405.000
|
|
Người khuyết tật
nặng là người cao tuổi, trẻ em
|
2,0
|
180.000
|
360.000
|
|
Người khuyết tật
nặng là người cao tuổi, trẻ em thuộc hộ nghèo
|
2,0
|
270.000
|
540.000
|
|
Người khuyết tật đặc
biệt nặng
|
2,0
|
180.000
|
360.000
|
|
Người khuyết tật đặc
biệt nặng thuộc hộ nghèo
|
2,0
|
270.000
|
540.000
|
|
Người khuyết tật đặc
biệt nặng là người cao tuổi, trẻ em
|
2,5
|
180.000
|
450.000
|
|
Người khuyết tật đặc
biệt nặng là người cao tuổi, trẻ em thuộc hộ nghèo
|
2,5
|
270.000
|
675.000
|